Đề kiểm tra 1 tiết môn Địa lý Lớp 10 - Mã đề 103 - Trường THPT Tam Dương II

doc 2 trang thaodu 4010
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra 1 tiết môn Địa lý Lớp 10 - Mã đề 103 - Trường THPT Tam Dương II", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_1_tiet_mon_dia_ly_lop_10_ma_de_103_truong_thpt_t.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra 1 tiết môn Địa lý Lớp 10 - Mã đề 103 - Trường THPT Tam Dương II

  1. SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO ĐỀ THI KIỂM TRA MỘT TIẾT TRƯỜNG THPT TAM DƯƠNG II Tên môn: Địa lí 10 Thời gian làm bài: 45 phút; Mã đề thi: 103 (10 câu trắc nghiệm + 3 câu tự luận) I – PHẦN TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm) Câu 1: Các ngành kinh tế muốn phát triển được và mang lại hiệu quả kinh tế cao đều phải dựa vào sản phẩm của ngành A. dịch vụ. B. xây dựng. C. công nghiệp. D. nông nghiệp. Câu 2: Trong ngành công nghiệp điện tử - tin học, các sản phẩm: phần mềm, thiết bị công nghệ thuộc nhóm A. điện tử tiêu dùng. B. máy tính. C. thiết bị điện tử - tin học. D. thiết bị viễn thông. Câu 3: Hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp nào sau đây có quy mô lớn nhất? A. Khu công nghiệp. B. Điểm công nghiệp. C. Vùng công nghiệp. D. Trung tâm công nghiệp. Câu 4: Hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp đơn giản nhất là A. trung tâm công nghiệp. B. khu công nghiệp tập trung. C. điểm công nghiệp. D. vùng công nghiệp. Câu 5: Đặc điểm cơ bản của vùng công nghiệp là A. là vùng lãnh thổ rộng lớn, có nhiều điểm công nghiệp, khu công nghiệp, trung tâm công nghiệp. B. có nhiều ngành công nghiệp kết hợp với nhau trong một đô thị có quy mô vừa và lớn. C. sự kết hợp giữa một số xí nghiệp công nghiệp với một điểm dân cư. D. có quy mô từ vài chục đến vài trăm hecta với ranh giới rõ ràng. Câu 6: Sản phẩm của ngành công nghiệp A. phục vụ cho tất cả các ngành kinh tế. B. chỉ để phục vụ cho ngành nông nghiệp. C. chỉ để phục vụ cho du lịch. D. chỉ phục vụ cho ngành giao thông vận tải. Câu 7: Phân ngành nào sau đây không thuộc công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng? A. Dệt – may. B. Dược phẩm. C. Sành – sứ – thủy tinh. D. Da – giày. Câu 8: Khoáng sản được coi là “vàng đen” của nhiều quốc gia là A. sắt. B. than đá. C. khí tự nhiên. D. dầu mỏ. Câu 9: Ngành công nghiệp nào sau đây được coi là thước đo trình độ phát triển kinh tế kỹ thuật của một nước? A. Công nghiệp năng lượng. B. Công nghiệp điện tử - tin học. C. Công nghiệp cơ khí. D. Công nghiệp hóa chất. Câu 10: Ngành công nghiệp được xác định là ngành kinh tế quan trọng và cơ bản của các quốc gia là A. luyện kim. B. cơ khí. C. năng lượng. D. điện tử - tin học. Trang 1/2 - Mã đề thi 103
  2. II – PHẦN TỰ LUẬN (6,0 điểm) Câu 11 (2,0 điểm) Em hãy nêu tên sơ đồ sau và giải thích sơ đồ. Sản xuất bằng Giai đoạn 1 Tác động vào đối tượng lao động Nguyên liệu máy móc Chế biến nguyên liệu Giai đoạn 2 Tư liệu sản xuất và vật phẩm tiêu dùng Câu 12: (3,0 điểm) Cho bảng số liệu: CƠ CẤU LAO ĐỘNG ĐANG LÀM VIỆC PHÂN THEO NGÀNH KINH TẾ Ở NƯỚC TA (Đơn vị: %) Năm Tổng Nông – lâm – ngư Công nghiệp – xây Dịch vụ nghiệp dựng 2000 100,0 63,4 14,4 22,2 2014 100,0 46,3 21,3 32,4 Vẽ biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu lao động đang làm việc phân theo ngành kinh tế ở nước ta năm 2000 và 2014. Nhận xét sự thay đổi cơ cấu lao động đang làm việc phân theo ngành kinh tế ở nước ta giai đoạn 2000 – 2014. Câu 13 (1,0 điểm) Tại sao ở các nước đang phát triển châu Á, trong đó có Việt Nam, phổ biến hình thức khu công nghiệp tập trung? HẾT Trang 2/2 - Mã đề thi 103