Đề kiểm tra 45 phút môn Hóa học Lớp 12 - Đề A
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra 45 phút môn Hóa học Lớp 12 - Đề A", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_kiem_tra_45_phut_mon_hoa_hoc_lop_12_de_a.doc
Nội dung text: Đề kiểm tra 45 phút môn Hóa học Lớp 12 - Đề A
- KIỂM TRA 45 PHÚT HÓA 12 Họ tên: Lớp Đề A Em hãy chọn đáp án đúng nhất và tô vào phiếu làm bài trắc nghiệm Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn 10,2 gam một este A thu được 11,2 lít khí CO 2 (đktc) và 9 gam H2O. Công thức phân tử của A là : A C2H4O2 B C3H6O2 C C5H10O2 D C4H8O2. Câu 2: Có thể gọi tên este (C17H33COO)3C3H5 là: A triolein B tripanmitin C tristearin D stearic Câu 3: Công thức nào sau đây là của xenlulozơ? A [C6H7O3(OH)3]n. B [C6H8O2(OH)3]n. C [C6H5O2(OH)3]n. D [C6H7O2(OH)3]n. Câu 4: Để biến một số dầu thành mỡ rắn, hoặc bơ nhân tạo người ta thực hiện quá trình: A làm lạnh B xà phòng hóa. C cô cạn ở nhiệt độ cao D hiđro hóa (có xúc tác Ni) Câu 5: Khi thuỷ phân chất béo trong môi trường kiềm thì thu được muối của axit béo và: A ancol đơn chức. B glixerol. C phenol. D este đơn chức. Câu 6: Khi cho 13,2 gam este đơn chức X tác dụng với 150 ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ ,đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 4,8 g ancol. Công thức cấu tạo của X là : A CH3COOC2H5 . B C2H5COOC2H5 C C2H5COOCH3. D CH3COOCH3. Câu 7: Lượng glucozơ cần dùng để tạo ra 63,7 gam sobitol với hiệu suất 90% là: A 60gam. B 70 gam. C 80 gam. D 90 gam. Câu 8: Cho 0,05 mol hỗn hợp hai este đơn chức X và Y tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được hỗn hợp các chất hữu cơ Z. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được 0,12 mol CO2 và 0,03 mol Na2CO3. Làm bay hơi hỗn hợp Z thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là: A. 2,34. B. 4,56. C. 5,64. D. 3,48. Câu 9: Cho các phát biểu sau: (a) Chất béo là trieste của glixerol và các axit béo. (b) Nhiệt độ sôi của este < nhiệt độ sôi của axit cacboxylic có cùng số nguyên tử Cacbon. (c) Phản ứng thủy phân este trong môi trường axit là phản ứng một chiều. (d) Khi thủy phân este trong môi trường kiềm luôn tạo ra ancol. (e) Trong y học người ta dùng saccarozơ để pha chế thuốc. (f) Tinh bột được tạo ra trong quá trình hô hấp của cây xanh. Số phát biểu đúng là A. 6. B. 5. C. 4. D. 3. Câu 10: Cho sơ đồ chuyển hóa sau: Tinh bột → X → Y → CH3CHO→Z→CH3COOCH3 . Y và Z lần lượt là: A glucozơ, ancol metylic. B ancol etylic, axetic. C glucozơ, anđehit axetic. D glucozơ, etyl axetat. Câu 11: Số đồng phân este ứng với CTPT C4H8O2 là: A 2 B 6 C 4 D 8 Câu 12: Tiến hành thí nghiệm : nhỏ vài giọt iốt lên bề mặt quả chuối xanh mới cắt ra ta thấy trên bề mặt quả chuối xanh xuất hiện màu: A vàng B không màu C Xanh tím D đỏ Câu 13: Hai chất thuộc loại monosaccarit là: A fructozơ và mantozơ. B glucozơ và fructozơ C saccarozơ và glucozơ. D mantozơ và glucozơ. Câu 14: Chất tham gia phản ứng tráng gương và có nhiều trong mật ong là : A xenlulozơ. B fructozơ C glucozơ. D tinh bột. Câu 15: Để xác định glucozơ trong nước tiểu của người bệnh tiểu đường người ta dùng: A natri hiđroxit B đồng (II) hiđroxit C axit axetic D đồng (II) oxit
- Câu 16: Khối lượng của gạo cần dùng trong quá trình lên men để tạo thành 400 ml rượu (ancol) etylic 46º là bao nhiêu. Biết hiệu suất của cả quá trình là 80% , khối lượng riêng của rượu etylic nguyên chất là 0,8 g/ml và giả sử trong gạo chứa 90% là tinh bột . A 540 g. B 291,6 g. C 360 g. D 186,6 g. Câu 17: Thủy phân 40,5 gam xenlulozơ với hiệu suất của phản ứng là 90% . Khối lượng glucozơ thu được là: A 50 B 54,5 C 40,5 D 45 Câu 18: Este no, đơn chức, mạch hở có công thức phân tử chung là A CnH2n+2O , n≥2. B CnH2nO3 , n ≥ 1 . C CnH2nO2 , n ≥ 2. D CnH2nO , n ≥ 2. Câu 19: Cho dãy các chất: glucozơ, xenlulozơ, saccarozơ, tinh bột, fructozơ, HCOOCH 3,CH3CHO, HCOOH. Số chất trong dãy tham gia phản ứng tráng gương là: A 6 B 7 C 4 D 5 Câu 20: Đun nóng dung dịch chứa 57,6 gam glucozơ với AgNO 3 trong dung dịch NH3 (dư) thì khối lượng gam Ag thu được tối đa là: A 62,19 gam. B 69,12 gam. C 34,56 gam. D 64,8 gam. Câu 21: Este có mùi thơm hoa nhài là A isoamyl axetat B etylbutirat C benzyl axtetat D etylaxetat Câu 22: Xà phòng hóa hoàn toàn 75,8 gam chất béo cần vừa đủ 300 ml dd NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng xà phòng là : A 78,6 gam B 87,6 gam C 78,5 gam D 75,6 gam Câu 23: Một este có công thức phân tử là C3H6O2 , có phản ứng tráng gương với dung dịch AgNO3 trong NH3, công thức cấu tạo của este đó là : A HCOOC2H5 B CH3COOH C HCOOCH3 D C2H5COOCH3 Câu 24: Thuốc thử để phân biệt glucozơ và fructozơ là: A Dd brom. B Cu(OH)2 C dung dịch AgNO3 D Na Câu 25: Trong các chất sau: axit axetic, saccarozơ , fructozơ, glixerol, glucozơ, ancol etylic, tinh bột. Số chất tác dụng được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường là : A 3 B 4 C 1 D 5 Câu 26: Dãy các chất nào sau đây đều có phản ứng thuỷ phân trong môi trường axit? A Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ, metyl fomat B Tinh bột, xenlulozơ, glucozơ, metyl fomat C Tinh bột, saccarozơ, fructozơ, metyl fomat D Tinh bột, xenlulozơ, fructozơ, metyl fomat Câu 27: Để nhận biết được tất cả các dung dịch của glucozơ, saccarozơ, axetanđehit, etanol chỉ cần dùng thuốc thử duy nhất là: - A Dd AgNO3 /NH3 B Nước brom C Cu(OH)2/ OH D Na kim loại. Câu 28: Trong điều kiện thích hợp glucozơ lên men tạo thành khí CO2 và A C2H5OH. B CH3COOH. C CH3CHO. D HCOOH. Câu 29: Đun nóng este CH3COOCH=CH2 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là: A CH3COONa và CH2=CHOH. B C2H5COONa và CH3OH. C CH3COONa và CH3CHO. D CH2=CHCOONa và CH3OH. Câu 30: Hợp chất X có CTCT CH2=CHCOOCH3. Tên gọi của X là: A Metyl acrylat B vinyl axetat C etyl acrylat D vinyl propionat Cho NTK : Ag =108, C= 12, O= 13, H =1, Na=23 Chúc các em làm bài tốt!!!