Đề kiểm tra chất lượng học kỳ II môn Địa lý Lớp 8 - Năm học 2018-2019 (Có đáp án)

doc 2 trang thaodu 3520
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra chất lượng học kỳ II môn Địa lý Lớp 8 - Năm học 2018-2019 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_chat_luong_hoc_ky_ii_mon_dia_ly_lop_8_nam_hoc_20.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra chất lượng học kỳ II môn Địa lý Lớp 8 - Năm học 2018-2019 (Có đáp án)

  1. PHÒNG GD&ĐT . ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ II Năm học: 2018 - 2019 ĐỀ CHÍNH THỨC MÔN: ĐỊA LÝ - Lớp 8 Thời gian: 45 phút (không tính thời gian giao đề) Câu 1: (3.0 điểm) a. Vì sao nước ta có nhiều sông và phần lớn lại là các sông nhỏ, ngắn và dốc? b. Từ thực tiển của địa phương, em hãy nêu một vài nguyên nhân làm cho nước sông bị ô nhiểm? Câu 2: (3.0 điểm) Chứng minh rằng nước ta có sự giàu có về thành phần loài sinh vật và sự đa dạng về hệ sinh thái. Câu 3: (1,0 điểm) Giải thích tại sao mùa mưa ở vùng Bắc Trung Bộ vào Thu - Đông (từ tháng 9 đến tháng 12) ? Câu 4: (3.0 điểm) Dựa vào số liệu dưới đây: - Đất feralit đồi núi thấp : 65% diện tích đất tự nhiên. - Đất mùn núi cao: 11% diện tích đất tự nhiên. - Đất phù sa : 24% diện tích đất tự nhiên. Hãy vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện cơ cấu diện tích của ba nhóm đất chính của nước ta và rút ra nhận xét: HẾT
  2. HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN ĐỊA LÝ 8 – HKII NĂM HỌC: 2018 -2019 Câu Hướng dẫn chấm Điểm a. Vì: - Khí hậu nhiệt đới gió mùa, lượng mưa lớn, địa hình cắt xẻ 0.5 điểm => nhiều sông ngòi. - Lãnh thổ hẹp ngang => sông nhỏ, ngắn. 0.5 điểm - Khoảng ¾ diện tích lảnh thổ là đồi núi, nhiều vùng núi lan 1 ra sát biển => sông ngòi dốc. 0.5 điểm 3.0 điểm b. Những nguyên nhân gây ra ô nhiểm nước sông: - Rác thải từ các khu dân cư. 0.5 điểm - Các hóa chất độc hại, nguồn nước thải từ các nhà máy công 0.5 điểm nghiệp, - Phân hóa học, thuốc trừ sâu ở các đồng ruộng hoặc khu dân 0.5 điểm cư do con người phun xuống đất - Sự giàu có về thành phần loài: + Nước ta có tới 14.600 loài thực vật, 11.200 loài và phân loài 0.5 điểm động vật. + Có 365 loài động vật và 350 loài thực vật quý hiếm được 0.5 điểm đưa vào “Sách đỏ Việt Nam”. - Sự đa dạng về hệ sinh thái: Nước ta có các hệ sinh thái khác nhau phân bố khắp mọi miền. 2 + Vùng đất, bãi triều ở cửa sông, ven biển phát triển HST 0.5 điểm 3.0 điểm rừng ngập mặn. + Vùng đồi núi phát triển HST rừng nhiệt đới gió mùa với 0.5 điểm nhiều biến thể: Rừng kín thường xanh, rừng rụng lá mùa khô, rừng ôn đới núi cao + Khu bảo tồn thiên nhiên và vườn quốc gia. 0.5 điểm + Các hệ sinh thái nông nghiệp ngày càng mở rộng và lấn át 0.5 điểm hệ sinh thái tự nhiên. - Gió mùa Đông Bắc đã bị biến tính ( lạnh khô → lạnh ẩm) 0.5 điểm khi đi qua vịnh Bắc Bộ gặp dãy Trường Sơn Bắc chắn gió nên 3 gây mưa. 1.0 điểm - Trùng với thời gian hoạt động của bảo ở biển Đông, của dãi 0.5 điểm hội tụ nội chí tuyến, của frông. - HS vẽ biểu đồ hình tròn chia tỉ lệ chính xác, trình bày sạch 2.0 điểm sẽ khoa học, có chú giải, có tên biểu đồ . 4 - Nhận xét 1.0 điểm 3.0 điểm + Nhóm đất feralit chiếm diện tích lớn nhất (65%) + Nhóm đất mùn núi cao chiếm diện tích nhỏ nhất (11%)