Đề kiểm tra chất lượng lớp cơ bản nâng cao tháng 3 môn Sinh học Lớp 12 năm 2019 - Mã đề 201 - Trường THPT Bắc Kiến Xương (Có đáp án)

doc 4 trang thaodu 2100
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra chất lượng lớp cơ bản nâng cao tháng 3 môn Sinh học Lớp 12 năm 2019 - Mã đề 201 - Trường THPT Bắc Kiến Xương (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_chat_luong_lop_co_ban_nang_cao_thang_3_mon_sinh.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra chất lượng lớp cơ bản nâng cao tháng 3 môn Sinh học Lớp 12 năm 2019 - Mã đề 201 - Trường THPT Bắc Kiến Xương (Có đáp án)

  1. SỞ GD VÀ ĐT THÁI BÌNH ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG LỚP CƠ BẢN NÂNG CAO TRƯỜNG THPT BẮC KIẾN XƯƠNG THÁNG 3 NĂM 2019 Ngày kiểm tra: 31/3/2019 Môn: SINH HỌC 12 (Đề có 4 trang, 40 câu trắc nghiệm) Thời gian làm bài: 50 phút. Mã đề: 201 Họ, tên thí sinh Số báo danh Câu 81: Bản chất quy luật phân ly của MenĐen là: A. Sự phân ly kiểu hình ở F2 theo tỉ lệ 1: 1: 1: 1 B. Sự phân ly đồng đều của các alen về các giao tử trong quá trình giảm phân C. Sự phân ly kiểu hình ở F2 theo tỉ lệ 3 : 1 D. Sự phân ly kiểu hình ở F2 theo tỉ lệ 1: 2: 1 Câu 82: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cho cây thân cao giao phấn với cây thân cao, thu được F1 gồm 900 cây thân cao và 299 cây thân thấp. Tính theo lý thuyết, tỷ lệ cây F1 tự thụ phấn cho F2 gồm toàn cây thân cao so với tổng số cây F1 là: A. 1/4 B. 3/4 C. 2/3 D. 1/2 Câu 83: Cho các nhận xét sau: 1. Đột biến lệch bội là đột biến làm thay đổi số lượng NST ở 1 hay một số cặp NST tương đồng. 2. Đột biến lệch bội xảy ra do rối loạn phân bào làm cho một hoặc một số cặp NST tương đồng không phân li 3. Lệch bội cũng có thể xảy ra trong nguyên phân ở các tế bào sinh dưỡng (2n) làm cho một phần cơ thể mang đột biến lệch bội và hình thành thể khảm. 4. Các thể lệch bội thường không sống được hay giảm sức sống, giảm khả năng sinh sản tuỳ loài 5. Các thể lệch bội ở cà độc dược (2n = 24) cho hình dạng và kích thước quả giống nhau. Số nhận xét đúng là: A. 2 B. 1 C. 4 D. 3 Câu 84: Phép lai giữa 2 cá thể có kiểu gen AaBBDd x AaBbdd với các gen trội là trội hoàn toàn. Số kiểu hình và kiểu gen ở thế hệ sau là bao nhiêu? A. 8 kiểu hình : 8 kiểu gen B. 4 kiểu hình : 12 kiểu gen C. 8 kiểu hình : 12 kiểu gen D. 4 kiểu hình : 8 kiểu gen Câu 85: Cho các thông tin sau đây: (1) mARN sau phiên mã được trực tiếp dùng làm khuôn để tổng hợp prôtêin (2) Khi ribôxôm tiếp xúc với mã kết thúc trên mARN thì quá trình dịch mã hoàn tất (3) Nhờ một enzim đặc hiệu, axit amin mở đầu được cắt khỏi chuỗi pôlipeptit vừa tổng hợp (4) mARN sau phiên mã được cắt bỏ intron, nối các êxôn lại với nhau thành mARN trưởng thành Các thông tin về sự phiên mã và dịch mã đúng với cả tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ là: A. (1) và (4) B. (2) và (4) C. (3) và (4) D. (2) và (3) Ab Câu 86: Một loài thực vật, gen A: cây cao, gen a: cây thấp; gen B: quả đỏ, gen b: quả trắng. Cho cây có kiểu gen aB Ab giao phấn với cây có kiểu gen . Biết rằng cấu trúc nhiễm sắc thể của 2 cây không thay đổi trong giảm phân, tỉ lệ aB kiểu hình ở F1 là: A. 1 cây cao, quả đỏ: 1 cây thấp, quả trắng B. 3 cây cao, quả trắng: 1 cây thấp, quả đỏ C. 1 cây cao, quả đỏ: 1 cây cao, quả trắng: 1 cây thấp, quả đỏ: 1 cây thấp, quả trắng D. 1 cây cao, quả trắng: 2 cây cao, quả đỏ: 1 cây thấp, quả đỏ DE Câu 87: Cơ thể có kiểu gen AaBb giảm phân tạo 16 loại giao tử, trong đó loại giao tử AbDe chiếm tỷ lệ 4,5%. Biết de rằng không có đột biến xảy ra, tần số hoán vị gen là: A. 18% B. 40% C. 36% D. 24% Câu 88: Đặc điểm mã di truyền, cho các nội dung: (1) Mã di truyền có tính phổ biến, tức là các loại bộ ba đều mã hóa axit amin (2) Mã di được đọc từ 1 điểm xác định theo từng bộ ba nuclêôtit mà không gối lên nhau (3) Mã di truyền có tính đặc hiệu, tức là một bộ ba chỉ mã hóa cho 1 loại axit amin (4) Mã di truyền mang tính thoái hóa, tức là nhiều bộ ba khác nhau cùng xác định 1 loại axit amin, trừ AUG và UGG Trang 1/4 - Mã đề thi 201
  2. Có bao nhiêu nội dung đúng? A. 3 B. 4 C. 1 D. 2 Câu 89: Cho biết một gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập. Cơ thể dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn, F1 thu được tổng số 1600 hạt. Tính theo lí thuyết, số hạt dị hợp tử về 2 cặp gen ở F1 là: A. 400 B. 600 C. 300 D. 500 Câu 90: Theo Jacôp và Mônô, các thành phần cấu tạo của opêron Lac gồm: A. gen điều hoà, nhóm gen cấu trúc, vùng khởi động (P) B. gen điều hoà, nhóm gen cấu trúc, vùng vận hành (O) C. gen điều hoà, nhóm gen cấu trúc, vùng vận hành (O), vùng khởi động (P) D. vùng vận hành (O), nhóm gen cấu trúc, vùng khởi động (P) Câu 91: Xét các kết luận sau đây: (1) Hoán vị gen làm hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp. (2) Các cặp gen càng nằm ở vị trí gần nhau thì tần số hoán vị gen càng cao. (3) Số lượng gen nhiều hơn số lượng nhiễm sắc thể nên liên kết gen là phổ biến. (4) Hai cặp gen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể khác nhau thì không liên kết với nhau. (5) Số nhóm gen liên kết bằng số nhiễm sắc thể có trong tế bào sinh dưỡng. Có bao nhiêu kết luận đúng? A. 5 B. 4 C. 2 D. 3 Câu 92: Sự thu gọn cấu trúc không gian của nhiễm sắc thể: A. giúp tế bào chứa được nhiều nhiễm sắc thể B. thuận lợi cho sự tổ hợp các nhiễm sắc thể trong quá trình phân bào C. thuận lợi cho sự phân ly, sự tổ hợp các nhiễm sắc thể trong quá trình phân bào D. thuận lợi cho sự phân ly không bình thường của các nhiễm sắc thể trong quá trình phân bào Câu 93: Khi nói về quá trình dịch mã ở sinh vật nhân sơ cho các nhận xét sau: 1. Khi RBX chuyển dịch sang bộ ba kết thúc thì quá trình dịch mã dừng lại, 2 tiểu phần của RBX tách nhau ra. Một enzim đặc hiệu loại bỏ axít amin mở đầu và giải phóng chuỗi polipeptit. 2. Trong quá trình dịch mã, mARN thường đồng thời gắn với 1 nhóm RBX (pôlixôm) giúp tăng hiệu suất tổng hợp prôtêin. 3. Trên 1 phân tử mARN có thể tổng hợp được nhiều chuỗi pôlipéptít khác nhau 4. Dịch mã là quá trình tổng hợp prôtêin diễn ra tại riboxom, trong tế bào chất của tế bào. N 5. Số axit amin do môi trường nội bào cung cấp để hoàn tất quá trình tổng hợp 1 chuỗi polipeptit là: -1 trong đó N là số 2x3 nu của gen (gen ở sinh vật nhân sơ) Số nhận xét KHÔNG đúng là: A. 2 B. 3 C. 5 D. 1 Câu 94: Cho các nhận xét sau: 1. Các bazo ni tơ dạng hiếm có những vị trí liên kết hi đ rô bị thay đổi làm cho chúng kết cặp không đúng trong quá trình nhân đôi ADN dẫn đến phát sinh ĐBG 2. Tác động của tia UV có thể làm cho 2 bazơ timin trên cùng 1 mạch ADN liên kết với nhau dẫn đến phát sinh ĐBG 3. Tác nhân 5BU gây ĐBG dạng thay thế A-T bằng G-X 4. Tác nhân 5BU gây ĐBG dạng thay thế G-X bằng A-T Số nhận xét đúng là: A. 2 B. 4 C. 1 D. 3 Câu 95: Một gen ở vi khuẩn E.coli có chiều dài 4080A 0 và có tổng hai loại nuclêôtit bằng 40% số nuclêôtit của gen. Khi gen phiên mã tạo ra 1 phân tử mARN cần môi trường nội bào cung cấp 540G và 120A. Số lượng hai loại nu còn lại của mARN là: A. 300X và 240G B. 360X và 180U C. 240X và 300U D. 360U và 180X Câu 96: Khi một gen đa hiệu bị đột biến có thể dẫn tới sự biến đổi A. ở toàn bộ kiểu hình của cơ thể B. ở một tính trạng C. ở một loạt tính trạng do nó chi phối D. ở một trong số tính trạng mà nó chi phối Câu 97: Khi lai hai cá thể động vật với nhau được F 1 có tỷ lệ kiểu hình như sau: 54% số con mắt đỏ, tròn: 21% số con mắt đỏ, dẹt: 21% số con mắt trắng, tròn: 4% số con mắt trắng, dẹt. Biết rằng mỗi tính trạng do một gen quy định, gen nằm trên nhiễm sắc thể thường. Cho các kết luận về phép lai trên là: 1. Hoán vị gen xảy ra ở hai bên P với tần số hoán vị gen là 20% 2. Hoán vị gen xảy ra ở một bên P với tần số hoán vị gen là 16% 3. Hoán vị gen xảy ra ở hai bên P với tần số hoán vị gen là 40% 4. Hoán vị gen xảy ra ở một bên P với tần số hoán vị gen là 20% Có bao nhiêu kết luận đúng? Trang 2/4 - Mã đề thi 201
  3. A. 3 B. 5 C. 3 D. 4 Câu 98: Ở sinh vật nhân sơ, một gen có chiều dài bằng 0,51 micrômet. Tổng số Nuclêôtít của gen, khối lượng của gen và số gen con tạo ra sau 4 lần nhân đôi liên tiếp, lần lượt là: A. 3000 nucleotit, 900.000 đvC, 16 gen con B. 3000 nucleotit, 72.000 đvC, 30 gen con C. 2400 nucleotit, 680.000 đvC, 16 gen con D. 3600 nucleotit, 720.000 đvC, 32 gen con Câu 99: Phép lai giữa 2 cơ thể dị hợp về 2 cặp gen (Aa, Bb) phân ly độc lập sẽ cho số kiểu hình là: A. 2 hoặc 3 hoặc 4 hoặc 5 hoặc 6 hoặc 9. B. 4 hoặc 5 hoặc 6. C. 2 hoặc 3 hoặc 4 hoặc 6 hoặc 9. D. 2 hoặc 3 hoặc 4 hoặc 6 hoặc 9 hoặc 10. Câu 100: Loại đột biến nào sau đây thường không làm thay đổi số lượng và thành phần gen trên một nhiễm sắc thể? A. Đảo đoạn nhiễm sắc thể B. Mất đoạn nhiễm sắc thể C. Lặp đoạn nhiễm sắc thể D. Chuyển đoạn giữa 2 nhiễm sắc thể Câu 101: Bệnh (hoặc hội chứng) chỉ có ở nam mà không có ở nữ là: A. Đao B. Máu khó đông C. Claiphentơ D. Phêninkêtô niệu Câu 102: Ở cà chua, gen A qui định tính trạng hoa đỏ, alen a quy định hoa trắng. Cho giao phấn giữa hai cây cà chua tứ bội đời F 1 phân li kiểu hình theo tỉ lệ 35 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. Nếu quá trình giảm phân và thụ tinh diễn ra bình thường thì kiểu gen của hai cây cà chua bố mẹ là: A. AAAA x AAaa. B. AAaa x aaaa. C. AAAa x Aaaa. D. AAaa x AAaa. Câu 103: Dịch mã là quá trình tổng hợp nên phân tử: A. mARN B. prôtêin C. tARN D. ADN Câu 104: Thụ thể tiếp nhận chất trung gian hoá học nàm ở bộ phận nào của xinap? A. Màng trước xinap B. Màng sau xinap C. Khe xinap D. Chuỳ xinap Câu 105: Khái niệm điện thế nghỉ: A. Là trạng thái hoạt động của tế bào B. Là sự chênh lệch về điện thế giữa hai bên màng tế bào khi tế bào không bị kích thích, phía trong màng tế bào tích điện âm so với phía ngoài màng tế bào tích điện dương C. Là sự chênh lệch về điện thế giữa hai bên màng tế bào khi tế bào bị kích thích D. Là trạng thái nghỉ ngơi của tế bào khi vừa bị kích thích Câu 106: Khái niệm cảm ứng: A. Là khả năng tiếp nhận kích thích kích thích từ môi trường sống B. Là khả năng phản ứng lại kích thích từ môi trường sống C. Là khả năng tiếp nhận kích thích và phản ứng lại kích thích từ môi trường sống đảm bảo cho sinh vật tồn tại và phát triển D. Là khả năng chống lại kẻ thù của động vật Câu 107: Khi cho lai 2 cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau bởi 2 cặp tính trạng tương phản, F 1 đồng tính biểu hiện tính trạng của một bên bố hoặc mẹ, tiếp tục cho F 1 lai phân tích, nếu đời lai thu được tỉ lệ 1: 1 thì hai tính trạng đó đã di truyền A. liên kết hoàn toàn. B. hoán vị gen. C. phân li độc lập. D. tương tác gen. Câu 108: Ý nào không có trong quá trình truyền tin qua xináp? A. Các chất trung gian hoá học gắn vào thụ thể màng sau làm xuất hiện xung thần kinh rồi lan truyền đi tiếp B. Xung thần kinh lan truyền đến làm Ca+ đi vào trong chuỳ xinap C. Xung thần kinh lan truyền tiếp từ màng sau đến màng trước D. Các chất trung gian hoá học trong các bóng Ca+ gắn vào màng trước vỡ ra và qua khe xinap đến màng sau Câu 109: Nội dung chủ yếu của quy luật tương tác gen không alen là: A. Các gen không alen tương tác bổ trợ cho nhau quy định kiểu hình mới B. Một gen cùng quy định nhiều tính trạng C. Các gen không alen tương tác át chế lẫn nhau quy định kiểu hình mới D. Hai hay nhiều gen không alen có thể cùng tác động lên sự biểu hiện của một tính trạng Câu 110: Màu da ở người do 3 cặp gen chính kí hiệu Aa, Bb, Dd tương tác cộng gộp. Giả thuyết trong quần thể người các cặp vợ chồng đều có kiểu gen AaBbDd thì sự phân tính ở đời con có thể hình thành phổ biến dị về màu da phân tính theo tỷ lệ: A. 1: 2: 1: 3: 6: 3 B. 1: 2: 1: 2: 4: 2: 1: 2: 1 C. 1: 2: 1: 3: 9: 27 D. 1: 6: 15: 20: 15: 6: 1 Câu 111: Sinh trưởng ở thực vật là: A. Quá trình tăng về kích thước (chiều dài, bề mặt, thể tích) của cơ thể do tăng số lượng và kích thước của tế bào B. Quá trình tăng về bề mặt của cơ thể do tăng bề mặt thước của tế bào Trang 3/4 - Mã đề thi 201
  4. C. Quá trình tăng về chiều dài của cơ thể do tăng chiều dài của tế bào D. Quá trình tăng về thể tích của cơ thể do tăng thể tích của tế bào Câu 112: Cho cây có hoa trắng tự thụ phấn được F1 có 3 loại kiểu hình, trong đó cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 75%. Trong số những cây hoa trắng ở F1, loại cây không thuần chủng chiếm tỉ lệ : A. 4/9 B. 1/6 C. 5/6 D. 2/9 Câu 113: Gen là: A. Một đoạn của phân tử rARN mang thông tin mã hóa một chuỗi pôlipéptít B. Một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hóa một chuỗi pôlipéptít hay một phân tử ARN C. Một đoạn của phân tử mARN mang thông tin mã hóa một chuỗi pôlipéptít D. Một đoạn của phân tử tARN chuyên vận chuyển các axít amin Câu 114: Khi cho lai 2 cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau bởi 2 cặp tính trạng tương phản, F 1 đồng tính biểu hiện tính trạng của một bên bố hoặc mẹ, tiếp tục cho F 1 tự thụ phân, nếu đời lai thu được tỉ lệ 3: 1 thì hai tính trạng đó đã di truyền A. phân li độc lập. B. liên kết hoàn toàn. C. liên kết không hoàn toàn. D. tương tác gen. Câu 115: Ở gà, một tế bào sinh giao tử của cơ thể có kiểu gen AaX BY giảm phân bình thường sinh ra giao tử. Cho các kết luận sau: (1) Luôn cho ra 2 loại giao tử (2) Luôn cho ra 4 loại giao tử (3) Loại giao tử AY luôn chiếm tỉ lệ 25% (4) Luôn sinh ra giao tử mang NST Y với tỉ lệ 50% (5) Nếu sinh ra giao tử mang gen aXB thì giao tử này chiếm tỉ lệ 100% Có bao nhiêu kết luận KHÔNG đúng? A. 4 B. 2 C. 1 D. 3 Câu 116: Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, phát biểu nào sau đây sai? A. Enzim ADN pôlimeraza tổng hợp và kéo dài mạch mới theo chiều 3' → 5' B. Nhờ các enzim tháo xoắn, hai mạch đơn của ADN tách nhau dần tạo nên chạc chữ Y C. Quá trình nhân đôi ADN diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn D. Enzim ligaza nối các đoạn Okazaki thành mạch đơn hoàn chỉnh Câu 117: Một cơ thể dị hợp 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST tương đồng, khi giảm phân tạo giao tử A BD = 15%, kiểu gen của cơ thể và tần số hoán vị gen là Bd Bd BD BD A. Aa ; f = 30%. B. Aa ; f = 40%. C. Aa ; f = 30%. D. Aa f = 40%. bD bD bd bd Câu 118: Nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực không có chức năng nào sau đây? A. Phân chia đều vật chất di truyền cho các tế bào con trong quá trình phân bào B. Phản ánh mức độ tiến hóa của loài sinh vật bằng số lượng NST đơn trong nhân tế bào C. Lưu giữ, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền D. Tham gia quá trình điều hòa hoạt động của gen thông qua các mức cuộn xoắn của NST Câu 119: Ở sinh vật nhân sơ, ADN là: A. Phân tử ADN sợi đơn hoặc sợi kép,mạch thẳng hoặc mạch vòng. B. Phân tử ADN sợi kép, mạch vòng C. Phân tử ADN sợi kép, mạch thẳng D. Phân tử ADN sợi đơn, mạch vòng Câu 120: Cho các nhận xét sau: 1. Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen 2. Đột biến điểm chỉ liên quan đến 1 cặp nucleotit 3. Tất cả các gen đều có thể bị đột biến nhưng với tần số rất thấp-6 (10 → 10-4) 4. Tần số đột biến gen có thể thay đổi tuỳ thuộc vào tác nhân gây đột biến. 5. ĐBG có thể xảy ra ở tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục 6. Cá thể mang gen đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình được gọi là thể đột biến 7. Đột biến gen chỉ xảy ra trong môi trường có tác nhân gây đột biến mạnh Số nhận xét đúng là: A. 4 B. 6 C. 7 D. 3 HẾT Trang 4/4 - Mã đề thi 201