Đề kiểm tra cuối học kỳ II môn Công nghệ Lớp 8 - Năm học 2020-2021

doc 4 trang Hoài Anh 27/05/2022 3722
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kỳ II môn Công nghệ Lớp 8 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_cuoi_hoc_ky_ii_mon_cong_nghe_lop_8_nam_hoc_2020.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra cuối học kỳ II môn Công nghệ Lớp 8 - Năm học 2020-2021

  1. Ma trận ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HK2- Môn: công nghệ- Lớp 8 Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Tên chủ Cấp độ thấp Cấp độ cao đề TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL 1. Truyền 1. Biết được cấu tạo cơ và biến cấu của tay quay con đổi trượt chuyển động (2 Tiết) Số câu C1-3 1 Số điểm 0,25 0,25 Tỉ lệ% 5. Hiểu được cấu tạo của các bộ phận chính của đồ dùng loại điện nhiệt,điện cơ. 6. Hiểu được công dụng, cấu tạo và nguyên lí làm 2. Biết cấu tạo, chức việc của thiết bị đóng, cắt, 2. Vận dụng kiến năng một số đồ đùng lấy điện và bảo vệ của thức về vật lí để điện như: bàn là điện, mạng điện nhà. giải thích tác dụng quạt điện, máy bơm 7. Hiểu được cấu tạo và của cầu chì trong 2.Kĩ thuật nước, máy biến áp 1 pha nguyên lí làm việc của đèn 1.Hiểu cấu tạo của động cơ mạch điện. điện 3.Sử dụng điện năng hợp huỳnh quang. điện trong thực tế . 3.Vẽ sơ đồ nguyên (18 Tiết) lí. 8.Giải thích được ý nghĩa lí và lắp đặt mạch 4. Đặc điểm cấu tạo, của số liệu KT ghi trên điện:1 cầu chì ,1 ổ chức năng 1 số phần tử đèn. cắm điện,1 công tắc mạng điện trong nhà 9. Có ý thức tiết kiệm điện 2 cực điều khiển 1 năng. đèn. 10. vận dụng các biện pháp an toàn điện trong thực tế. 11.Hiểu cấu tạo, nguyên lí làm việc của động cơ điện 1 pha 5 1 2 3 C5-6;C5-10; 2 Số câu C4-1 C2-8; C6-4,C6- C8-7;C10- 1 C2-2 C3-12 2;C6-5 9;C11-12 C1-1 C3-3 14 Số điểm 0,25đ 0,5đ 0.75đ 1,25đ 3đ 4đ 9,75 Tỉ lệ% TS câu 4 8 1 2 15 TS điểm 1đ 2đ 3đ 4đ 10 DUYỆT CỦA BGH DUYỂT CỦA TT DUYỆT CỦA GVBM
  2. ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II Môn :Công nghệ 8. - Năm học : 2020 -2021 I.Trắc nghiệm (3 điểm) Mỗi câu chọn đúng 0,25 đ’ Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đ/AN A C D C C C C B B C B B II.Tự luận: (7 điểm) Câu 1: (3đ) Động cơ điện một pha gồm hai bộ phận chính là: Stato và Rôto + Stato: - Lõi thép: làm bằng lá thép kĩ thuật điện ghép lại thành hình trụ rỗng, mặt trong có các cực hoặc các rãnh để quấn dây điện từ. (1đ) -Dây quấn :làm bằng dây điện từ được đặt cách điện với lõi thép. (0,5đ) + Rôto : - Lõi thép :làm bằng lá thép kĩ thuật điện ghép lại thành khối trụ, mặt ngoài có các rãnh. (0,75đ) -Dây quấn : kiểu lòng sóc, gồm các thanh dẫn đặt trong các rãnh của lõi thép, nối với nhau bằng vòng ngắn mạch ở hai đầu. (0,75đ) Câu 2: Giải thích được: - Vì dây Đồng có nhiệt độ nóng chảy (1083OC) cao hơn rất nhiều so với dây Chì (327Oc). (0,5 đ) - Nên nếu gặp sự cố ngắn mạch, quá tải xảy ra dây Đồng khó bị đứt sẽ ảnh hưởng tới đồ dùng điện.(0,5đ) Câu 3:Vẽ sơ đồ nguyên lí và lắp đặt mạch điện: 1 cầu chì, 1 ổ cắm, 1 công tắc 2 cực điều khiển 1 đèn.
  3. PGD&ĐT ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HKII-NH:2020-2021 Trường . Môn :Công nghệ -LỚP:8 Họ tên: Thời gian :60 phút Lớp:8/ Ngày thi: /5/2021 I. TRẮC NGHIỆM:(3đ) Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất: Câu1: Công tắc được cấu tạo gồm: A. Vỏ, cực động, cực tĩnh.B. Vỏ, cực tĩnh, tay cầm. C. Vỏ, dây chảy, nút bật.D. Vỏ, cực động, tay cầm. Câu 2: Thiết bị điện bảo vệ tự động mạch điện và đồ dùng điện khi có sự cố ngắn mạch và quá tải là: A. cầu dao . B. ổ điện . C. áptômat . D. công tắc. Câu 3: Máy hay thiết bị cần có cơ cấu truyền chuyển động là vì các bộ phận của máy: A. Đặt xa nhau.B. Tôc độ quay giống nhau. C. Đặt gần nhau. D. Đặt xa nhau tôc độ quay không giống nhau. Câu 4: Động cơ điện được dùng trong gia đình: A. Bàn là điện.B. Nồi cơm điện.C. Quạt điện D. đèn huỳnh quang. Câu 5: Mạng điện trong nhà của nước ta ngày nay có điện áp là: A. 110VB.127VC. 220VD. 320V Câu 6: Trong động cơ điện Stato và Rôto giống nhau ở chỗ: A. Dây quấn có độ dài như nhau.B. Đều là những phần quay. C.Đều có lõi thép và dây quấn.D. Lõi thép có kích thước bằng nhau . Câu 7: Trên một bóng đèn điện có ghi: 220V - 40W con số đó cho ta biết: A. U =220V ; I =40WB. I =220V ; U =40W đm đm đm đm C. U =220V ; P =40W D. P =220V ; U =40W đm đm đm đm Câu 8: Khi sử dụng máy biến áp cần tránh: A. Kiểm tra điện có rò ra hay không. B. Sử dụng điện áp lớn hơn điện áp định mức máy. C. Sử dụng đúng công suất định mức để bền lâu. D. Để nơi khô ráo, thoáng mát, sạch sẽ. Câu 9: Một người bị dây điện đứt đè lên người, hãy chọn cách xử lí đúng và an toàn nhất: A. Gọi người khác đến cưú. B. Đứng trên ván gỗ khô, dùng sào tre khô hất dây điện ra. C. Nắm áo nạn nhân kéo ra khỏi dây điện. D. Nắm tóc nạn nhân kéo ra khỏi nguồn điện. Câu 10: Dây đốt nóng của đồ dùng Điện- Nhiệt thường làm bằng Phero-Crôm hoặc Niken- crôm Vì: A. Dẫn điện tốt. B. Màu sắc sáng bóng. C. Điện trở suất lớn và chịu được nhiệt độ cao. D. Dẫn nhiệt tốt. Câu 11: Trong các nhóm đồ dùng điện sau, nhóm đồ dùng nào thuộc loại điện- cơ? A. Bàn là điện, đèn huỳnh quang, quạt điện, lò vi sóng, máy biến áp 1 pha. B. Quạt điện, máy xay xát, máy xay sinh tố, máy sấy tóc. C. Quạt điện, máy xay xát, máy xay sinh tố, đèn sợi đốt, nồi cơm điện. D. Nồi cơm điện, máy xay sinh tố, máy sấy tóc, bàn là điện, đèn sợi đốt. Câu12: Để giảm bớt điện năng tiêu thụ trong gia đình: A. Cần sử dụng đồ dùng điện có công suất lớn. B. Cần chọn đồ dùng điện có công suất phù hợp. C. Không nên dùng nhiều đồ dùng điện liên tục. D. Không nên sử dụng nhiều đồ dùng điện.
  4. II. TỰ LUẬN :(7đ) Câu 1: Trình bày cấu tạo của động cơ điện ? (3đ) Câu 2: Em hãy giải thích vì sao khi dây Chì bị “chảy” ta không được phép thay một dây chảy mới bằng dây Đồng cùng kích thước? (1đ) Câu 3: Vẽ sơ đồ nguyên lí và lắp đặt mạch điện gồm: 1 cầu chì,1 ổ cắm điện,1 công tắc 2 cực điều khiển 1 đèn? (3đ)