Đề kiểm tra cuối năm học môn Toán Lớp 1 - Năm học 2011-2012
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối năm học môn Toán Lớp 1 - Năm học 2011-2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_kiem_tra_cuoi_nam_hoc_mon_toan_lop_1_nam_hoc_2011_2012.doc
Nội dung text: Đề kiểm tra cuối năm học môn Toán Lớp 1 - Năm học 2011-2012
- Trường TH. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM HỌC Lớp. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Môn TOÁN Lớp 1 Học sinh. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Năm học 2011-2012 Điểm Nhận xét 1. Viết các số 72 , 38 , 64: a) Theo thứ tự từ lớn đến bé: . b) Theo thứ tự từ bé đến lớn: . 2.Tính: 40 + 20 + 1 = 32cm + 12cm = 3.Điền dấu: > 30 - 20 40 - 30 < ? = 10 + 4 15 4. Viết (theo mẫu) a) Số 76 gồm 7 chục và 6 đơn vị b) Số 90 gồm chục và đơn vị c) Số 89 gồm chục và đơn vị 5. Tính: 52 49 68 87 + + - - 14 + 20 31 50 . . . 1
- 6. a) Viết phép tính thích hợp: Có : 14 bức tranh Thêm : 2 bức tranh Có tất cả : bức tranh? b) Cửa hàng có 15 búp bê, đã bán đi 2 búp bê. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu búp bê? Bài giải . . . 7. Vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 9cm. 8. Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng Số liền sau của 79 là : A. 69 B. 89 C. 80 2
- Hướng dẫn chấm KIỂM TRA CUỐI NĂM HỌC 2011-2012 MÔN TOÁN LỚP 1 Gợi ý hướng dẫn chấm và thực hiện biểu điểm như sau: Bài 1: (1 điểm) a) Viết đúng theo thứ tự từ lớn đến bé: 72, 64, 38 (0,5đ) b) Viết đúng theo thứ tự từ bé đến lớn: 38, 64, 72 (0,5đ) Bài 2: Tính đúng (1 điểm) 40 + 20 + 1 = 61 (0,5đ) 32cm + 12cm =44cm (0,5đ) Bài 3 : (1 điểm) Điền đúng mỗi dấu 0,5đ Bài 4 : (1 điểm) Điền đúng 9 chục 0 đơn vị ( 0,5 đ ) 8 chục 9 đơn vị ( 0,5 đ ) Bài 5 : (2 điểm) Tính đúng mỗi phép tính 0,5 điểm Bài 6: ( 2 điểm) Câu a: (1,0 điểm) Viết đúng: 14 + 2 = 16 Câu b: (1,0 điểm) Viết đúng lời giải kèm phép tính đúng. Bài 7: Vẽ đúng đoạn thẳng AB có độ dài 9cm (1 điểm) Chỉ vẽ đúng độ dài đoạn thẳng nhưng không ghi tên AB thì trừ 0,5 điểm Bài 8: Khoanh đúng vào C (1 điểm) Ghi chú: - Tổ chuyên môn soạn chi tiết đáp án và thống nhất các trường hợp cần trừ điểm. ( Căn cứ vào đáp án thống nhất đã được Hiệu trưởng phê duyệt để chấm ) - Làm tròn số cho cả bài theo nguyên tắc 0,5 điểm thành 1 điểm Ví dụ : 5,25 5 ; 5,5 6 ; 5,75 6 3