Đề kiểm tra giữa học kì I môn Ngữ văn Lớp 7 - Năm học 2020-2021

docx 9 trang Hoài Anh 17/05/2022 4930
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kì I môn Ngữ văn Lớp 7 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_giua_hoc_ki_i_mon_ngu_van_lop_7_nam_hoc_2020_202.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra giữa học kì I môn Ngữ văn Lớp 7 - Năm học 2020-2021

  1. ĐỀ SỐ 1 MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2020-2021 MÔN: NGỮ VĂN - LỚP 7 Mức độ Tổng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Sáng tạo cộng Chủ đề 1. Văn học - Nhớ tên tác - Hiểu nội dung và hiện đại phẩm, tác giả phương thức biểu - Nhận biết đạt của đoạn văn. được các loại - Xác định được từ từ láy. láy. Số câu: 2 2 4 Số điểm: 2,0 2,0 4,0 Tỉ lệ: 20% 20% 40% 2. Tiếng Việt Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: 3. Tập làm Mở bài: Kết bài: Thân bài: Diễn đạt văn Giới thiệu - Cảm nghĩ của em Đặc điểm về nụ mạch lạc, chung về nụ về nụ cười đó. cười của mẹ: trôi chảy, cười của mẹ. - Liên hệ nêu mong - Nụ cười yêu có tính ước, hứa hẹn. thương. sáng tạo. - Nụ cười khoan dung. - Nụ cười hiền hậu. - Nụ cười khích lệ. Số câu: 1/4 1/4 1/4 1/4 1 Số điểm: 1,0 1,0 3,0 1,0 6,0 Tỉ lệ: 10% 10% 30% 10% 60% Số câu: 2+ 1/4 2+ 1/4 1/4 1/4 5 Số điểm: 3,0 3,0 3,0 1,0 10,0 Tỉ lệ: 30% 30% 30% 10% 100%
  2. ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I NĂM HỌC: 2020 - 2021 MÔN: NGỮ VĂN - LỚP 7 Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề) I. ĐỌC- HIỂU: (4,0 điểm ) Đọc đoạn văn sau đây và trả lời câu hỏi: “Chúng tôi cứ ngồi im như vậy. Đằng đông, trời hửng dần. Những bông hoa thược dược trong vườn đã thoáng hiện trong màn sương sớm và bắt đầu khoe bộ cánh rực rỡ của mình. Lũ chim sâu, chim chiền chiện nhảy nhót trên cành và chiêm chiếp hót. Ngoài đường, tiếng xe máy, tiếng ô tô và tiếng nói chuyện của những người đi chợ mỗi lúc một ríu ran. Cảnh vật vẫn cứ như hôm qua, hôm kia thôi mà sao tai hoạ giáng xuống đầu anh em tôi nặng nề thế này ”. (Trích Ngữ văn 7- Tập I) Câu 1: Đoạn văn trích trong văn bản nào? Tác giả là ai? (1,0 điểm) Câu 2: Nêu nội dung và phương thức biểu đạt của đoạn văn (1,0 điểm) Câu 3: Tìm từ láy có trong câu sau: “Lũ chim sâu, chim chiền chiện nhảy nhót trên cành và chiêm chiếp hót. Ngoài đường, tiếng xe máy, tiếng ô tô và tiếng nói chuyện của những người đi chợ mỗi lúc một ríu ran”. (1,0 điểm) Câu 4. Có mấy loại từ láy? Kể ra? (1,0 điểm) II. TẬP LÀM VĂN: (6,0 điểm ) Phát biểu cảm nghĩ về nụ cười của mẹ. HẾT HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I NĂM HỌC: 2020- 2021 MÔN: NGỮ VĂN 7 I/ ĐỌC- HIỂU: (4,0 điểm) Câu 1: (1,0 điểm) - Mức đạt tối đa: (1,0 điểm) + Tên văn bản: Cuộc chia tay của những con búp bê . + Tác giả: Khánh Hoài - Mức chưa đạt tối đa: ( 0,5 điểm ) + Chỉ đạt một trong hai yêu cầu trên.
  3. - Mức không đạt: (0 điểm) + Trả lời sai hoặc không có câu trả lời. Câu 2: (1,0 điểm) - Mức đạt tối đa: (1,0 điểm) + Nội dung: mượn cảnh vật thiên nhiên để nói về tâm trạng hai anh em. + Phương thức biểu đạt: Miêu tả, biểu cảm. - Mức chưa đạt tối đa: ( 0,5 điểm ) + Chỉ đạt một trong hai yêu cầu trên. - Mức không đạt: (0 điểm) + Trả lời sai hoặc không có câu trả lời. Câu 3: (1,0 điểm) - Mức đạt tối đa: (1,0 điểm) Từ láy: chiền chiện, nhảy nhót, chiêm chiếp, ríu ran”. - Mức chưa đạt tối đa: ( 0,5 điểm ) + Chỉ đạt 1/2 yêu cầu trên. - Mức không đạt: (0 điểm) + Trả lời sai hoặc không có câu trả lời. Câu 4: (1,0 điểm) - Mức đạt tối đa: (1,0 điểm) Có hai loại từ láy: + Từ láy toàn bộ. + Từ láy bộ phận. - Mức chưa đạt tối đa: ( 0,5 điểm ) + Chỉ đạt 1/2 yêu cầu trên. - Mức không đạt: (0 điểm) + Trả lời sai hoặc không có câu trả lời. II/ TẬP LÀM VĂN: (6,0 điểm) * TIÊU CHÍ VỀ NỘI DUNG PHẦN BÀI VIẾT: (5,0 điểm) 1/. Mở bài: (1,0 điểm) - Mức đạt tối đa: (1,0 điểm) + Giới thiệu chung về nụ cười của mẹ.
  4. - Mức chưa đạt tối đa: (0,5 điểm) + Biết giới thiệu nhưng chưa hay, còn mắc lỗi dùng từ, diễn đạt. - Mức không đạt: (0 điểm) + Lạc đề, mở bài không đạt yêu cầu, sai về kiến thức hoặc không có mở bài. 2/. Thân bài: (3,0 điểm) - Mức đạt tối đa: (3,0 điểm) Đảm bảo được đúng các yêu cầu sau: Đặc điểm về nụ cười của mẹ: + Nụ cười yêu thương. + Nụ cười khoan dung. + Nụ cười hiền hậu. + Nụ cười khích lệ. - Mức chưa đạt tối đa: (Từ 0,5 đến 2,5 điểm) + Chỉ đạt một, hai, ba trong bốn yêu cầu trên. - Mức không đạt: (0 điểm) + Học sinh không kể được. 3/. Kết bài: (1,0 điểm) - Mức đạt tối đa: (1,0 điểm) + Cảm nghĩ của em về nụ cười đó. + Liên hệ nêu mong ước của bản thân. - Mức chưa đạt tối đa: (0,5 điểm) + Chỉ đạt 1/2 yêu cầu trên. - Mức không đạt: (0 điểm) + Kết bài sai hoặc không có kết bài. * CÁC TIÊU CHÍ KHÁC: (1,0 điểm) 1/. Hình thức: (0,5 điểm) - Mức đạt tối đa: (0,5 điểm) + Viết bài văn đủ bố cục ba phần, các ý sắp xếp hợp lí, chữ viết rõ ràng. - Mức không đạt: (0 điểm) + Không hoàn chỉnh bài viết, dùng từ, không đảm bảo lỗi chính tả, chữ viết xấu. 2/. Sáng tạo: (0,5 điểm)
  5. - Mức đạt tối đa: (0,5 điểm) + Có sự tìm tòi trong diễn đạt, dùng đa dạng các kiểu câu, sử dụng từ ngữ chọn lọc. - Mức không đạt: (0 điểm) + Giáo viên không nhận ra được yêu cầu thể hiện trong bài , học sinh không làm bài. * Lưu ý: Điểm toàn bài là điểm các câu cộng lại được làm tròn đến một chữ số thập phân. HẾT
  6. ĐỀ SỐ 2 I. PHẦN ĐỌC HIỂU Đọc bài thơ sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới: BÁNH TRÔI NƯỚC Thân em vừa trắng lại vừa tròn Bảy nổi ba chìm với nước non Rắn nát mặc dầu tay kẻ nặn Mà em vẫn giữ tấm lòng son. Câu 1: Bài thơ trên làm theo thể thơ gì? Câu 2: Ai là tác giả của bài thơ? Câu 3: Bài thơ đã sử dụng những cặp từ trái nghĩa nào? Câu 4: Tìm 2 quan hệ từ có trong bài thơ trên? II. LÀM VĂN Cảm nghĩ về mẹ của em. HƯỚNG DẪN CHẤM Câu Hướng dẫn chấm Điểm 1 Bài thơ được làm theo thể thất ngôn tứ tuyệt 1.0 2 Tác giả Hồ Xuân Hương 1.0 3 Những cặp từ trái nghĩa: Nổi-chìm, Rắn-nát 1.0 4 Quan hệ từ: Với, mà 1.0 Làm văn 1. Yêu cầu chung: - Học sinh làm được bài văn biểu cảm sáng tạo - Biết quan sát, tưởng tượng, so sánh, nhận xét trong bài viết. - Trình bày sạch sẽ, đúng chính tả, đúng ngữ pháp, rõ bố cục. 2. Yêu cầu cụ thể: Đảm bảo bố cục ba phần 0.75 a. Mở bài - Giới thiệu về mẹ của em. - Nêu cảm nghĩ khái quát về mẹ. b. Thân bài - Những nét nổi bật về ngoại hình của mẹ mà em yêu, em nhớ mãi 4.5 Tả vài nét tiêu biểu về ngoại hình của mẹ và bộc lộ cảm xúc trực
  7. tiếp trước những đặc điểm ấy. - Những nét tính cách hoặc phẩm chất tiêu biểu của mẹ làm em yêu mến, xúc động Kể sơ qua về tính cách, phẩm chất của mẹ và bộc lộ cảm xúc trực tiếp trước những đặc điểm ấy. - Hồi tưởng lại một kỉ niệm đáng nhớ với mẹ. Kể sơ qua một kỉ niệm với mẹ để bộc lộ cảm xúc nhớ nhung, xúc động, biết ơn Hoặc từ kỉ niệm mà liên tưởng tới hiện tại và tương lai để bộc lộ cảm xúc. c. Kết bài 0.75 - Khẳng định lại tình cảm với mẹ. - Những mong ước với mẹ và trách nhiệm, lời hứa hẹn của bản thân với mẹ.
  8. ĐỀ SỐ 3 I. PHẦN ĐỌC HIỂU Đọc đoạn văn sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới: Ngày mẹ còn nhỏ, mùa hè nhà trường đóng cửa hoàn toàn, và ngày khai trường đúng là ngày đầu tiên học trò lớp Một đến trường gặp thầy mới, bạn mới Mẹ còn nhớ sự nôn nao, hồi hộp khi cùng bà ngoại đi tới gần ngôi trường và nỗi chơi vơi hốt hoảng khi cổng trường đóng lại, bà ngoại đứng ngoài cánh cổng như đứng bên ngoài cái thế giới mà mẹ vừa bước vào Đêm nay mẹ không ngủ được. Ngày mai là ngày khai trường lớp Một của con. Mẹ sẽ đưa con đến trường, cầm tay con dắt qua cánh cổng, rồi buông tay mà nói: "Đi đi con, hãy can đảm lên, thế giới này là của con, bước qua cánh cổng trường là một thế giới kì diệu sẽ mở ra’’. (Trích Ngữ văn 7, tập một) Câu 1: Đoạn trích trên trong tác phẩm nào, của ai? Câu 2: Tìm từ láy trong đoạn trích trên và cho biết tác dụng của các từ láy đó? Câu 3: Từ nội dung của tác phẩm, em hãy cho biết vai trò của nhà trường trong việc giáo dục thế hệ trẻ? II. LÀM VĂN Loài cây em yêu. HƯỚNG DẪN CHẤM Câu Hướng dẫn chấm Điểm 1 Tác phẩm “Cổng trường mở ra”, tác giả Lí Lan 0.5 2 - Từ láy: Nôn nao, hồi hộp, chơi vơi, hốt hoảng 1.0 - Tác dụng: Diễn tả đầy đủ, sâu sắc hơn tâm trạng và cảm xúc về 1.0 ngày đầu tiên đi học của người mẹ. 3 - Nhà trường có vai trò quan trọng trong việc giáo dục thế hệ trẻ: 1.5 + Dạy tri thức cho học sinh, học sinh có thể tiếp thu tri thức từ nhiều nguồn nhưng kiến thức từ nhà trường vẫn là kiến thức giữ vị trí quan trọng hàng đầu + Giáo dục, rèn luyện học sinh về mặt phẩm chất, đạo đức, cách sống, cách ứng xử có văn hóa + Giáo dục thế hệ trẻ phát triển toàn diện Làm văn 1. Yêu cầu chung: - Học sinh làm được bài văn biểu cảm sáng tạo - Biết quan sát, tưởng tượng, so sánh, nhận xét trong bài viết.
  9. - Trình bày sạch sẽ, đúng chính tả, đúng ngữ pháp, rõ bố cục. 2. Yêu cầu cụ thể: Đảm bảo bố cục ba phần a. Mở bài: - Giới thiệu về tên loài cây (cây tre, cây xoài, cây na ). 0.75 - Lí do em yêu thích loài cây đó. b.Thân bài: - Các đặc điểm nổi bật của loài cây đã gợi cảm xúc cho em khi quan sát (chọn lọc chi tiết, hình ảnh tiêu biểu). - Mối quan hệ gần gũi giữa loài cây đó với đời sống của em. 4.5 ( Cây đem lại cho em những gì trong đời sống vật chất và tinh thần) - Ý nghĩa, vai trò của loài cây đó trong cuộc sống của con người. c. Kết bài: Tình cảm, ấn tượng của em đối với loài cây đó. 0.75