Đề kiểm tra giữa học kỳ II môn Công nghệ Khối 8 - Năm học 2021-2022
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kỳ II môn Công nghệ Khối 8 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_kiem_tra_giua_hoc_ky_ii_mon_cong_nghe_khoi_8_nam_hoc_2021.docx
Nội dung text: Đề kiểm tra giữa học kỳ II môn Công nghệ Khối 8 - Năm học 2021-2022
- TRƯỜNG THCS MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II Năm học: 2021 -2022 Môn: Công nghệ 8 Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Cấp độ thấp Cấp độ cao Tên chủ đề TNKQ TL TNKQ TL TN TN TL TL KQ KQ - Biết được cấu - Trình bày tạo, đặc điểm của được nguyên lí 1. Đồ dùng loại đồ dùng loại điện làm việc của điện - quang – quang đèn sợi đốt, đèn huỳnh quang Số câu hỏi 1 1 1 3 Số điểm 0,5 2,0 2,0 4,5 - Trình bày được nguyên lí làm việc của đồ dùng loại điện – nhiệt. Kể - Biết được cấu được tên một số 2. Đồ dùng loại tạo, nguyên lí làm đồ dùng biến điện – nhiệt việc của đồ dùng điện năng thành loại điện nhiệt nhiệt năng - Trình bày được những hiểu biết về ĐD loại điện nhiệt
- Số câu hỏi 1 1 1 3 Số điểm 0,5 1,0 1,0 2,5 Giải thích - Giải thích được số liệu và lựa chọn 3. Đồ dùng loại kĩ thuật có được loại điện - cơ ghi trên đồ đồ dùng dùng điện phù nhiệt hợp(Pisa) Số câu hỏi 1 1 2 Số điểm 1,0 2,0 3,0 Số câu hỏi 3 3 2 8 Số điểm 3,0 4,0 3,0 10 Tỉ lệ 30% 40% 30% 100 %
- TRƯỜNG THCS . ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II Lớp: 8 Môn: Công Nghệ 8 Năm học: 2021 -2022 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) I. Trắc nghiệm(2,0đ) * Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng trong câu 1, 2. Câu 1. Cấu tạo đèn sợi đốt gồm: A. Sợi đốt, bóng thủy tinh C. Sợi đốt B. Bóng thủy tinh, đuôi đèn D. Ống thủy tinh Câu 2. Cấu tạo của bàn là điện gồm: A. Dây đốt nóng C. Động cơ B. Thân bếp. D. Vỏ Câu 3. Đúng ghi Đ, sai ghi S ở các câu dưới đây cho đúng với đồ dùng loại điện nhiệt(1,0đ) Nội dung Đ S 1. Sử dụng đúng điện áp định mức của bàn là 2. Dây đốt nóng đồ dùng điện nhiệt làm bằng vật liệu có điện trở suất nhỏ 3. Dây đốt nóng của bếp điện được đúc kín trong ống có chất chịu nhiệt và cách điện bao quanh 4. Lò vi sóng không thể dùng để nấu, hâm nóng lại thức ăn II. Tự luận(8,0đ) Câu 4(2,0đ). Em hãy nêu đặc điểm của đèn sợi đốt ? Câu 5(1,0đ). Trên bàn là có ghi 1000W – 220V. Em giải thích ý nghĩa của số liệu kĩ thuật có ghi trên bàn là? Câu 6(2,0đ). Trình bày nguyên lí làm việc của đèn huỳnh quang?
- Câu 7(1,0đ). Kể tên những đồ dùng biến điện năng thành nhiệt năng mà em biết? Câu 8(2,0đ). Chủ đề: Đồ dùng loại điện – cơ Trong thực tế tại các cửa hàng bán đồ điện gia dụng có bán rất nhiều các loại quạt điện phục vụ sinh hoạt của con người như quạt có số liệu kĩ thuật: Quạt điện thứ nhất có ghi (220V - 120W); Quạt điện thứ hai có ghi (127V - 350W); Quạt điện thứ ba có ghi (110V - 39W). Và để giảm bớt được sức nóng khi nhiệt độ tăng cao cần lựa chọn quạt điện cho phù hợp khi sử dụng. Câu hỏi: Qua đoạn thông tin trên em hãy lựa chọn một chiếc quạt phù hợp với phòng học của mình có mức điện áp nguồn là 220V và nêu lí do tại sao chọn loại quạt đó và không chọn hai loại quạt còn lại. HẾT TRƯỜNG THCS HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II Năm học: 2022-2022 Môn: Công nghệ 8 Câu 1 - Mức đầy đủ: B, C
- - Mức không đầy đủ: khoanh B hoặc C (0,25đ) - Mức không tính điểm: không khoanh được đúng - Mức đầy đủ: A, D 2 - Mức không đầy đủ: khoanh A hoặc D (0,25đ) - Mức không tính điểm: không khoanh được đúng Mỗi ý đúng được 0,25đ 3 1 – Đ 2 – S 3 – Đ 4 – S Đặc điểm đèn sợi đốt - Đèn phát ra ánh sáng liên tục 4 - Hiệu suất phát quang thấp: chỉ khoảng 4% đến 5% điện năng tiêu thụ được (2đ) biến đổi thành quang năng phần còn lại tỏa nhiệt - Tuổi thọ thấp: khi làm việc sợi đốt bị đốt nóng ở nhiệt độ cao nên nhanh hỏng - Tuổi thọ của đèn thấp chỉ khoảng 1000 giờ Trên bàn là có ghi 1000W – 220V 5 - 1000W: Công suất định mức của bàn là (1đ) - 220V: điện áp định mức của bàn là Nguyên lí làm việc của đèn huỳnh quang - Khi có điện, giữa hai điện cực sẽ phóng điện tạo ra tia tử ngoại, tia tử ngoại tác 6 động vào lớp bột huỳnh quang phát ra ánh sáng. (2đ) - Màu của ánh sáng phụ thuộc vào lớp bột huỳnh quang 7 Đồ dùng biến điện năng thành nhiệt năng. (1đ) - Nồi cơm điện, bếp điện, máy sấy tóc, tủ lạnh, bình nóng lạnh, lò vi sóng 8 - Phòng học có điện áp nguồn là 220V vì vậy lựa chọn quạt có số liệu kĩ thuật P = 120W, U = 220V để phù hợp với mức điện áp có trong phòng mà không cần
- (2đ) đến thiết bị chuyển đổi điện áp. - Không lựa chọn hai loại quạt còn lại vì có mức điện áp không phù hợp với điện áp có trong phòng.