Đề kiểm tra giữa kì môn Vật lí 8

docx 3 trang Hoài Anh 24/05/2022 4631
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa kì môn Vật lí 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_giua_ki_mon_vat_li_8.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra giữa kì môn Vật lí 8

  1. ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ MÔN VẬT LÍ 8 Câu 1: (3đ) a) Thế nào là chuyển động đều? b) Cho hai vật chuyển động đều : vật thứ nhất đi được quãng đường 30km trong 30 phút , vật thứ hai đi với vận tốc 52km/h . Vật nào chuyển động nhanh hơn? Câu 2: (2đ) Một người xe đạp trên 1 đoạn đường bằng phẳng dài 10km với thời gian là 20 phút, sau đó lên dốc 15 phút đi được quãng đường 4000m. Tính: a) Vận tốc của người xe đạp trên đoạn đường bằng phẳng là bao nhiêu? b) Vận tốc trung bình của người xe đạp đi trên 2 đoạn đường? Câu 3: (2đ) a) Biểu diễn Lực kéo 20000N theo phương nằm ngang, chiều từ phải qua trái (Tỉ xích 1cm ứng với 4000N) b) Một sợi dây mảnh dùng để treo một quả cầu như hình 5.1. Hãy nêu tên các lực cân bằng đang tác dụng vào quả cầu. c) Lấy ví dụ về lực ma sát trượt trong cuộc sống hoặc trong kĩ thuật? Câu 4: (2 đ) a) Hãy giải thích tại sao khi xe buýt đi thẳng đột nhiên rẽ trái thì hành khách ngồi trong xe bị nghiêng về phía bên phải? b) Hãy biểu diễn lực sau đây theo tỉ xích 1cm ứng với 100N. Lực kéo tác dụng lên vật có phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải với cường độ 500N. Câu 5: (1đ) Hai người xuất phát cùng một lúc từ 2 địa điểm A và B cách nhau 60km. Người thứ nhất đi xe máy từ A đến B với vận tốc v1=30km/h. Người thứ hai đi xe đạp từ B ngược về A với vận tốc v2=10km/h. Coi chuyển động của hai người là chuyện động đều. Hỏi sau bao lâu hai người cách nhau 20km. Câu 5: (1đ) Hai người xuất phát cùng một lúc từ 2 địa điểm A và B cách nhau 60km. Người thứ nhất đi xe máy từ A đến B với vận tốc v1=30km/h. Người thứ hai đi xe đạp từ B ngược về A với vận tốc v2=10km/h. Coi chuyển động của hai người là chuyện động đều. Hỏi sau bao lâu hai người cách nhau 20km ĐÁP ÁN ĐỀ KIẺM TRA GIỮA KÌ MÔN LÍ 8 Câu hỏi Đáp án Điểm a) Chuyển động đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn không thay đổi theo thời gian. 1,5 Câu 1: b) Đổi 30 phút = 0,5 h 푆 30 1 Vận tốc của vật thứ nhất là: 60 푣1 = 푡 = 0,5 = ℎ 0,5 Do 푣1 > 푣2 nên vật thứ 1 chuyển động nhanh hơn. Đổi 20 phút = 1/3 h; 15 phút = 1/4 h; 4000m = 4km a) Vận tốc của người xe đạp trên đoạn đường bằng phẳng là: 1 푆 10 30 Câu 2: 푣1 = 푡 = 1/3 = ℎ b) Vận tốc trung bình của người xe đạp đi trên 2 đoạn đường là: 푆 + 푆 10 + 4 푣 = 1 2 = = tự tính – C k có máy tính  1 푡 푡1 + 푡2 1/3 + 1/4 ℎ a) Tự Làm. Câu 3: b) Có 2 lực đang tác dụng vào quả cầu:
  2. - Trọng lực: phương thẳng đứng chiều hướng xuống. 1 - Lực kéo của sợi dây: phương thẳng đứng chiều hướng lên. c) Khi viết phấn lên bảng đã xuất hiện ma sát trượt giữa viên phấn và măt bảng ( Tùy câu trả lời của HS) 0,5 0,5 a) Khi xe buýt đi thẳng đột nhiên rẽ trái do quán tính nên hành khách ngồi trong xe không thể đổi hướng chuyển động ngay mà vẫn tiếp tục chuyển động thẳng nên hành khách thấy mình bị nghiêng về bên phải. 1 Câu 4: b) 100N 1 Câu 5 Để 2 vật cách nhau một đoạn 훥S. - Áp dụng công thức tính vận tốc ta có : s1 s2 v1 s1 v1t1 v1t; v2 s2 v2t2 v2t t1 t2 * Trước khi gặp nhau cách nhau 1 đoạn ΔS: 0,5 S . 1 . . S2 . A M S N B Ta có: S1 S S2 S S1 S2 S S S S v1 v2 t S S t v1 v2 60 ― 20 = 30 + 10 = 1 h * Sau khi gặp nhau cách nhau 1 đoạn ΔS: S2 S1 . . . . 0,5 A N S M B Tương tự ta có: S1+S2 – ΔS = S S1+ S2 = S + ΔS S + ΔS 60 + 20  (v1+v2)t = S + ΔS => t = v1 + v2 = 30 + 10 = 2 h