Đề kiểm tra học kì I môn Sinh học Lớp 12 - Mã đề 418 - Năm học 2018-2019 - Sở giáo dục và đào tạo Quảng Nam
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì I môn Sinh học Lớp 12 - Mã đề 418 - Năm học 2018-2019 - Sở giáo dục và đào tạo Quảng Nam", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_kiem_tra_hoc_ki_i_mon_sinh_hoc_lop_12_ma_de_418_nam_hoc_2.doc
Nội dung text: Đề kiểm tra học kì I môn Sinh học Lớp 12 - Mã đề 418 - Năm học 2018-2019 - Sở giáo dục và đào tạo Quảng Nam
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2018 – 2019 QUẢNG NAM Môn: SINH HỌC - LỚP 12 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian: 45 phút (không tính thời gian giao đề) (Đề có 04 trang) MÃ ĐỀ: 418 Câu 1. Theo lý thuyết, cơ thể mang kiểu gen: AaXBXb giảm phân bình thường cho bao nhiêu loại giao tử sau đây? (1) Aa (2) aXb (3) AXb (4) XBXb (5) AA (6) aXB A. 4.B. 5.C. 3.D. 6. Câu 2. Trong kĩ thuật chuyển gen, loại enzim nào sau đây có thể gắn các đoạn ADN với nhau để tạo ADN tái tổ hợp? A. Amilaza.B. ADN - pôlimeraza. C. Ligaza.D. Restrictaza. Câu 3. Mức phản ứng là A. tập hợp kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau. B. sự biến đổi kiểu hình nên không di truyền được cho thế hệ sau. C. sự biến đổi kiểu gen nên đem lại sự biến đổi kiểu hình của sinh vật. D. tập hợp kiểu hình của nhiều kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau. Câu 4. Theo lý thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có ba loại kiểu gen? A. Aa × aa. B. AA × aa.C. Aa × Aa.D. AA × Aa. Câu 5. Trong cơ chế phiên mã, enzim ARN polimeraza có vai trò A. tổng hợp ADN theo chiều 3' 5'. B. nối các đoạn Okazaki. C. tổng hợp mARN theo chiều 3' 5'. D. trượt dọc trên mạch mã gốc của gen theo chiều 3' 5'. Câu 6. Dạng đột biến nào sau đây xảy ra giữa các nhiễm sắc thể không tương đồng? A. Mất đoạn nhiễm sắc thể. B. Chuyển đoạn nhiễm sắc thể. C. Lặp đoạn nhiễm sắc thể. D. Đảo đoạn nhiễm sắc thể. Câu 7. Đột biến điểm gồm các dạng nào sau đây? A. Mất, thêm, thay thế nhiều đoạn nhiễm sắc thể. B. Mất, thêm, đảo vị trí nhiều cặp nuclêôtit. C. Mất, thêm, thay thế một đoạn nhiễm sắc thể. D. Mất, thêm, thay thế một cặp nuclêôtit. Câu 8. Trật tự nào sau đây đúng khi nói về các mức xoắn trong cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực? A. Nuclêôxôm sợi cơ bản sợi nhiễm sắc ống siêu xoắn crômatit. B. Nuclêôxôm sợi nhiễm sắc ống siêu xoắn crômatit sợi cơ bản. C. Nuclêôxôm sợi cơ bản ống siêu xoắn sợi nhiễm sắc crômatit. D. Nuclêôxôm sợi nhiễm sắc sợi cơ bản ống siêu xoắn crômatit. Câu 9. Theo lý thuyết thì thành phần kiểu gen của quần thể ngẫu phối ở trạng thái cân bằng di truyền sẽ A. không đổi qua các thế hệ. Mã đề 418- Trang 1 /4
- B. thay đổi qua các thế hệ. C. tăng dần tần số kiểu gen dị hợp, giảm dần tần số kiểu gen đồng hợp. D. giảm dần tần số kiểu gen dị hợp, tăng dần tần số kiểu gen đồng hợp. Câu 10. Biện pháp nào sau đây có thể bảo vệ vốn gen của loài người? A. Liệu pháp gen. B. Chăm sóc trẻ tật nguyền. C. Sử dụng các biện pháp tránh thai. D. Xác định giới tính sớm để sàng lọc trước khi sinh. Câu 11. Ở người, bệnh hay hội chứng bệnh nào sau đây không phải do đột biến gen gây nên? A. Đao.B. Phêninkêto niệu. C. Thiếu máu hồng cầu hình liềm.D. Máu khó đông. Câu 12. Trong kĩ thuật chuyển gen, tác nhân nào sau đây có thể làm dãn màng sinh chất của tế bào để phân tử ADN tái tổ hợp dễ dàng đi qua màng? A. Thể truyền có gen đánh dấu.B. Một loại enzim. C. Nhiễm sắc thể nhân tạo.D. Muối CaCl 2. Câu 13. Nội dung nào sau đây đúng khi nói về cơ chế nhân đôi ADN? A. Các nuclêôtit của môi trường nội bào liên kết với mạch làm khuôn theo nguyên tắc bổ sung (T - U, G - X). B. Các nuclêôtit của môi trường nội bào liên kết với nuclêôtit của mạch làm khuôn theo nguyên tắc bổ sung (A - T, G - X). C. Trên mạch khuôn (3' 5'), mạch mới được tổng hợp không liên tục. D. Trên mạch khuôn (5' 3'), mạch mới được tổng hợp liên tục. Câu 14. Khi nghiên cứu biến dị ở ruồi giấm, Moocgan nhận thấy gen qui định cánh cụt đồng thời qui định một số tính trạng khác: đốt thân ngắn, lông cứng hơn, trứng đẻ ít , đây là hiện tượng A. tương tác cộng gộp.B. tương tác bổ sung. C. di truyền liên kết.D. tác động đa hiệu của gen. Câu 15. Hiện tượng hoán vị gen có đặc điểm nào sau đây? A. Làm hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp. B. Đảm bảo sự di truyền bền vững của nhóm gen liên kết. C. Xảy ra do sự trao đổi chéo giữa các cromatit trong cặp NST kép tương đồng. D. Các gen trên cùng một NST có hiện tượng luôn phân li cùng nhau. Câu 16. Bằng cách nào sau đây người ta có thể tạo ra một giống cây mới chứa đặc điểm di truyền của hai loài khác nhau? A. Nuôi cấy mô.B. Lai tế bào sinh dưỡng. C. Gây đột biến đa bội.D. Nuôi cấy hạt phấn. Câu 17. Trên phân tử mARN, bộ 3 kết thúc có vai trò A. mã hóa axit amin mêtiônin. B. làm tín hiệu kết thúc dịch mã. C. mã hóa axit amin foocmin mêtiônin. D. làm tín hiệu kết thúc phiên mã. Câu 18. Nội dung nào sau đây sai khi nói về thể tam bội? A. Việc tạo ra giống tam bội không thực hiện ở những cây lấy hạt. B. Trong tế bào sinh dưỡng, ở mỗi cặp nhiễm sắc thể đều có 3 nhiễm sắc thể. C. Thể tam bội được hình thành do sự kết hợp giữa giao tử 2n và n. D. Trong tế bào sinh dưỡng, chỉ có một cặp nhiễm sắc thể nào đó có 3 nhiễm sắc thể. Câu 19. Ở người, tính trạng máu khó đông do alen lặn h trên NST X qui định, alen H qui định máu đông bình thường. Ở một gia đình có bố và mẹ đều không bị bệnh mang kiểu gen: ♂ XHY x ♀ XHXh. Cho biết không phát sinh đột biến mới. Nhận xét nào sau đây sai khi nói về các con của cặp vợ chồng này? A. Con trai không bị bệnh đã nhận giao tử XH của mẹ. Mã đề 418- Trang 2 /4
- H h B. Con gái có thể nhận giao tử X hoặc X của mẹ. C. Con trai bị bệnh đã nhận giao tử Xh của bố. D. Con gái của gia đình này chắc chắn không bị bệnh. Câu 20. Ở cây hoa phấn, tính trạng màu lá do gen trong tế bào chất qui định. Lai thuận: ♀ lá đốm x ♂ lá xanh→ F1: 100% cây lá đốm. Lai nghịch: ♂ lá đốm x ♀ lá xanh → F 1: 100% lá xanh. Khi cho ♂F1 của phép lai thuận lai với ♀ F1 của phép lai nghịch sẽ cho F2 có kiểu hình nào sau đây? A. 75% lá đốm: 25% lá xanh.B. 100% cây lá đốm. C. 100% cây lá xanh.D. 75% lá xanh: 25% lá đốm. Câu 21. Trong cơ chế hoạt động của ôperôn Lac, khi môi trường không có lactôzơ thì A. các gen cấu trúc hoạt động. B. enzim ARN polimeraza liên kết với vùng khởi động. C. prôtêin ức chế không liên kết với vùng vận hành. D. các gen cấu trúc không hoạt động. Câu 22. Trong kĩ thuật chuyển gen, thể truyền có thể là A. động vật nguyên sinh.B. nấm đơn bào. C. vi khuẩn E.coli.D. một số virut. Câu 23. Một quần thể thực vật tự thụ phấn có cấu trúc di truyền: 0,36 AA + 0,24Aa + 0,4 aa = 1. Theo lý thuyết, tần số tương đối của alen A và a trong quần thể lần lượt là A. 0,36 và 0,64.B. 0,48 và 0,52.C. 0,6 và 0,4.D. 0,64 và 0,36 Câu 24. Cơ thể có kiểu gen nào sau đây là cơ thể có kiểu gen đồng hợp lặn về tất cả các cặp gen đang xét? A. AABBDd.B. AaBbDd.C. aabbdd.D. aaBBdd. Câu 25. Phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền một bệnh ở người Biết rằng không xảy ra đột biến ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu dưới đây sai về phả hệ trên? (1) Gen gây bệnh là gen trội nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. (2) Có 5 người trong phả hệ trên chưa xác định được chính xác kiểu gen. (3) Xác suất để cặp vợ chồng ở thế hệ III (15 và16) trong phả hệ này sinh ra đứa con trai bình thường về bệnh trên là 1/3 . (4) Cặp vợ chồng ở thế hệ thứ II (8 và 9) đều có kiểu gen dị hợp. A. 2.B. 4.C. 1.D. 3. Câu 26. Ở một loài thực vật, hai cặp gen (A,a và B,b) phân li độc lập cùng quy định tính trạng màu sắc hoa. Khi trong kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ; các kiểu gen còn lại cho kiểu hình hoa trắng. Cho lai giữa hai cây (P): Hoa đỏ (AaBb) x hoa trắng (Aabb). Cho biết đột biến không xảy ra, theo lí thuyết có bao nhiêu kết quả sau đây phù hợp với phép lai trên? (1) F1 có số cây hoa đỏ thuần chủng chiếm tỉ lệ (2) F1 có 3 kiểu gen khác nhau qui định cây hoa trắng. Mã đề 418- Trang 3 /4
- (3) Tỉ lệ số cây hoa trắng ở F1 là (4) F1 có 6 loại kiểu gen và 2 loại kiểu hình. A. 4.B. 2.C. 3.D. 1. Câu 27. Khi thực hiện quá trình nhân đôi một lần của gen D, đã cần số nuclêôtit môi trường cung cấp để lắp ghép bổ sung với mạch 1 là 150 G, 500 X, 400 A, 300 T. Theo lý thuyết, số nuclêôtit mỗi loại trên mạch 1 của gen D bằng bao nhiêu? A. A=400, X=500, T=300, G=150. B. T=400, G=500, A=300, X=150. C. T=300, X=400, A=150, G=500. D. A=300, G=400, T=150, X=500. Câu 28. Cho biết quá trình giảm phân xảy ra bình thường và không xảy ra đột biến gen, theo lý thuyết, cơ thể có kiểu gen và tần số hoán vị nào sau đây đã tạo ra loại giao tử ab = 32%? A. ( f=36%).B. ( f=32%). C. ( f=32%).D. ( f=36%). Câu 29. Xét một gen có hai alen A và a của một quần thể ngẫu phối đang ở trạng thái cân bằng di truyền, alen A có tần số là 0,4. Theo lý thuyết, thành phần kiểu gen của quần thể là A. 0,48 AA + 0,16Aa + 0,36aa = 1. B. 0,16AA + 0,48 Aa + 0,36aa = 1. C. 0,36 AA + 0,48 Aa + 0,16 aa = 1. D. 0,36AA + 0,16Aa + 0,48aa = 1. Câu 30. Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 10, có bao nhiêu loại thể một nhiễm có thể được hình thành? A. 12.B. 11.C. 5.D. 9. HẾT Mã đề 418- Trang 4 /4
- Mã đề 418- Trang 5 /4