Đề kiểm tra học kì II môn Tiếng Việt Lớp 3 (Chân trời sáng tạo) - Năm học 2019- 2020

doc 7 trang Hoài Anh 25/05/2022 11103
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì II môn Tiếng Việt Lớp 3 (Chân trời sáng tạo) - Năm học 2019- 2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_ki_ii_mon_tieng_viet_lop_3_chan_troi_sang_ta.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra học kì II môn Tiếng Việt Lớp 3 (Chân trời sáng tạo) - Năm học 2019- 2020

  1. UBND THÀNH PHỐ PHAN THIẾT Kì kiểm tra : Học kì II TRƯỜNG TIỂU HỌC TUYÊN QUANG Ngày : Họ và tên học sinh Môn : Tiếng Việt Lớp: 3D Năm học : 2019- 2020 Thời gian : 30 phút GV coi thi GV chấm thi Điểm đọc Điểm viết Điểm TV 1. 1. Đọc Đọc Tổng Chính TLV Tổng thầm tiếng tả 2. 2. Lời phê của Giáo viên Đề : Đọc thầm văn bản dưới đây : Tình bạn Tối hôm ấy, mẹ đi vắng, dặn Cún trông nhà, không được đi đâu. Chợt Cún nghe có tiếng kêu ngoài sân: - Cứu tôi với! Thì ra Cáo già đã tóm được Gà con tội nghiệp. Cún con sợ Cáo nhưng lại rất thương Gà con. Cún nảy ra một kế. Cậu đội mũ sư tử lên đầu rồi hùng dũng tiến ra sân. Cáo già trông thấy hoảng quá, buông ngay Gà con để chạy thoát thân. Móng vuốt của Cáo cào làm Gà con bị thương. Cún liền ôm Gà con, vượt đường xa, vượt đêm tối, chạy một mạch đến nhà bác sĩ Dê núi. Bác sĩ nhanh chóng băng bó vết thương cho Gà con. Gà con run rẩy vì lạnh và đau, Cún liền cởi áo của mình ra đắp cho bạn. Thế là Gà con được cứu sống. Về nhà, Cún kể lại mọi chuyện cho mẹ nghe. Mẹ liền xoa đầu Cún, khen: - Con đúng là Cún con dũng cảm! Mẹ rất tự hào về con! * Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng: Câu 1.Thấy Gà con bị Cáo già bắt, Cún con đã làm gì? (0.5đ) a/ Cún con đứng nép vào cánh cửa quan sát. b/ Cún rất sợ Cáo nhưng lại thương Gà con c/ Cún nảy ra một kế là đội mũ sư tử lên đầu rồi hùng dũng tiến ra sân.
  2. d/ Cún con chạy đi trốn. Câu 2. Vì sao Cáo già lại bỏ Gà con lại và chạy thoát chân? (0.5đ) a/ Vì Cáo nhìn thấy Cún con. b/ Vì Cún con đuổi Cáo đi. c/ Vì Cáo già rất sợ Cún con. d/ Vì Cáo già rất sợ sư tử. Câu 3. Thấy Gà con đã bị thương, Cún con đã làm những gì để cứu bạn? (0.5đ) a/ Cún ôm gà con, vượt đường xa, đêm tối để tìm bác sĩ Dê núi. b/ Cún cởi áo của mình ra đắp cho bạn. c/ Cún con sợ Cáo và không làm gì để cứu bạn. d/ Cún băng bó vết thương cho bạn. Câu 4. Vì sao Cún cứu Gà con? (0.5đ) a/ Cún ghét Cáo b/ Cún thương Gà con c/ Cún thích đội mũ sư tử d/ Gà con gọi Cún tới giúp Câu 5.Dòng nào dưới đây chỉ gồm những từ chỉ đặc điểm, tính chất của sự vật? (1đ) a/ yêu, ăn nói, sống, ngỡ b/ mát dịu, thẳng thắn, chân thành, tươi tắn c/ phố phường, xe cộ, dáng đi, nụ cười d/ gà con, cún , sư tử, cáo Câu 6. Câu chuyện trên muốn khuyên chúng ta điều gì? (1đ)
  3. Câu 7. Bộ phận in đậm trong câu văn sau trả lời cho câu hỏi nào? “Cún liền cởi áo của mình ra đắp cho bạn.” (0.5đ) a/ Thế nào? b/ Làm gì? c/ Là gì? d/ Ai? Câu 8. Trong câu: “ Cún liền ôm Gà con, vượt đường xa, vượt đêm tối, chạy một mạch đến nhà bác sĩ Dê núi.” Tác giả sử dụng cách nhân hóa nào? (1đ) a/ Dùng từ chỉ người cho vật. b/ Dùng từ hành động của người cho vật. c/ Dùng từ chỉ người và hành động của người cho vật. d/ Dùng từ chỉ đặc điểm của người cho vật Câu 9. Đặt dấu hai chấm,dấu phẩy, dấu chấm vào chỗ thích hợp trong câu dưới đây: (0.5đ) Vịt con đáp - Cậu đừng nói thế chúng mình là bạn mà KIỂM TRA ĐỌC THÀNH TIẾNG (4 điểm) * Giáo viên cho học sinh bốc thăm 1 trong 4 bài tập đọc sau, đọc đoạn trong bài và trả lời một câu hỏi nội dung vừa đọc. 1/ Hội vật (SGK – TV3/2 trang 58) 2/ Bác sĩ Y-éc-xanh (SGK – TV3/2 trang 106) 3/ Người đi săn và con vượn (SGK – TV3/2 trang 113) 4/ Cuộc chạy đua trong rừng ( SGK – TV3/2 trang 80)
  4. 5/ Buổi học thể dục ( SGK – TV3/2 trang 89) 6/ Ông tổ nghề thêu ( SGK – TV3/2 trang 22) II/ Kiểm tra viết : 1/ Chính tả : Người đi săn và con vượn (TV3, tập 2, trang 113) Viết đoạn : “ Một hôm Người đi săn đứng im chờ kết quả.” 2/ Tập làm văn : Em hãy viết một đoạn văn ngắn (từ 7- 10 câu) kể về một lễ hội mà em đã từng được tham gia hay em biết. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU CHẤM MÔN TIẾNG VIỆT Câu 1 : c Câu 2 : d Câu 3 : a Câu 4: b Câu 5: b Câu 7: b Câu 8: c Câu 9. Đặt dấu hai chấm,dấu phẩy, dấu chấm vào chỗ thích hợp trong câu dưới đây: (0.5đ) Vịt con đáp: - Cậu đừng nói thế, chúng mình là bạn mà.
  5. UBND THÀNH PHỐ PHAN THIẾT Kỳ kiểm tra : Học kì II TRƯỜNG TIỂU HỌC TUYÊN QUANG Ngày : Họ tên học sinh Môn : Toán Lớp: 3D Năm học : 2019 – 2020 Thời gian : 40 phút GV COI THI GV CHẤM THI ĐIỂM LỜI PHÊ: 1. 1. 2. 2. ĐỀ : Bài 1. Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng (2,5đ) : 1) Số liền sau của số 53789 là : a.53788 b.53790 c.53780 d.53799 2) Kết quả của phép tính 3583 + 2706 là : a. 5289 b. 6289 c. 6279 d.5279 3) Số nhỏ nhất có năm chữ số khác nhau là: a. 12345 b. 12340 c. 10234 d.10000 4)Chu vi hình chữ nhật ABCD có kích A B thước như trên hình vẽ là: 3 cm a. 8cm b. 15cm c. 16cm d.64cm C 5 cm D 5) Đồng hồ sau chỉ mấy giờ ? a. 2giờ 10phút b. 10giờ 10phút c.2giờ 50phút d. 2giờ kém10phút
  6. Bài 2:Viết vào chỗ chấm (2,5đ) : 1)Giá trị của biểu thức 17164+ 37094 x2 là 2)5km75m = m 3) 35 406; 35 407; .; .; .; .;35 412 4) Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm : 7kg 68g . 7002g 5)Trong hình tứ giác ABCD có hai góc vuông và hai góc không vuông. Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp A B a) Góc có đỉnh ; là góc vuông b) Góc có đỉnh ; là góc không vuông D C Bài 3: Đặt tính rồi tính (2đ) : 6129 x 3 15436 : 4 . Bài 4. (2đ) Có 4 xe ô tô như nhau xếp được 2496 thùng mì tôm. Hỏi nếu có 7 xe ô tô như thế thì xếp được tất cả bao nhiêu thùng mì tôm? Bài giải . Bài 5: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: (1đ) a/Số liền trước số nhỏ nhất có 5 chữ số là b/ Số liên sau của số lớn nhất có 4 chữ số là
  7. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU CHẤM MÔN TOÁN LỚP 3 – HỌC KÌ II NĂM HỌC 2019 – 2020 Bài 1: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng (2,5đ) : 1. b 2.b 3.c 4.c 5.d Bài 2:Viết tiếp vào chỗ chấm:(2,5đ) 1)91352 2) 5075 3)35408;35409; 35410;35411 4) dấu > 5) a/A,D b/B,C Bài 3:(2đ) a) 18387 b)3859 Bài 4:(2đ) .Bài giải Số thùng mì tôm 1 xe ô tô như thế xếp được là: 2496 : 4 = 624 (thùng) Số thùng mì tôm 7 xe ô tô như thế xếp được là: 624 x 7 = 4368 (thùng) Đáp số: 4368 (thùng) Bài 5:(1đ) a/ 9999 b/10000 Hết .