Đề kiểm tra học kì II môn Toán Lớp 8 (Có đáp án)

docx 4 trang thaodu 4050
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì II môn Toán Lớp 8 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_hoc_ki_ii_mon_toan_lop_8_co_dap_an.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra học kì II môn Toán Lớp 8 (Có đáp án)

  1. ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II Bài 1: Giải các phương trình sau 퐱 ― ― 퐱 a) = b) 3x + 7 – x (3x+7) = 0 + 퐱 c) = d)|퐱 ― | = 3x ퟒ퐱 + ― ퟒ퐱 ― 퐱 ― Bài 2: Giải các bất phương trình sau và biểu diễn tập nghiệm trên trục số a) 5(x ― ) + 15 > x 퐱 ― 퐱 + b) 4 + ≥ ― Bài 3: 퐱 + 퐱 + 5 퐱 + 3 퐱 + Giải phương trình: = + + ퟒ Bài 4: (1, 5 điểm) Giải toán bằng cách lập phương trình: Hai xe khởi hành một lúc từ hai nơi A và B cách nhau 200km, đi ngược chiều nhau và gặp nhau sau 2 giờ. Tính vận tốc mỗi xe biết vận tốc xe khởi hành từ B lớn hơn vận tốc xe khởi hảnh từ A là 10km/h. Bài 5: Để khuyến khích tiết kiệm điện, giá tiền điện sinh hoạt được tiến theo luỹ tiến, nghĩa là nếu người sử dụng càng nhiều thì giá mỗi số điện (1Kwh) càng tăng theo các mức sau: - Mức thứ nhất tính cho 50 số điện đầu tiên - Mức thứ hai: Tính cho số điện từ 51 đến 100, mỗi số điện đắt hơn 56 đồng so với mức thứ nhất - Mức thứ ba: Tính cho số điện từ 101 đến 200, mỗi số điện đắt hơn 280 đồng so với mức thứ hai Ngoài ra người sử dụng điện phải trả thêm 10% thuế giá trị gia tăng (VAT) Tháng vừa qua nhà An dùng hết 180 số điện và phải trả 364.892 đồng. Tính số điện ở mức thấp nhất là bao nhiêu ? Bài 6: Tại cửa hàng kim khí điện máy. Người ta giảm giá bán 1 chiếc tivi 10%, sau đó 1 tuần người ta lại giảm thêm 10% nữa nên giá chiếc tivi chỉ còn 8.100.000 đồng, Hỏi giá bán chiếc tivi ban đầu là bao nhiêu? Bài 7: Một tấm tôn hình chữ nhật , người ta cắt bốn góc, bốn hình vuông có cạnh bằng 5dm để tạo thành một cái thùng hình hộp chữ nhật không có nắp có dung tích là 1500 dm 3. Tính kích thước của miếng tôn lúc đầu biết chiều dài của nó gấp đôi chiều rộng. Bài 8: Cho ABC vuông tại A (AB < AC). Kẻ đường cao AH (H ∈ BC). a) Chứng minh: ∆ 퐀퐁퐇 ഗ ∆ 퐂퐀퐇 b) Tính AH, biết BH = 25 cm; CH = 36cm. c) Gọi P là trung điểm của BH và Q là trung điểm của AH. Chứng minh: ∆ 퐀퐁퐏 ഗ ∆ 퐂퐀퐐 d) AP và CQ cắt nhau tại I. Chứng minh: 퐀퐈퐂 = 900 HẾT
  2. ĐÁP ÁN 1 퐱 ― ― 퐱 ( 퐱 ― ) ( ― 퐱) a) = = ⟺ ⟺ 2(5x ― 2) = 3(5 ― 3x) ⟺ 10x ― 4 = 15 ― 9x ⟺10x + 9x = 15 +4 ⟺ 19x = 19 ⟺x = 1 Vậy tập nghiệm của phương trình là S = {1} b) 3x (2x-5) – 10 (2x-5) = 0 ⟺ (2x- 5) ( 3x – 10) = 0 ⟺ 2x – 5 = 0 hay 3x – 10 = 0 ⟺ x = hay x = Vậy tập nghiệm của phương trình là S = {2,5; } c) ĐKXĐ: x - 1; x 2 PT 3x – 11 + x + 1 = 2(x -2) 3x + x – 10 = 2x- 4 2x = (-4) + 10 x = 3 (thỏa mãn ĐKXĐ) Vậy tập nghiệm của phương trình là S = {3} 2 퐱 + 퐱 ― – 2 ≤ 2(2x + 2) < 12 + 3(x – 2) 4x + 4 < 12 + 3x – 6 4x – 3x < 12 – 6 – 4 x < 2 Vậy S = {x x < 2} Biểu diễn tập nghiệm 0 2
  3. 3 2x2 – 12x + 30 = 2 (x2 – 6x+9) + 12 = 2(x-3)2 + 12 2(x-3)2 ≥ 0 ; 12>0 } ∀x ∈ R => 2(x-3)2 + 12 > 0 ∀x ∈ R Hay 2x2 – 12x + 30 luôn luôn dương với mọi giá trị của x 4 Gọi x (km/h) là vận tốc xe đi từ B ( x > 0) Thì vận tốc xe đi từ A là x+10(km/h) Quãng đường xe đi từ A đền nơi gặp nhau: 2x(km) Quãng đường xe đi từ B đền chỗ gặp nhau: 2(x+10) km Theo đề bài ta có phương trình: 2x+2(x+10) = 200 2x+ 2x + 20 = 200 4x = 180 x = 45 ( nhận) Vậy vận tốc xe đi từ A là 45km/h; vận tốc xe đi từ B là 55km/h Bài 5: Gọi x đồng là số tiền mà An phải trả cho mỗi số điện ở mức thấp nhất (x>0) Giá tiền điện cho 50 số điện đầu tiên là 50x (đồng) Giá tiền điện cho 50 số điện thứ 51 đến 100 là (x +56) 50 đồng Giá tiền điện cho 80 số điện thứ 101 đến 180 là (x + 56+280).80 (đồng) Vậy số tiền nhà Cường phải trả tiền điện tháng vừa qua , chưa kể thuế VAT là 50x +(x+56)50+(x +336).80 = (180x + 29680 ) đ Thực tế nhà An phải trả tiền điện kể cả thuế VAT là : (180x +29680) ( 1 + 10%) = 364892 Giải phương trình: x = 1678 đồng Vậy giá mỗi số điện thấp nhất là 1678 đồng Bài 6: Gọi x (đồng) là giá bán chiếc tivi ban đầu (x > 0) 9 Giá tiền của chiếc tivi giảm giá 10% lần thứ nhất là: 100 10 %x x (đồng) 10 9 81 Giá tiền của chiếc tive giảm giá 10% lần thứ hai là: 100 10 %. x x (đồng) 10 100 81 Theo đề bài, ta có phương trình: x 8100000 x 10000000 (nhận) 100 Vậy chiếc tivi giá bán ban đầu là: 10.000.000 (đồng) Bài 7:
  4. Gọi x dm là chiều rộng của miếng tôn, (x>10 dm thì 2x dm là chiều dài của miếng tôn Ta có chiều rộng mới của miếng tôn là ( x-10) dm Chiều dài mới của miếng tôn là (2x – 10) (dm) Thể tích hình hộp chữ nhật là (x-10)( 2x -10).5 =1500 ⟺ x2 -15 x – 100 = 0 Giải phương trình: x = 20 (nhận) hay x= -5 (loại) Vậy chiều rộng ban đầu của miếng tôn là 20dm và chiều dài ban đầu của miếng tôn là 40dm. Bài 8: a) Xét ∆ 퐀퐁퐇 và ∆ 퐂퐀퐇 có: 퐀퐇퐁 = 퐂퐇퐀 = 900 퐁퐀퐇 = 퐀퐂퐇 (vì cùng phụ với 퐂퐀퐇 ) Nên ∆ 퐀퐁퐇 ഗ ∆ 퐂퐀퐇 (góc – góc) b) Tính AH 퐇퐀 퐇퐁 Ta có ∆ 퐀퐁퐇 ഗ ∆ 퐂퐀퐇 (Câu a) = (1) 퐇퐂 퐇퐀 Suy ra AH2 = HB.HC = 25.36 = 900 Vậy: AH = 30 cm 퐀퐁 퐁퐏 c) Chứng minh: = và ∆ 퐀퐁퐏 ഗ ∆ 퐂퐀퐐 퐂퐀 퐀퐐 Ta có: BP = BH và AQ = AH 퐀퐁 퐁퐏 Từ (1) ta suy ra = (2) 퐂퐀 퐀퐐 Ta lại có 퐀퐁퐏 = 퐂퐀퐐 (3) Từ (2) và (3) ta suy ra ∆ 퐀퐁퐏 ഗ ∆ 퐂퐀퐐 d) Chứng minh: 퐀퐈퐂 = 900 Do ∆ 퐀퐁퐏 ഗ ∆ 퐂퐀퐐 ⟹ 퐁퐀퐏 = 퐀퐂퐐 Mà 퐁퐀퐏 + 퐏퐀퐂 = 퐁퐀퐂 = 900 ⟹ 퐀퐂퐐 + 퐏퐀퐂 = 900 ⟹ 퐀퐈퐂 = 900