Đề kiểm tra học kỳ I môn Hóa học Lớp 11 - Mã đề 304 - Năm học 2019-2020 - Sở giáo dục và đào tạo Quảng Nam

doc 2 trang thaodu 2480
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kỳ I môn Hóa học Lớp 11 - Mã đề 304 - Năm học 2019-2020 - Sở giáo dục và đào tạo Quảng Nam", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_ky_i_mon_hoa_hoc_lop_11_ma_de_304_nam_hoc_20.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra học kỳ I môn Hóa học Lớp 11 - Mã đề 304 - Năm học 2019-2020 - Sở giáo dục và đào tạo Quảng Nam

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2019-2020 QUẢNG NAM Môn: HÓA HỌC – Lớp 11 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề gồm có 02 trang) MÃ ĐỀ 304 Họ tên : Lớp : Đối với những câu hỏi có sử dụng nguyên tử khối, học sinh phải dùng giá trị nguyên tử khối cho sau đây: H = 1; O = 16; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64. I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (5,0 điểm) Câu 1: Cách nào sau đây không được dùng để điều chế H3PO4 trong công nghiệp? A. Cho axit sunfuric đặc tác dụng với quặng apatit. B. Đốt P trong O2 dư, cho sản phẩm tác dụng với H2O. C. Cho axit sunfuric đặc tác dụng với quặng photphorit. D. Cho axit sunfuric đặc tác dụng với photpho. Câu 2: Photpho trắng không có đặc điểm nào sau đây? A. Màu trắng, mềm. B. Dễ nóng chảy. C. Dễ tan trong nước. D. Rất độc, dễ cháy. Câu 3: Một học sinh đề nghị sơ đồ thiết bị để điều chế khí CO 2 trong phòng thí nghiệm từ đá vôi (CaCO 3) và loại bỏ tạp chất (khí HCl, hơi H2O) như sau: Cho các phát biểu: (a) Để kiểm soát tốc độ khí thoát ra, nên điều chỉnh kẹp X thay vì điều chỉnh khóa K. (b) Nên thay dung dịch HCl bằng dung dịch H2SO4 hoặc HNO3 vì các axit này không bay hơi. (c) Bình 1 và bình 2 có thể lần lượt chứa lượng dư các dung dịch Na2CO3 bão hòa và H2SO4 đậm đặc. (d) Khí CO2 thoát ra có thể được thu vào bình tam giác bằng cách đẩy không khí để úp bình thu. Số phát biểu đúng là A. 1. B. 4. C. 2. D. 3. Câu 4: Đơn chất N2 thể hiện tính khử trong phản ứng với chất nào dưới đây? A. Mg. B. O2. C. H2. D. Al. Câu 5: Chất nào sau đây được dùng làm phân đạm? A. CaSO4. B. Ca(H2PO4)2. C. NH4Cl. D. K2CO3. Câu 6: Khí X không màu, không mùi, rất độc, sinh ra trong quá trình đốt than không hoàn toàn. Khí X là A. CO2. B. CO. C. NO2. D. SO2. Câu 7: Một dung dịch có [H+] = 10-4 M thì có môi trường A. axit. B. lưỡng tính. C. trung tính. D. bazơ. Câu 8: Theo thuyết A-rê-ni-ut, chất nào sau đây là axit? A. NaOH. B. NH3. C. HNO3. D. C2H5OH. Câu 9: Hình dưới đây là một mẫu bao bì phân bón hóa học được bán trên thị trường: Trang 1/2 - Mã đề 304
  2. Số 5 (được khoanh tròn) trên mẫu bao bì đó biểu thị hàm lượng dinh dưỡng của A. đạm. B. lân. C. kali. D. nguyên tố vi lượng. Câu 10: Với 30 ml dung dịch HNO 3 2,0 M có thể hòa tan tối đa bao nhiêu gam kim loại Cu? Giả sử phản ứng chỉ tạo thành sản phẩm khử duy nhất là khí NO. A. 1,44. B. 0,36. C. 0,96. D. 3,84. Câu 11: Để khử hết 8,0 gam Fe2O3 thành Fe, cần vừa đủ V lít khí CO (đktc). Giá trị của V là A. 1,12. B. 3,36. C. 0,37. D. 2,24. Câu 12: Cho m gam Ca(OH)2 vào 200 ml dung dịch HCl 2,0 M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch có pH = 7. Giá trị của m là A. 59,2. B. 7,4. C. 29,6. D. 14,8. Câu 13: Phát biểu nào sau đây sai đối với NaHCO3? A. Có phản ứng với dung dịch axit clohiđric. B. Dùng làm thuốc giảm đau dạ dày do thừa axit. C. Tan nhiều trong nước và bền với nhiệt. D. Có phản ứng với dung dịch natri hiđroxit. 3+ + 2- Câu 14: Một dung dịch có chứa: 0,05 mol Al , a mol K và 0,15 mol SO4 . Bỏ qua sự điện li của nước và sự thủy phân của ion. Giá trị của a là A. 0,20. B. 0,25. C. 0,15. D. 0,10. to Câu 15: Cho phương trình hóa học: 4M(NO3 )n  2M2On + 4nNO2 + nO2. Kim loại M trong phương trình hóa học trên là A. K. B. Na. C. Ag. D. Cu. II/ PHẦN TRẮC NGHIỆM TỰ LUẬN: (5,0 điểm) Câu 1: (2,0 điểm) a/ Viết phương trình điện li của NaOH. b/ Viết phương trình hóa học phản ứng nhiệt phân NH4NO3. c/ Viết công thức hóa học của natri hiđrophotphat. d/ Viết tên của CaCO3. Câu 2 (1,5 điểm): Nêu hiện tượng và viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra khi lần lượt cho dung dịch Ba(OH)2 vào các dung dịch Na2CO3, NH4Cl, NaNO3 và đun nóng nhẹ. Câu 3 (1,0 điểm): Cho 11,2 gam KOH vào 200 ml dung dịch H 3PO4 0,5 M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 200 ml dung dịch X. Bỏ qua sự thủy phân của muối. Viết phương trình hóa học xảy ra và tính nồng độ mol/l của muối có trong dung dịch X. Câu 4 (0,5 điểm): Cho dung dịch phenolphtalein vào dung dịch HCl loãng, lắc đều rồi để yên một thời gian, hiện tượng xảy ra như ở ống nghiệm (1), (2), (3) hay (4)? Vì sao? ===HẾT=== Chú ý: Học sinh được phép sử dụng Bảng tính tan và Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Trang 2/2 - Mã đề 304