Đề kiểm tra học kỳ I môn Hóa học Lớp 8 - Mã đề 311 - Năm học 2019-2020 - Sở giáo dục và đào tạo Đã Nẵng

docx 3 trang thaodu 4190
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kỳ I môn Hóa học Lớp 8 - Mã đề 311 - Năm học 2019-2020 - Sở giáo dục và đào tạo Đã Nẵng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_hoc_ky_i_mon_hoa_hoc_lop_8_ma_de_311_nam_hoc_201.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra học kỳ I môn Hóa học Lớp 8 - Mã đề 311 - Năm học 2019-2020 - Sở giáo dục và đào tạo Đã Nẵng

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2019-2020 THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG MÔN: HOÁ HỌC – LỚP: 8 Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian phát đề) ĐỀ CHÍNH THỨC MÃ ĐỀ 311 I.TRẮC NGHIỆM(8 điểm) Câu 1: Vật thể nào dưới đây là vật thể nhân tạo: A. Đất, đá, khoáng sản, bàn ghế C. Khoáng sản, sách vở, hộp bút, cày cuốc B. Đất, đá, cơ thể người, bàn ghế D. Xe đạp, tàu hoả, máy bay, hộp bút Câu 2: Các phương pháp tách thường dùng nhất dưới đây, có bao nhiêu phương pháp chính chủ yếu: A. Lọc, bay hơi, nén C. Lọc, nén, chưng cất B. Lọc, bay hơi, chưng cất D. Chưng cất, bay hơi, nén hơi Câu 3: Khi tách rượu từ hỗn hợp rượu-nước thì phương pháp nào phù hợp nhất: A. Bay hơi C. Chưng cất B. Lọc D. Nén hơi Câu 4: Hạt nhân nguyên tử cấu tạo bởi: A. Proton và electron C. Nơtron và electron B. Proton và nơtron D. Electron, proton và nơtron Câu 5: Hạt proton có bán kính r=2.10^-13 cm, có khối lượng là 1,6726.10^-27 kg. Khối lượng riêng của proton có thể là giá trị nào dưới đây( thể tích hình cầu có bán kính r được tính theo công thức V=4/3¥r^3) A. 4,99.10^13 kg/cm^3 C. 5.10^10 g/cm^3 B. 4,99.10^13 g/cm^3 D. 5.10^10 kg/cm^3 Câu 6: Nguyên tử khối của các nguyên tử sau lần lượt là C,Mg,Ca,Fe: A. 23,24,56,40 C. 12,25,40,57 B. 24,12,40,57 D. 12,24,40,56 Câu 7: Tính chất nào dưới đây của kim loại: A. Không dẫn điện, dẫn nhiệt tốt, có ánh kim C. Không dẫn điện, không dẫn nhiệt, có ánh kim B. Dẫn điện, dẫn nhiệt tốt, không có ánh kim D. Dẫn điện, dẫn nhiệt tốt, dẻo, có ánh kim C. Không dẫn điện, không dẫn nhiệt, có ánh kim Câu 8: Trong các chất: khí clo(1), kẽm clorua(2), canxi cacbonat(3), nguyên tố oxi(4), chất nào là hợp chất: A. (2),(1),(3) C. (1),(2),(3),(4) B. (1),(2),(4) D. (2),(3) Câu 9: Phân tích một hợp chất người ta nhận thấy thành phần khối lượng của nó có 50% là lưu huỳnh và 50% là oxi. Hãy cho biết trong một phân tử hợp chất tỉ số giữa số nguyên tử S và số nguyên tử O là bao nhieu trong các giá trị: A. 2:2 C. 2:1 B. 3:4 D. 1:2 Câu 10: Canxi cacbonat khi bị nung nóng thì biến thành hai chất mới là canxi oxit và khí cacbonic. Vậy canxi cacbonat được cấu tạo bởi những nguyên tố nào? A. Ca, C, O C. C, O B. Ca, C D. Ca, CO2 Câu 11: Phân tử khối cho biết: A. Khối lượng của phân tử tính bằng đvC C. Phân tử khối bằng tổng nguyên tử khối của các nguyên tử trong phân tử B. Khối lượng của nguyên tử tính bằng đvC C. Phân tử khối bằng tổng nguyên tử khối của các nguyên tử trong phân tử D. Phân tử khối bằng tổng phân tử khối của các nguyên tử trong phân tử Câu 12: Phân tử Natri clorua có 1 nguyên tử Na và 1 nguyên tử Cl, phân tử khối của hợp chất trên là: Trang 1 | 3
  2. A. 31 C. 58,5 B. 56 D. 56,5 Câu 13: Công thức hoá học dùng để: A. Biểu diễn thành phần nguyên tử của chất B. Biểu diễn hợp chất gồm hai, ba, kí hiệu của hai, ba nguyên tử C. Biểu diễn đơn chất gồm một kí hiệu hoá học của nguyên tố và chỉ số ở chân kí hiệu cho biết số nguyên tử của nguyên tố đó D. Biểu diễn thành phần phân tử của hợp chất Câu 14: Công thức hoá học nào sau đây viết đúng: (1) CaO, (2)CaCO , (3) NaCl, (4)H2O, (5)FeO A. (1),(2),(3),(4),(5) C. (1),(2),(4),(3) B. (1),(3),(4),(5) D. (1),(3),(4) Câu 15: Muối ăn gồm 2 nguyên tố hoá học là natri và clo, trong đó natri chiếm 39,3% về khối lượng. Công thức hoá học của muối ăn là ( biết PTK của nó gấp 29,25 lần PTK của hidro). A. NaCl C. NaCl2 B. Na2Cl D. Na2Cl2 Câu 16: Khi đốt nóng, 1 gam magie kết hợp với 2,96 gam clo tạo ra hợp chất. Biết phân tử của hợp chất chỉ có một nguyên tử magie. Công thức hoá học của hợp chất là: A. MgCl C. Mg2Cl B. MgCl2 D. Mg2Cl2 Câu 17: Hoá trị của nguyên tố là: A. Khả năng liên kết của phân tử( hay nhóm phân tử) được xác đinh theo hoá trị của H được chọn làm đơn vị và hoá trị của O là hai đơn vị B. Khả năng liên kết của nguyên tử( hay nhóm phân tử) được xác đinh theo hoá trị của H được chọn làm đơn vị và hoá trị của O là hai đơn vị C. Con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử( hay nhóm nguyên tử) được xác đinh theo hoá trị của H được chọn làm đơn vị và hoá trị của O là hai đơn vị D. Con số biểu thị khả năng liên kết của phân tử( hay nhóm phân tử) được xác đinh theo hoá trị của H được chọn làm đơn vị và hoá trị của O là hai đơn vị Câu 18: Dựa vào hoá trị của các nguyên tố, hãy cho biết CTHH nào sai trong các CTHH sau đây: (1)CaCl2, (2)HCl2, (3)Fe2O3, (4)Na2CO3, (5)CO2, (6)CO3, (7)SO2, (8)SO3 A. (1),(2),(3),(4),(5),(6) C. (1),(2),(3),(6) B. (1),(2),(3),(4),(5),(6),(7) D. (2),(4),(6),(8) Câu 19: Hoá trị của nguyên tố Cacbon trong CH4 và CCl4 là: A. (I),(II) C. (III), (IV) B. (IV),(IV) D. (IV), (II) Câu 20: Khi quan sát một hiện tượng, dựa vào đâu ta có thể dự đoán được đó là hiện tượng hoá học: A. Dấu hiệu của việc không sinh ra chất mới B. Chất mới biến đổi hoàn toàn C. Dấu hiệu của việc sinh ra chất mới bao gồm sủi bọt, màu sắc, mùi vị, D. Dấu hiệu của việc biến đổi từ chất này sang chất khác dựa trên cơ sở là hiện tượng vật lý Câu 21: Các hiện tượng sau, hiện tượng nào lần lượt là vật lý và hoá học (1) đường tan vào nước (2) đun sôi nước đường, nước bay hơi (3) đường màu trắng biến thành màu đen A. Vật lý, hoá học, hoá học C. Hoá học, vật lý, hoá học B. Vật lý, vật lý, vật lý D. Vật lý, vật lý, hoá học Câu 22: Parafin nóng chảy và chuyển thành hơi là sự biến đổi vật lý hay hoá học A. Hoá học C. Vừa vật lí vừa hoá học B. Vật lí D. Vừa vật lí vừa hoá học vừa thay đổi màu sắc *Dữ kiện này trả lời cho câu hỏi 23 và 24 Cho một lá sắt nhỏ tác dụng với dung dịch HCl, nhận thấy nhiệt độ của phản ứng tăng dần. Thể tích khí hiđrô thu được tương ứng với thời gian sso được như sau: Trang 2 | 3
  3. Thể tích(cm^3) 3 10 50 78 85 89 90 90 Thời gian(phút) 1 2 3 4 5 6 7 8 Câu 23: Dựa vào bảng thống kế quá trình thí nghiệm, thể tích khí hidro thu được trong quá trình thí nghiệm thay đổi như thế nào: A. Tăng dần và dừng lại khi thu được 89cm^3 khí B. Tăng dần và dừng lại khi thu được 90cm^3 khí C. Liên tục giảm cho đến cực đại là 90cm^3 khí D. Liên tục tăng cho đến cực đại là 90cm^3 khí Câu 24: Phản ứng hoá học kết thúc trong thời gian bao lâu: A. 5 phút C. 7 phút B. 6 phút D. 8 phút II. TỰ LUẬN(2 điểm) Câu 1: a/Phát biểu định luật bảo toàn khối lượng và nêu phương trình tổng quát. b/Khi phân hủy 2,15g thủy nhân oxit, thu được 0,14g oxi. Tính khối lượng thủy ngân thu được. Câu 2: Lập công thức hoá học của các hợp chất hai nguyên tố sau: Mg(II) và O, C(IV) và S(II). - HẾT- *Học sinh được dùng bảng tuần hoàn các nguyên tố theo quy định của Bộ GD-ĐT. Họ và tên học sinh: Lớp: Trang 3 | 3