Đề kiểm tra học kỳ II môn Vật lý Lớp 9 - Năm học 2014-2015 (Có đáp án)

doc 3 trang thaodu 3040
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kỳ II môn Vật lý Lớp 9 - Năm học 2014-2015 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_ky_ii_mon_vat_ly_lop_9_nam_hoc_2014_2015_co.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra học kỳ II môn Vật lý Lớp 9 - Năm học 2014-2015 (Có đáp án)

  1. Họ và tên: KIỂM TRA HỌC KÌ II Lớp: 9 NĂM HỌC 2014-2015 MÔN: VẬT LÝ – LỚP 9 Thời gian làm bài: 45 phút A. TRẮC NGHIỆM: Chọn phương án trả lời đúng cho các câu sau Câu 1. Nếu tăng hiệu điện thế ở hai đầu đường dây tải điện lên 100 lần thì công suất hao phí vì toả nhiệt trên đường dây dẫn sẽ: A. tăng lên 100 lần. C. tăng lên 200 lần. B. giảm đi 100 lần. D. giảm đi 10000 lần. Câu 2. Khi nói về thuỷ tinh thể của mắt, câu kết luận không đúng là A. Thủy tinh thể là một thấu kính hội tụ. B. Thủy tinh thể có độ cong thay đổi được. C. Thủy tinh thể có tiêu cự không đổi. D. Thủy tinh thể có tiêu cự thay đổi được. Câu 3. Các vật có màu sắc khác nhau là vì A. vật có khả năng tán xạ tốt tất cả các ánh sáng màu. B. vật không tán xạ bất kì ánh sáng màu nào. C. vật phát ra các màu khác nhau. D. vật có khả năng tán xạ lọc lựa các ánh sáng màu. Câu 4. Dùng vôn kế xoay chiều có thể đo được: A. giá trị cực đại của hiệu điện thế một chiều. B. giá trị cực đại của hiệu điện thế xoay chiều. C. giá trị cực tiểu của hiệu điện thế xoay chiều. D. giá trị hiệu dụng của hiệu điện thế xoay chiều. Câu 5. Ta nhận biết trực tiếp một vật có nhiệt năng khi vật đó có khả năng A. giữ cho nhiệt độ của vật không đổi. B. sinh ra lực đẩy làm vật khác chuyển động. C. làm nóng một vật khác. D. nổi được trên mặt nước. Câu 6. Một kính lúp có độ bội giác G = 2,5 X, kính lúp trên có tiêu cự là: A. 2,5 cm B. 10 cm C. 5 cm D. 25 cm B. TỰ LUẬN Câu 7. Một máy phát điện xoay chiều cho một hiệu điện thế xoay chiều ở hai cực của máy là 220V. Muốn tải điện đi xa người ta phải tăng hiệu điện thế 15400V. a. Hỏi phải dùng loại máy biến thế với các cuộn dây có số vòng dây theo tỷ lệ như thế nào? Cuộn dây nào mắc với hai đầu máy phát điện? b. Dùng một máy biến thế có cuộn sơ cấp 500 vòng để tăng hiệu điện thế ở trên. Hỏi số vòng dây của cuộn thứ cấp? Câu 8. Nêu đặc điểm của mắt cận, mắt lão và cách sửa?
  2. Câu 9. Đặt vật AB vuông góc với trục chính của thấu kính phân kì có tiêu cự f = 8cm, điểm B nằm trên trục chính và cách quang tâm O một khoảng OB = 12cm. a) Hãy dựng ảnh A’B’ của AB qua thấu kính đã cho theo đúng tỉ lệ. b) Dựa vào kiến thức hình học hãy tính khoảng cách từ ảnh A’B’ đến thấu kính. c) Biết AB cao 10cm. Tính độ cao của ảnh A’B’. ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM A. TRẮC NGHIỆM: 3 điểm (chọn đúng đáp án mỗi câu cho 0,5 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án D C D D C B B. TỰ LUẬN: 7 điểm Câu 7: 2 điểm. n U 15400 0,75 điểm a. Từ công thức: 1 1 70 n 2 U 2 220 Cuộn dây có ít vòng dây mắc với hai đầu máy phát điện. 0,5 điểm n1 b. Từ công thức 70 , vì là máy tăng thế n2 là cuộn sơ cấp và n1 là n 2 0,75 điểm cuộn thứ cấp. Số vòng dây của cuộn thứ cấp là: n1 = 70n2 = 35000 vòng Câu 8. 1,5 điểm - Mắt cận chỉ nhìn rõ những vật ở gần, nhưng không nhìn rõ những vật 0,5 điểm ở xa. Điểm cực viễn của mắt cận thị ở gần mắt hơn bình thường. - Cách khắc phục tật cận thị là đeo kính cận, một thấu kính phân kì có 0,25 điểm tiêu điểm trùng với điểm cực viễn của mắt. - Mắt lão nhìn rõ những vật ở xa, nhưng không nhìn rõ những vật ở gần. 0,5 điểm Điểm cực cận của mắt lão ở xa mắt hơn bình thường. - Cách khắc phục tật mắt lão là đeo kính lão, một thấu kính hội tụ thích hợp, để nhìn rõ các vật ở gần như bình thường. 0,25 điểm Câu 9. 1,5 điểm. a/ Vẽ đúng ảnh A’B’ 1 điểm b/ - Sử dụng kiến thức hình học tìm khoảng cách từ ảnh A’B’ đến thấu kính 1,0 điểm d’ = 10 cm - Tìm độ cao của ảnh A’B’ 0,5 điểm