Đề kiểm tra môn Hóa học Lớp 12 cơ bản - Mã đề 986 - Năm học 2018-2019 - Trường THPT chuyên Huỳnh Mẫn Đạt (Kèm đáp án)

doc 4 trang thaodu 4460
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra môn Hóa học Lớp 12 cơ bản - Mã đề 986 - Năm học 2018-2019 - Trường THPT chuyên Huỳnh Mẫn Đạt (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_mon_hoa_hoc_lop_12_co_ban_ma_de_986_nam_hoc_2018.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra môn Hóa học Lớp 12 cơ bản - Mã đề 986 - Năm học 2018-2019 - Trường THPT chuyên Huỳnh Mẫn Đạt (Kèm đáp án)

  1. SỞ GD&ĐT KIÊN GIANG KIỂM TRA HÓA 12 CƠ BẢN TRƯỜNG THPT CHUYÊN HUỲNH MẪN ĐẠT BÀI THI: HÓA 12 CƠ BẢN Ngày thi: 24/09/2018 (Thời gian làm bài: 45 phút) MÃ ĐỀ THI: 986 Họ tên thí sinh: SBD: Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23. Câu 1: Khi xà phòng hóa tristearin ta thu được sản phẩm là: A. C17H33COONa và etanol. B. C17H35COOH và glixerol. C. C17H33COOH và glixerol. D. C17H35COONa và glixerol. Câu 2: Este X không no,mạch hở,có tỉ khối hơi so với oxi bằng 3,125. Khi X tham gia phản ứng xà phòng hoá tạo ra một anđehit và một muối của axit hữu cơ.Có bao nhiêu công thức cấu tạo phù hợp với X? A. 2. B. 5. C. 3. D. 4. Câu 3: Thể tích dung dịch HNO 3 67,5% (khối lượng riêng là 1,5 g/ml) cần dùng để tác dụng với xenlulozơ tạo thành 59,4 kg xenlulozơ trinitrat là (biết lượng HNO3 bị hao hụt là 20 %). A. 54,00 lít. B. 32,67 lít. C. 46,67 lít. D. 36,67 lít. Câu 4: Từ nguyên liệu gỗ chứa 50% xenlulozơ, người ta điều chế được ancol etylic với hiệu suất cả quá trình là 81%. Tính khối lượng gỗ (kg) cần thiết để điều chế được 1m 3 cồn 920 (biết ancol nguyên chất có d = 0,8 g/ml). A. 3200. B. 3115. C. 4000. D. 3810. Câu 5: Phát biểu đúng là: A. Chất béo là thành phần chính của dầu, mỡ động thực vật. B. Các chất béo đều tan tốt trong nước, nhẹ hơn nước. C. Các este thường có nhiệt độ sôi cao hơn axit và ancol có cùng số nguyên tử C D. Tripanmitin và tristearin đều là este đơn chức. Câu 6: Thuỷ phân este C4H6O2 trong môi trường axit thu được hỗn hợp các chất đều có phản ứng tráng gương. CTCT thu gọn của este có thể là: A. CH3COOCH=CH2 B. HCOOCH2CH=CH2 C. HCOOCH=CHCH3 D. CH2=CHCOOCH3 Câu 7: Chọn phát biểu sai trong các phát biểu sau. A. Este no, đơn chức, mạch hở có công thức phân tử CnH2nO2 với n ≥ 2. B. Khi thay nhóm -OH ở nhóm cacboxyl của axit cacboxylic bằng nhóm OR thì được este. C. Este là hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm COO- . D. Các este thường rất ít tan trong nước, có khả năng hòa tan nhiều chất hữu cơ. Câu 8: Chất béo là trieste của axit béo với A. ancol metylic. B. etylen glicol. C. ancol etylic. D. glixerol. Câu 9: Tên gọi của este có công thức CH3- O-CO-[CH2]2CH3 là: A. propyl fomat B. metyl butirat C. isopropyl fomat D. etyl isobutirat Câu 10: Tristearin, triolein có công thức lần lượt là: A. (C17H33COO)3C3H5, (C17H35COO)3C3H5 B. (C17H35COO)3C3H5, (C17H29COO)3C3H5 C. (C17H35COO)3C3H5, (C17H33COO)3C3H5 D. (C15H31COO)3C3H5, (C17H33COO)3C3H5 Câu 11: Số hợp chất hữu cơ no,đơn chức,mạch hở,có cùng công thức phân tử C 5H10O2, phản ứng được với dung dịch NaOH nhưng không có phản ứng tráng bạc là: A. 4. B. 5. C. 8. D. 9. Câu 12: Cho các chất sau đây: CH 3COOCH3;CH2=CHCOOC6H5; CH3COOCH=CH-CH3; HCOOCH2- CH=CH2. Số chất tác dụng với dung dịch NaOH tạo muối và ancol là: A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 13: Đun nóng chất béo trung hòa cần vừa đủ 20 kg dung dịch NaOH 15%, giả sử phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng glixerol thu được là: A. 4,6 kg B. 2,3 kg C. 6,9 kg D. 9,2 kg Câu 14: Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp các este no, đơn chức mạch hở. Sản phẩm cháy được dẫn vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 12,4 gam. Khối lượng kết tủa tạo ra là: Mã đề thi 986 - Trang số : 1
  2. A. 12,4 gam B. 10gam C. 20 gam D. 30 gam Câu 15: Khi đốt cháy hoàn toàn 6,6 gam một chất hữu cơ X đơn chức thu được sản phẩm cháy chỉ gồm 6,72 lít CO2 (đktc) và 5,4 gam nước. Nếu cho 4,4 gam hợp chất X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được chất hữu cơ Z và 4,8 gam muối của axit hữu cơY .Tên của X là: A. propyl axetat. B. metyl propionat. C. butyl fomat. D. etyl axetat. Câu 16: Đun 12 gam CH3COOH với 4,6 gam C2H5OH (xúc tác H2SO4 đặc), thu được 5,28 gam CH3COOC2H5. Hiệu suất của phản ứng este hóa là: A. 25,00%. B. 50,00%. C. 30%. D. 60%. Câu 17: Hỗn hợp X gồm axit HCOOH và ancol C2H5OH có tỉ lệ mol 1: 3. Lấy 22,08 gam hỗn hợp X thực 0 hiện phản ứng este hóa (t , xúc tác H2SO4 đặc ) thu được m gam este (hiệu suất của phản ứng este hóa bằng 80%). Giá trị của m là: A. 7,104. B. 21,312. C. 14,208. D. 8,88. Câu 18: Cacbohiđrat (Gluxit, Saccarit) là A. hợp chất đa chức, có công thức chung là Cn(H2O)m. B. hợp chất chỉ tồn tại ở dạng mạch hở. C. hợp chất tạp chức và thường có công thức chung là Cn(H2O)m. D. hợp chất chứa nhiều nhóm -OH và nhóm cacboxyl. Câu 19: Phát biểu nào sau đây không chính xác? A. Polisaccarit là cacbohiđrat khi thủy phân đến cùng sinh ra nhiều phân tử monosaccarit. B. Tinh bột, saccarozơ và glucozơ lần lượt là poli-, đi- và monosaccarit. C. Đisaccarit là cacbohiđrat mà khi thủy phân mỗi phân tử sinh ra hai loại monosaccarit. D. Monosaccarit là cacbohiđrat không thể thủy phân được. Câu 20: Nhận định nào sau đây không đúng? A. Saccarozơ là nguyên liệu trong công nghiệp tráng gương vì dung dịch saccarozơ khử được phức bạc amoniac. B. Phân tử xenlulozơ được cấu tạo bởi nhiều gốc β-glucozơ. C. Saccarozơ là thực phẩm quan trọng của con người, làm nguyên liệu trong công nghiệp dược, thực phẩm D. Saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ đều có thể bị thủy phân. Câu 21: So sánh tính chất của glucozơ, fructozơ, saccarozơ, xenlulozơ. 1. Cả 4 chất đều dễ tan trong nước vì đều có các nhóm - OH. 2. Trừ xenlulozơ, còn lại glucozơ, fructozơ, saccarozơ đều có thể tham gia phản ứng tráng gương. 3. Khi đốt cháy hoàn toàn 4 chất trên đều thu được số mol CO2 và số mol hơi nước bằng nhau. 4. Cả 4 chất đều tham gia phản ứng thủy phân. Các so sánh sai là : A. 2, 3, 4. B. 1, 2,4. C. 1, 2, 3. D. 1, 2, 3, 4. Câu 22: Nhận định nào sau đây không đúng về glucozơ và fructozơ? A. Glucozơ có phản ứng tráng bạc vì nó có tính chất của nhóm - CHO. B. Glucozơ và fructozơ đều tác dụng với hiđro (Ni, t0) tạo ra poliancol. C. Khác với glucozơ, fructozơ không có phản ứng tráng bạc vì ở dạng mạch hở nó không có nhóm -CHO. D. Glucozơ và fructozơ đều tác dụng với Cu(OH)2 tạo ra dung dịch phức đồng màu xanh lam. Câu 23: Cho các chất sau: glucozơ, saccarozơ, fructozơ, tinh bột, xenlulozơ. Số chất không thuộc loại polisaccarit là: A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 24: Tính chất của saccarozơ là: 1.Tham gia phản ứng hiđro hóa. 2. Bị thủy phân tạo thành fructozơ và glucozơ. 3. Phản ứng với đồng (II) hiđroxit ở nhiệt độ thường. 4. Chất rắn kết tinh không màu. 5. Tham gia phản ứng tráng gương. Những tính chất đúng: A. 3, 5 B. 1, 2, 3, 5 C. 3, 4, 5 D. 2, 3, 4 Câu 25: Trong số các chất cho dưới đây: Mã đề thi 986 - Trang số : 2
  3. 1. glucozơ 2. mantozơ 3. fructozơ 4. ancol etylic Chất là sản phẩm của phản ứng thủy phân hoàn toàn tinh bột là: A. 1 B. 2 C. 3 D. 4. Câu 26: Dùng thuốc thử nào sau đây (điều kiện phản ứng xem như đủ ) có thể phân biệt 4 dung dịch chứa riêng biệt các chất sau: saccarozơ ; glucozơ ; anđehit axetic ; hồ tinh bột: A. Cu(OH)2/OH- B. dung dịch AgNO3 / NH3 C. I2 D. vôi sữa Câu 27: Một cacbohyđat X có các phản ứng theo sơ đồ chuỗi sau: H O/H ,t0 H / Ni,t0 X 2  A 2 B A là: A. Glucozơ B. Saccarozơ C. Sorbitol D. Tinh bột Câu 28: Khi cho 216 gam glucozơ tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO 3/NH3 , phản ứng hoàn toàn, khối lượng Ag thu được là: A. 129,6 gam B. 259,2 gam C. 360 gam D. 182gam Câu 29: Thủy phân hoàn toàn m gam saccarozơ thu được dung dich X. Để hiđro hóa hoàn toàn các chất có trong X cần vừa đủ 1,344 lit khí H2 (đktc). Giá trị của m là A. 20,52 B. 10,26 C. 20,25 D. 12,62 Câu 30: Cho 36 gam glucozơ lên men thành ancol etylic (giả sử chỉ xảy ra phản ứng tạo thành ancol etylic). Hỏi thu được bao nhiêu ml ancol etylic nguyên chất (d = 0,8 g/ml), biết hiệu suất phản ứng là 65%. A. 14,95 ml. B. 11,96 ml. C. 9,568 ml. D. 22,646 ml. Hết Mã đề thi 986 - Trang số : 3
  4. Mã đề thi 601 - Trang số : 1