Đề kiểm tra môn Vật lý Lớp 8 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Đình Xuyên (Có đáp án)

doc 2 trang thaodu 3690
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra môn Vật lý Lớp 8 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Đình Xuyên (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_mon_vat_ly_lop_8_nam_hoc_2018_2019_truong_thcs_d.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra môn Vật lý Lớp 8 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Đình Xuyên (Có đáp án)

  1. TRƯỜNG THCS ĐÌNH XUYÊN ĐỀ KIỂM TRA MÔN: VẬT LÝ8 Họ và tên: Năm học 2018 - 2019 Lớp: Thời gian làm bài 45 phút Câu 1. Khi chuyển động nhiệt của các phân tử cấu tạo nên vật nhanh hơn thì đại lượng nào sau đây của vật không tăng? A. Nhiệt độ. B. Thể tích. C. Nhiệt năng. D. Khối lượng. Câu 2. Người ta thường làm chất liệu sứ để làm bát ăn cơm, bởi vì: A. Sứ lâu hỏng B. Sứ cách nhiệt tốt C. Sứ dẫn nhiệt tốt D. Sứ rẻ tiền Câu 3. Nước biển mặn vì sao? A. Các phân tử nước biển có vị mặn. B. Các phân tử nước và các phân tử muối liên kết với nhau. C. Các phân tử nước và nguyên tử muối xen kẽ với nhau vì giữa chúng có khoảng cách. D. Các phân tử nước và phân tử muối xen kẽ với nhau vì giữa chúng có khoảng cách. Câu 4. Khi nén không khí trong một chiếc bơm xe đạp thì A. Khoảng cách giữa các phân tử không khí giảm. C. Khối lượng các phân không khí giảm. B. Số phân tử không khí trong bơm giảm. D. Kích thước các phân tử không khí giảm. Câu 5. Vật A có khối lượng 0,5 kg ở độ cao 2 m; vật B có khối lượng 1 kg ở độ cao 1,5m; vật C có khối lượng 1,5 kg ở độ cao 3 m. Thế năng của vật nào lớn nhất? A. Vật B. B. Vật A. C. Ba vật có thế năng bằng nhau. D. Vật C. Câu 6. Một học sinh kéo đều một gàu nước trọng lượng 60 N từ giếng sâu 6 m lên, mất hết 0,5 phút. Công suất của lực kéo là: A. 720 W. B. 12 W. C. 180 W. D. 360 W. Câu 7. Một viên đạn đang bay có những dạng năng lượng nào? A. Động năng, thế năng B. Nhiệt năng C. Thế năng, nhiệt năng D. Động năng, thế năng và nhiệt năng Câu 8. Cách nào làm cho cục đường phèn tan vào nước nhanh nhất? A. Đập nhỏ cục đường phèn. B. Cho cục đường phèn vào nước sôi. C. Lấy muỗng khấy đường mạnh trong nớc. D. Đập nhỏ cục đường phèn, cho cục đường phèn vào nước sôi và lấy muỗng khấy mạnh. Câu 9. Cánh máy bay thường được sơn ánh bạc để: A. Giảm ma sát với không khí. B. Giảm sự dẫn nhiệt. C. Liên lạc thuận lợi hơn với các đài ra đa. D. Ít hấp thụ bức xạ nhiệt của mặt trời. Câu 10. Bỏ một chiếc thìa vào một cốc đựng nước nóng thì nhiệt năng của thìa và của nước trong cốc thay đổi như thế nào? A. Nhiệt năng của thìa và của nước trong cốc đều tăng. B. Nhiệt năng của thìa tăng, của nước trong cốc giảm. C. Nhiệt năng của thìa giảm, của nước trong cốc tăng. D. Nhiệt năng của thìa và của nước trong cốc đều không đổi. Câu 11. Đối lưu là hình thức truyền nhiệt chủ yếu ở môi trường nào? A. Khí và rắn B. Lỏng và rắn C. Lỏng và khí D. Rắn, lỏng , khí Câu12. Bỏ vài hạt thuốc tím vào một cốc nước, thấy nước màu tím di chuyển thành dòng từ dưới lên trên. Lí do nào sau đây là đúng? A. Do hiện tượng truyền nhiệt C. Do hiện tượng bức xạ nhiệt
  2. B. Do hiện tượng đối lưu D. Do hiện tượng dẫn nhiệt Câu 13: Nấu hai lượng nước như nhau bằng hai cái ấm, một cái bằng nhôm, một cái bằng đất, ngọn lửa như nhau. Nước trong ấm nhôm sẽ nhanh sôi hơn. Giải thích vì sao? A. Ấm nhôm kín hơn ấm đất. B. Nước thấm vào ấm đất làm hạ nhiệt độ của ngọn lửa. C. Nhôm dẫn nhiệt tốt hơn đất. D. Mặt ngoài ấm đất gồ ghề hơn ấm nhôm nên ấm đất tiếp xúc với lửa ít hơn. Câu 14: Đối lưu là sự truyền nhiệt xảy ra trong chất nào sau đây? A. Chỉ ở chất rắn. B. Chỉ ở chất khí. C. Chỉ ở chất lỏng. D. Chỉ ở chất lỏng và chất khí. Câu 15: Thả ba miếng đồng, nhôm, chì có cùng khối lượng và ở cùng nhiệt độ vào một cốc nước nóng. Nếu gọi nhiệt lượng của các miếng đồng, nhôm, chì thu vào từ khi được bỏ vào nước tới khi bắt đầu có sự cân bằng nhiệt lần lượt là Qđ. ;Qn; Qc thì biểu thức nào dưới đây đúng? Biết nhiệt dung riêng của đồng, nhôm, chì có giá trị lần lượt là: 380J/kg.K; 880J/kg.K; 130J/kg.K. A. Qn > Qđ > Qc B. Qđ > Qn > Qc C. Qc > Qđ > Qn D. Qđ = Qn = Qc Câu 16: Nhiệt lượng là: A. đại lượng vật lí có đơn vị đo là niutơn (N). B. phần nhiệt năng của vật tăng lên hay giảm đi trong quá trình truyền nhiệt C. phần động năng của vật tăng lên hay giảm đi trong khi thay đổi vị trí. D. phần thế năng của vật tăng lên hay giảm đi trong khi vật chuyển động. Câu 17: Công thức nào dưới đây cho phép tính nhiệt lượng thu vào của một vật? A. Q = mc t, với t là độ giảm nhiệt độ. B. Q = mc t, với t là độ tăng nhiệt độ. C. Q = mc(t1 – t2) , với t1 là nhiệt độ ban đầu, t2 là nhiệt độ cuối của vật. D. Q = mc (t2 – t1) , với t1 là nhiệt độ ban đầu, t2 là nhiệt độ cuối cùa vật. Câu 18: Nhiệt lượng của một vật thu vào để làm vật nóng lên phụ thuộc vào: A. khối lượng của vật. B. độ tăng nhiệt độ của vật. C. Chất cấu tạo nên vật. D. Cả A, B, C đều đúng. Câu 19: Khối nước ở nhiệt độ 10°C. Sau khi được cung cấp nhiệt lượng 12,6kJ, nước tăng lên đên 15°C. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kgK. Khối lượng của nước là: A. 0,6g. B. 60g. C. 6kg. D. 600g. Câu 20: Khối đồng m = 100g ở nhiệt độ 10oC, sau khi nhận nhiệt lượng 380J thì tăng lên đến nhiệt độ 20°C . Nhiệt dung riêng của đồng là: A. 380 J/kgK B. 2500 J/kgK. C. 4200 J/kgK D. 130 J/kgK Phiếu trả lời trắc nghiệm Câu Đáp Câu Đáp án Câu Đáp Câu Đáp án án án 1 6 11 16 2 7 12 17 3 8 13 18 4 9 14 19 5 10 15 20