Đề luyện thi THPT Quốc gia môn Sinh học – Đề 01

docx 10 trang thaodu 3600
Bạn đang xem tài liệu "Đề luyện thi THPT Quốc gia môn Sinh học – Đề 01", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_luyen_thi_thpt_quoc_gia_mon_sinh_hoc_de_01.docx

Nội dung text: Đề luyện thi THPT Quốc gia môn Sinh học – Đề 01

  1. ĐỀ LUYỆN THI THPT QUỐC GIA MÔN SINH HỌC – ĐỀ 01 Câu 1: Trong các khái niệm sau, đâu là khái niệm chính xác nhất về tiêu hóa ở động vật? A. Là quá trình biến thức ăn thành các chất hữu cơ. B. Là quá trình tạo ra các chất dinh dưỡng và năng lượng, hình thành phân và thải ra ngoài cơ thể. C. Là quá trình biến đổi thức ăn thành các chất dinh dưỡng và tạo ra năng lượng. D. Là quá trình biến đổi các chất hữu cơ phức tạp trong thức ăn thành các chất hữu cơ đơn giản mà cơ thể có khả năng hấp thụ. Câu 2: Mối quan hệ không thuộc dạng quan hệ kí sinh-vật chủ là. A. Nấm phấn trắng và và sâu hại lúa. B. Cây tầm gửi sống bám trên cây thân gỗ. C. Dây tơ hồng sống bám trên cây thân gỗ. D. Tổ chim sống bám trên thân cây gỗ Câu 3: Bầu khí quyển nguyên thủy của Trái đất chứa hỗn hợp các hợp chất A. CH4, hơi nước. B. hydrô. C. CH4, NH3, CO, hơi nước. D. ôxy. Câu 4: Động vật đơn bào có hình thức hô hấp như thế nào ? A. Hô hấp bằng mang. B. Hô hấp bằng phổi. C. Hô hấp qua bề mặt cơ thể. D. Hô hấp bằng ống khí. Câu 5: Trong cơ chế điều hòa sinh trứng ở người, hormone GnRH do tuyến nội tiết (bộ phận) nào sản xuất? A. Vùng dưới đồi. B. Tuyến yên. C. Nang trứng. D. Thể vàng. Câu 6: Sinh trưởng ở thực vật là: A.Quá trình tăng về kích thước (lớn lên) của cơ thể do tăng về kích thước và số lượng tế bào. B. Quá trình tăng về kích thước (lớn lên) của cơ thể do tăng về số lượng tế bào và các mô. C. Quá trình tăng về kích thước (lớn lên) của cơ thể do tăng về kích thước tế
  2. bào và mô. D. Quá trình tăng về kích thước (lớn lên) của cơ thể do tăng về kích thước và phân hóa tế bào. Câu 7: Nhóm gồm các nguyên tố trong nhóm đa lượng mà thực vật cần là : A. C, H, O, N, K B. C, H, O, K, Zn C. C, H, O, N, Cu D. C, H, O, N, Fe Câu 8: Rễ cây hấp thụ nito khoáng dưới dạng nào sau đây? A. NO3-, NH4+ B. NH4+, N2 C. NO3-, NO2- D. NH4+, NO2- Câu 9: Các cơ quan thoái hoá là cơ quan A. phát triển không đầy đủ ở cơ thể trưởng thành. B. thay đổi cấu tạo phù hợp với chức năng mới C. thay đổi cấu tạo D. biến mất hoàn toàn Câu 10: Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể điển hình ở sinh vật nhân thực, mức cấu trúc nào sau đây có đường kính 300 nm? A. Crômatit. B. Vùng xếp cuộn (siêu xoắn). C. Sợi cơ bản. D. Sợi nhiễm sắc. Câu 11: Tiến hoá nhỏ là quá trình biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể, bao gồm năm bước. 1. Sự phát sinh đột biến. 2. Sự phát tán của đột biến qua giao phối. 3. Sự chọn lọc các đột biến có lợi. 4. Sự cách li sinh sản giữa quần thể đã biển đổi và quần thể gốc. 5. Hình thành loài mới. Trình tự nào dưới đây của các bước nói trên là đúng. A. 1; 2; 3; 4; 5. B. 1; 3; 2; 4; 5. C.4; 1; 3; 2; 5. D. 4; 1; 2; 3; 5. Câu 12: Kiểu phân bố nào sau đây không phải là phân bố cá thể của quần thể sinh vật trong tự nhiên? A. Phân bố đồng đều. B. Phân bố theo nhóm.
  3. C. Phân bố theo chiều thẳng đứng. D. Phân bố ngẫu nhiên. Câu 13: Có nhiều giống mới được tạo ra bằng phương pháp gây đột biến nhân tạo. Để tạo ra được giống mới, ngoài việc gây đột biến lên vật nuôi và cây trồng thì không thể thiếu công đoạn nào sau đây? A. Lai giữa các cá thể mang biến dị đột biến với nhau. B. Sử dụng kĩ thuật di truyền để chuyến gen mong muốn. C. Chọn lọc các biến dị phù hợp với mục tiêu đã đề ra. D. Cho sinh sản để nhân lên thành giống mới Câu 14: Xét cặp NST giới tính XY của một cá thể đực. Trong quá trình giảm phân ở một số tế bào xảy ra sự rối loạn phân li bất thường ở kì sau. Cá thể trên có thể tạo ra loại giao tử nào ? A. X, Y, XX, YY, XY và O. B. XY, XX, YY và O. C. X, Y, XY và O. D. XY và O. Câu 15: Trong một chu kì tế bào, kết luận đúng về sự nhân đôi của ADN và sự phiên mã diễn ra trong nhân là: A. Có một lần nhân đôi và nhiều lần phiên mã. B. Tùy theo từng loại tế bào mà số lần nhân đôi và số lần nhân đôi và số lần phiên mã có thể như nhau hoặc có thể khác nhau. C. Số lần nhân đôi và số lần phiên mã bằng nhau. D. Số lần nhân đôi gấp nhiều lần số lần phiên mã. Câu 16: Khi nói về đột biến gen, các phát biểu nào sau đây đúng? (1) Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit luôn dẫn đến kết thúc sớm quá trình dịch mã. (2) Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể. (3) Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một số cặp nuclêôtit. (4) Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với thể đột biến. (5) Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường.
  4. A. (3), (4), (5). B. (1), (3), (5). C. (2), (4), (5). D. (1), (2), (3). Câu 17: Khi nói về hệ tuần hoàn kín, phát biểu nào sau đây là đúng ? A. Hệ tuần hoàn kín có ở đa số động vật thân mềm và chân khớp. B. Máu chảy trong động mạch với áp lực khá thấp nhưng liên tục vì thế vẫn đến được các cơ quan trong cơ thể. C. Máu trao đổi chất bằng cách tiếp xúc trực tiếp với các tế bào. D. Máu được lưu thông liên tục trong mạch tuần hoàn kín. Câu 18: Từ quần thể cây lưỡng bội người ta có thể tạo được quần thể cây tứ bội. Quần thể cây tứ bội này có thể xem là một loài mới vì A. quần thể cây tứ bội có sự khác biệt với quần thể cây lưỡng bội về số lượng NST. B. quần thể cây tứ bội không thể giao phấn được với các cây của quần thể cây lưỡng bội. C. quần thể cây tứ bội giao phấn được với các cá thể của quần thể cây lưỡng bội cho ra cây lai tam bội bị bất thụ. D. quần thể cây tứ bội có các đặc điểm hình thái như kích thước các cơ quan sinh dưỡng lớn hơn hẳn các cây của quần thể lưỡng bội. Câu 19: Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, trội lặn hoàn toàn, không xảy ra đột biến. Cho phép lai: ♀AaBbddEe x ♂AabbDdEE, đời con có thể có bao nhiêu loại kiểu gen và bao nhiêu loại kiểu hình? A. 24 kiểu gen và 8 kiểu hình. B. 27 kiểu gen và 16 kiểu hình. C. 24 kiểu gen và 16 kiểu hình. D. 16 kiểu gen và 8 kiểu hình. Câu 20: Trong các phát biểu sau: (1) phản xạ chỉ có ở những sinh vật có hệ thần kinh (2) phản xạ được thực hiện nhờ cung phản xạ (3) phản xạ được coi là một dạng điển hình của cảm ứng (4) phản xạ là khái niệm rộng hơn cảm ứng Các phát biểu đúng về phản xạ là:
  5. A. (1), (2) và (4) B. (1), (2), (3) và (4) C. (2), (3) và (4) D. 1), (2) và (3) Câu 21: Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua 4 thế hệ liên tiếp thu được kết quả như sau. AA Aa aa F1 0,25 0,5 0,25 F2 0,28 0,44 0,28 F3 0,31 0,38 0,31 F4 0,34 0,32 0,34 Quần thể đang chịu tác động của nhân tố tiến hóa nào sau đây? A. Chọn lọc tự nhiên B. Các yếu tố ngẫu nhiên C. Di- nhập gen D. Giao phối không ngẫu nhiên Câu 22: Quy trình kỹ thuật của liệu pháp gen không có bước nào sau đây ? A. Dùng virut sống trong cơ thể người làm thể truyền sau khi đã loại bỏ đi những gen gây bệnh virut B. Dùng enzym cắt bỏ gen đột biến C. Thể truyền được gắn gen lành cho xâm nhập vào tế bào của bệnh nhân D. Tế bào mang ADN tái tổ hợp của bệnh nhân được đưa vào cơ thể bệnh nhân để sản sinh ra những tế bào bình thường thay thế tế bào bệnh. Câu 23: Quan sát hình dưới đây và cho biết có bao nhiêu nhận định đúng? Hình 1 Hình 2 (1) Ở hình 1, ấu trùng trải qua nhiều lần lột xác và qua giai đoạn trung
  6. gian biến đổi thành con trưởng thành ; ở hình 2, ấu trùng trải qua nhiều lần lột xác biến đổi thành con trưởng thành (2) Ở hình 1, ấu trùng trải qua nhiều lần lột xác biến đổi thành con trưởng thành; ở hình 2, ấu trùng trải qua nhiều lần lột xác và qua giai đoạn trung gian biến đổi thành con trưởng thành (3) Ở hình 1, ấu trùng có hình dạng và cấu tạo rất khác với con trưởng thành; ở hình 2, ấu trùng có hình dạng và cấu tạo gần giống với con trưởng thành (4) Ở hình 1, ấu trùng có hình dạng và cấu tạo gần giống với con trưởng thành; ở hình 2, ấu trùng có hình dạng và cấu tạo rất khác với con trưởng thành (5) Hình 1 là biến thái hoàn toàn, hình 2 là biến thái không hoàn toàn (6) Hình 1 là biến thái không hoàn toàn, hình 2 là biến thái hoàn toàn A. 3 B.4 C.5 D.6 Câu 24: Trên một hệ sinh thái đồng cỏ, loài ăn cỏ gồm côn trùng, nai, chuột và một đàn báo 5 con ăn nai. Mỗi ngày đàn báo cần 3000kcal/con, cứ 3kg cỏ tương ứng với l kcal. Sản lượng cỏ trên đồng cỏ chỉ đạt 300 tấn/ha/năm, hệ số chuyển đổi giữa các bậc dinh dưỡng là 10%, côn trùng và chuột đã huỷ hoại 25% sản lượng cỏ. Đàn báo cần 1 vùng săn rộng bao nhiêu ha để sống bình thường? A. 5475103 ha. B. 73ha. C. 75000 ha D. 7300 ha Câu 25: Một quần thể giao phối đang trong tình trạng có nguy cơ tuyệt chủng do độ đa dạng di truyền thấp. Cách làm nào có tác dụng tăng sự đa dạng di truyền nhanh nhất cho quần thể này? A.Bắt tất cả các cá thể còn lại của quần thể cho sinh sản bắt buộc rồi thả ra môi trường tự nhiên. B. Thiết lập một khu bảo tồn để bảo vệ môi trường sống của quần thể. C. Kiểm soát quần thể cạnh tranh và ăn thịt với quần thể đang bị nguy hiểm. D. Du nhập một số lượng đáng kể các cá thể mới cùng loài từ quần thể khác tới.
  7. Câu 26: Khi đứng dưới bóng cây, ta sẽ có cảm giác mát hơn khi đứng dưới mái tôn trong những ngày nắng nóng, vì: (1) lá cây tán sắc bớt ánh nắng mặt trời, tạo bóng râm (2) lá cây thoát hơi nước (3) cây hấp thu hết nhiệt do mặt trời chiếu xuống Các nhận định đúng là: A. (1). B. (2). C. (1) và (2). D. (2) và (3). Câu 27: Hãy cho biết nhóm thực vật nào cố định CO2 theo chu trình dưới đây? A. C3. B. C4. C. CAM. D. C3 và CAM. Câu 28: Ở một loài thực vật có hoa, khi cho cây đực có kiểu gen AA thụ phấn cho cây có kiểu gen aa, giả sử quá trình thụ phấn và thụ tinh diễn ra bình thường, hỏi nội nhũ được hình thành có kiểu gen nào sau đây? A. AAA. B. AAa. C. Aaa. D. aaa. Câu 29: Ở quần đảo Hawai, trên những cánh đồng mía, loài cây cảnh (Lantana) phát triển mạnh làm ảnh hưởng đến năng suất cây mía. Chim sáo chủ yếu ăn quả của cây cảnh, ngoài ra còn ăn thêm sâu hại mía. Để tăng năng suất cây mía người ta nhập một số loài sâu bọ kí sinh trên cây cảnh. Khi cây cảnh bị tiêu diệt năng suất mía vẫn không tăng. Nguyên nhân của hiện tượng này là do A. môi trường sống thiếu chất dinh dưỡng. B. môi trường sống bị biến đổi khi cây cảnh bị tiêu diệt. C. số lượng sâu hại mía tăng. D. mía không phải là loài ưu thế trên quần đảo. Câu 30: Cho phả hệ sau. trong đó các ô đen là người bị bệnh, các ô không
  8. màu là người bình thường và không có đột biến xảy ra trong các thế hệ. Khi cá thể II-1 kết hôn với cá thể có kiểu gen giống với II-2 thì xác suất họ sinh được một con trai bị bệnh và một con gái bình thường là bao nhiêu? A.18,75% B. 9,375% C. 2,34% D. 4,69% Câu 31: Một quần thể thực vật tự thụ phấn có tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ P là: 0,45AA : 0,30Aa : 0,25aa. Cho biết các cá thể có kiểu gen aa không có khả năng sinh sản. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ các kiểu gen thu được ở F2 là: A. 21/40 AA : 3/20 Aa : 13/40 aa B. 7/10 AA : 2/10 Aa : 1/10 aa C. 9/25 AA : 12/25 Aa : 4/25 aa D. 15/18 AA : 1/9 Aa : 1/18 aa Câu 32: Ở một loài thực vật, màu sắc hạt do một gen có 2 alen qui định: Gen B qui định hạt vàng trội hoàn toàn so với alen b qui định hạt xanh. Cho các quần thể sau: Quần thể 1: 100% cây cho hạt vàng; quần thể 2: 100% cây cho hạt xanh; quần thể 3: 25% cây cho hạt xanh. Quần thể luôn ở trạng thái cân bằng Hacđi-Vanbec là A. Quần thể 2 và quần thể 3. B. Quần thể 1. C. Quần thể 2. D. Quần thể 1 và quần thể 2. Câu 33: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cho cây thân cao (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 75% cây thân cao và 25% cây thân thấp. Cho tất cả các cây thân cao F1 giao phấn với các cây thân thấp. Theo lí thuyết, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ A. 3 cây thân thấp: 1 cây thân cao. B. 1 cây thân cao: 1 cây thân thấp. C. 3 cây thân cao: 1 cây thân thấp. D. 2 cây thân cao: 1 cây thân thấp.
  9. Câu 34: Ở một loài xét 4 cặp gen dị hợp nằm trên 3 cặp NST. Khi đem lai giữa hai cơ thể P: Ab/aB DdEe x Ab/aB DdEe, thu được F1. Biết cấu trúc của NST không thay đổi trong quá trình giảm phân. Tính theo lý thuyết, trong số cá thể được tạo ra ở F1, số cá thể có kiểu hình mang hai tính trạng trội và hai tính trạng lặn chiếm tỉ lệ A.1/32 B.1/8 C.7/32 D.9/64 Câu 35: Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a thân thấp; B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa trắng. Cho cây thân cao, hoa đỏ dị hợp tự thụ phấn, đời F1 có bốn kiểu hình, trong đó cây thân, cao hoa đỏ chiếm tỉ lệ 66%. Nếu hoán vị gen xảy ra ở cả hai giới với tỉ lệ ngang nhau thì tần số hoán vị gen là A. 20%. B. 33%. C. 44%. D. 40% Câu 36: Xét 3 gen A, B, C lần lượt có số alen là 3,4,5. Biết mỗi gen nằm trên nhiễm sắc thể thường và phân li độc lập. Trong quần thể xét tới 3 gen trên sẽ có số kiểu gen đồng hợp về 2 cặp và dị hợp về 2 cặp lần lượt là: A. 290 và 370. B. 240 và 270. C. 180 và 270. D. 270 và 390. Câu 37: Ở một loài thực vật, chiều cao cây do gen trội không alen tương tác cộng gộp với nhau qui định. Cho lai cây cao nhất với cây thấp nhất thu được F1. Cho các cây F1 tự thụ phấn, F2 có 9 kiểu hình. Trong các kiểu hình ở F2, kiểu hình thấp nhất cao 70 cm, kiểu hình cao 90 cm chiếm tỉ lệ nhiều nhất. Ở F2 thu được 1. Cây cao nhất có chiều cao 100 cm 2. Cây mang 2 alen trội có chiều cao 80 cm 3. Cây có chiều cao 90 cm chiếm tỉ lệ 27,34% 4. F2 có 27 kiểu gen Phương án đúng là: A. 1, 4 B. 1, 3 C. 2, 4 D. 2, 3 Câu 38: Một cơ thể đực có kiểu gen AB/ab DE/de. Có 200 tế bào sinh tinh của cơ thể này đi vào giảm phân bình thường tạo tinh trùng. Trong đó có 20% tế bào có hoán vị giữa A và a, 30% tế bào khác có hoán vị giữa D và d. Loại tinh trùng mang gen ab de chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
  10. A. 19,125% B. 18,75% C. 25% D. 22,5% Câu 39: Trên mạch 1 của gen, tổng số nucleotit loại A và G bằng 50% tổng số nuleotit. Trên mạch 2 của gen này, tổng số loại A và X bằng 60% và tổng số nucleotit X và G bằng 70% tổng số nucleotit của mạch. Ở mạch 2, tỉ lệ số nucleotit loại X so với tổng số nuletit của mạch là: A. 20% B.30% C.10% D.40% Câu 40: Cho biết trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có một số tế bào có cặp NST mang cặp gen Dd không phân li trong GPI, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường. Trong quá trình GP của cơ thể cái có một số cặp NST mang cặp gen Bb không phân li trong GPII, giảm phân I diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường. Ở đời con của phép lai đực AaBbDd x cái AaBbDd sẽ có tối đa bao nhiêu loại KG đột biến lệch bội về cả 2 cặp NST nói trên? A. 24 B. 72 C. 48 D.36