Đề luyện thi THPT Quốc gia môn Sinh học - Đề số 38

pdf 8 trang thaodu 3260
Bạn đang xem tài liệu "Đề luyện thi THPT Quốc gia môn Sinh học - Đề số 38", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfde_luyen_thi_thpt_quoc_gia_mon_sinh_hoc_de_so_38.pdf

Nội dung text: Đề luyện thi THPT Quốc gia môn Sinh học - Đề số 38

  1. ĐỀ ÔN LUYỆN THPT QUỐC GIA MÔN SINH SỐ 38 Câu 1: Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực, sợi chất nhiễm sắc có đường kính A. 700nm. B. 30nm. C. 11nm. D. 300nm Câu 2: Hiện tượng liền rễ ở hai cây thông nhựa mọc gần nhau là quan hệ gì? A. Hỗ trợ. B. Ức chế - cảm nhiễm. C. Ký sinh. D. Cạnh tranh. Câu 3: Người ta làm thí nghiệm đem ngắt quãng độ dài thời gian che tối liên tục vào ban đêm của một cây bằng một loại ánh sáng, cây đó đã không ra hoa. Cây đó thuộc nhóm thực vật nào sau đây? A. Cây ngày dài. B. Cây ngày ngắn hoặc cây trung tính. C. Cây trung tính. D. Cây ngày ngắn. Câu 4: Trong nông nghiệp, người ta ứng dụng khống chế sinh học để phòng, trừ sâu hại cây trồng bằng cách sử dụng A. bẫy đèn. B. thiên địch. C. thuốc trừ sâu có nguồn gốc thực vật. D. thuốc trừ sâu hóa học. Câu 5: Sự khác biệt dễ nhận thấy của dạng đột biến chuối nhà 3n từ chuối rừng 2n là A. chuối nhà có hạt, chuối rừng không hạt B. chuối rừng có hạt, chuối nhà không hạt C. chuối nhà sinh sản hữu tính D. chuối nhà không có hoa. Câu 6: Dạng vượn người nào sau đây có quan hệ họ hàng gần gũi với người nhất? A. Vượn B. Gôrilia C. Tinh tinh D. Đười ươi Câu 7: Trong phân tử mARN không có loại đơn phân nào sau đây? A. Uraxin. B. Timin. C. Xitôzin. D. Ađênin. Câu 8: Ở người, mất đoạn nhiễm sắc thể số 21 sẽ gây nên bệnh A. ung thư máu. B. máu khó đông. C. hồng cầu hình lưỡi liềm. D. đao. Câu 9: Đột biến được ứng dụng để loại khỏi NST những gen không mong muốn là A. đột biến mất đoạn NST. B. đột biến đảo đoạn NST. C. đột biến chuyển đoạn NST. D. đột biến lặp đoạn NST. Câu 10: Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có 2 loại kiểu gen? A. AA × aa. B. Aa × aa. C. Aa × Aa. D. AA × AA. Câu 11: Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen aaBb giảm phân tạo ra loại giao tử aB chiếm tỉ lệ
  2. A. 100%. B. 25%. C. 15%. D. 50%. Câu 12: Cơ thể có kiểu gen nào sau đây được gọi là thể đồng hợp tử về cả hai cặp gen đang xét? A. AAbb. B. AaBb. C. AABb. D. AaBB. Câu 13: Quan sát hình ảnh dưới đây và cho biết tế bào đang ở giai đoạn nào của quá trình phân bào. Cho biết bộ NST lưỡng bội của loài bằng bao nhiêu?( Biết rằng quá trình phân bào bình thường) A. Kì giữa giảm phân 2, 2n = 10. B. Kì giữa nguyên phân, 2n = 10. C. Kì đầu nguyên phân, 2n = 10. D. Kì giữa giảm phân 1,2n = 10. Câu 14: Có bao nhiêu quá trình xảy ra trong nhân tế bào của sinh vật nhân thực? (1) Phiên mã. (2) Dịch mã. (3) Nhân đôi ADN. (4) Nhiễm sắc thể nhân đôi. A. 2 B. 1 C. 4 D. 3 Câu 15: Trong các biện pháp dưới đây : (1) Bảo vệ rừng và trồng cây gây rừng (2) Bảo vệ nguồn nước sạch, chống ô nhiễm (3) Cải tạo các vùng hoang mạc khô hạn (4) Sử dụng tiết kiệm nguồn nước Có bao nhiêu biện pháp được sử dụng để bảo vệ nguồn nước trên Trái đất? A. 4 B. 1 C. 3 D. 2 Câu 16: Có thể sử dụng phép lai thuận nghịch để phát hiện mấy quy luật trong các quy luật di truyền sau đây? (1) Phân li độc lập. (2) Liên kết gen và hoán vị gen. (3) Tương tác gen. (4) Di truyền liên kết với giới tính. (5) Di truyền qua tế bào chất. A. 1 B. 4 C. 3 D. 2 Câu 17: Các nhân tố sau: (1) đột biến. (2) các yếu tố ngẫu nhiên. (3) di nhập gen. (4) Chọn lọc tự nhiên. (5) giao phối ngẫu nhiên. Nhân tố nào đóng vai trò cung cấp nguyên liệu cho tiến hóa? A. (3),(4),(5). B. (1),(3),(5). C. (1),(3). D. (2),(3),(5).
  3. Câu 18: Hiện nay người ta thường sử dụng biện pháp nào để bảo quản nông sản, thực phẩm? (1) Bảo quản trong điều kiện nồng độ CO2 cao, gây ức chế hô hấp. (2) Bảo quản bằng cách ngâm đối tượng vào dung dịch hóa chất thích hợp. (3) Bảo quản khô. (4) Bảo quản lạnh. (5) Bảo quản trong điều kiện nồng độ O2 cao. Số phương án đúng là: A. 2 B. 3 C. 4 D. 1 Câu 19: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có cả cây thân cao và cây thân thấp? A. Aa × Aa. B. AA × aa. C. Aa × AA. D. aa × aa. Câu 20: Một quần xã có các sinh vật sau: (1) Tảo lục đơn bào. (2) Cá rô. (3) Bèo hoa dâu. (4) Tôm. (5) Bèo Nhật Bản. (6) Cá mè trắng. (7) Rau muống. (8) Cá trắm cỏ. Trong các sinh vật trên, những sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1 là A. (1), (3), (5), (7). B. (3), (4), (7), (8). C. (1), (2), (6), (8). D. (2), (4), (5), (6). Câu 21: Cho các phương pháp sau: (1) Tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ. (2) Dung hợp tế bào trần khác loài. (3) Lai giữa các dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau để tạo ra F1. (4) Nuôi cấy hạt phấn rồi tiến hành lưỡng bội hoá các dòng đơn bội. Các phương pháp có thể sử dụng để tạo ra dòng thuần chủng ở thực vật là A. (1), (4). B. (1), (3). C. (1), (2). D. (2), (3). Câu 22: Vì sao dưới bóng cây mát hơn mái che bằng vật liệu xây dựng? A. Mái che ít bóng mát hơn. B. Lá cây thoát hơi nước làm hạ nhiệt độ môi trường xung quanh. C. Cây có khả năng hấp thụ nhiệt. D. Cây tạo bóng mát. Câu 23: Một cơ thể có kiểu gen AaBb tự thụ phấn. Theo lí thuyết, số dòng thuần chủng tối đa có thể được tạo ra là
  4. A. 1 B. 4 C. 2 D. 8 Câu 24: Cho các thông tin sau: (1) Bón vôi cho đất chua. (2) Cày lật úp rạ xuống. (3) Cày phơi ải đất, phá váng, làm cỏ sục bùn. (4) Bón nhiều phân vô cơ. Biện pháp chuyển hóa các chất khoáng ở trong đất từ dạng không tan thành dạng hòa tan là A. (1),(3),(4) B. (1),(2),(3). C. (1),(2),(3),(4). D. (1),(2),(4). Câu 25: Cho các ví dụ sau, những ví dụ nào thuộc cơ chế cách li sau hợp tử ? (1) Ngựa cái giao phối với lừa đực sinh ra con la không có khả năng sinh sản. (2) Cây thuộc loài này thường không thụ phấn được cho cây thuộc loài khác. (3) Trứng nhái thụ tinh với tinh trùng cóc tạo ra hợp tử nhưng hợp tử không phát triển. (4) Các loài ruồi giấm khác nhau có tập tính giao phối khác nhau. A. (2), (4). B. (2), (3). C. (1), (3). D. (1), (4). Câu 26: Một quần thể có thành phần kiểu gen là 0,4AA : 0,2Aa : 0,4aa. Tần số alen A và alen a của quần thể này lần lượt là A. 0,2 và 0,8. B. 0,7 và 0,3. C. 0,5 và 0,5. D. 0,4 và 0,6. Câu 27: Hình sau đây mô tả cơ chế hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E.coli khi môi trường có đường lactôzơ. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Operon Lac bao gồm gen R, vùng 1, vùng 2 và các gen Z, Y, A. B. Khi môi trường nội bào không có lactôzơ, chất X bám vào vùng 2 gây ức chế phiên mã. C. Chất X được gọi là chất cảm ứng. D. Trên phân tử mARN2 chỉ chứa một mã mở đầu và một mã kết thúc. Câu 28: Để bảo tồn đa dạng sinh học, tránh nguy cơ tuyệt chủng của nhiều loài động vật và thực vật quý hiếm, cần ngăn chặn các hành động nào sau đây? (1) Khai thác thủy, hải sản vượt quá mức cho phép.
  5. (2) Trồng cây gây rừng và bảo vệ rừng. (3) Săn bắt, buôn bán và tiêu thụ các loài động vật hoang dã. (4) Bảo vệ các loài động vật hoang dã. (5) Sử dụng các sản phẩm từ động vật quý hiếm: mật gấu, ngà voi, cao hổ, sừng tê giác, Câu trả lời đúng là A. (2), (3), (4) B. (2), (4), (5) C. (1), (3), (5) D. (1), (2), (4) Câu 29: Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen Aa và Bb lần lượt quy định hai cặp tính trạng màu sắc hoa và hình dạng quả. Cho cây thuần chủng hoa đỏ, quả tròn lại với cây thuần chủng hoa vàng, quả bầu dục thu được F1 có 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho F1 lai với nhau, F2 thu được 2400 cây thuộc 4 loại kiểu hình khác nhau, trong đó có 216 cây hoa đỏ, quả bầu dục, Cho các nhận xét sau: (1) Nếu hoán vị gen xảy ra ở một bên F1 thì F2 có 7 loại kiểu gen. (2) Ở F2 luôn có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ, quả tròn. (3) F2 luôn có 16 kiểu tổ hợp giao tử. (4) Ở thế hệ F1, nếu hoán vị gen chỉ xảy ở cơ thể đực thì tần số hoán vị gen ở cơ thể đục là 18% Có bao nhiêu nhận xét đúng? A. 4 B. 2 C. 1 D. 3 Câu 30: Ở cà chua có cả cây tứ bội và cây lưỡng bội. Gen A quy định quả màu đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định quả màu vàng. Biết rằng, cây tứ bội giảm phân bình thường và cho giao tử 2n, cây lưỡng bội giảm phân bình thường và cho giao tử n. Các phép lai cho tỉ lệ phân li kiểu hình 11 quả màu đỏ : 1 quả màu vàng ở đời con là A. AAaa × Aa và AAaa × Aaaa B. AAaa × Aa và AAaa × aaaa C. AAaa × Aa và AAaa × AAaa D. AAaa × aa và AAaa × Aaaa Câu 31: Giả sử năng lượng đồng hoá của các sinh vật dị dưỡng trong một chuỗi thức ăn như sau: Sinh vật tiêu thụ bậc 1: 1 500 000 Kcal. Sinh vật tiêu thụ bậc 2: 180 000 Kcal. Sinh vật tiêu thụ bậc 3: 18 000 Kcal. Sinh vật tiêu thụ bậc 4: 1 620 Kcal. Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 3 với bậc dinh dưỡng cấp 2 và giữa bậc dinh dưỡng cấp 4 với bậc dinh dưỡng cấp 3 trong chuỗi thức ăn trên lần lượt là A. 12% và 10%. B. 10% và 12%. C. 10% và 9%. D. 9% và 10%. Câu 32: Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua 3 thế hệ liên tiếp thu được kết quả như sau: Thế hệ Kiểu gen BB Kiểu gen Bb Kiểu gen bb F1 0,36 0,48 0,16
  6. F2 0,408 0,384 0,208 F3 0,4464 0,3072 0,2464 Quần thể đang chịu tác động của nhân tố tiến hóa: A. đột biến gen. B. giao phối không ngẫu nhiên C. các yếu tố ngẫu nhiên. D. chọn lọc tự nhiên. Câu 33: Cho các hoạt động của con người: (1) Bón phân, tưới nước, diệt cỏ dại đối với các hệ sinh thái nông nghiệp. (2) Khai thác triệt để các nguồn tài nguyên không tái sinh. (3) Loại bỏ các loài tảo độc, cá dữ trong các hệ sinh thái ao hồ nuôi tôm, cá. (4) Xây dựng các hệ sinh thái nhân tạo một cách hợp lí. (5) Bảo vệ các loài thiên địch. (6) Tăng cường sử dụng các chất hoá học để tiêu diệt các loài sâu hại. Có bao nhiêu hoạt động nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng hệ sinh thái? A. 3 B. 4 C. 5 D. 2 Câu 34: Ở ruồi giấm, gen A quy định thân xám là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, gen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp NST thường. Gen D quy định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Gen quy định màu mắt nằm trên NST giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Phép lai: AB D d AB D X X × X Y cho F1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 15%. Tính theo lí ab ab thuyết, tỉ lệ ruồi cái F1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ là A. 15%. B. 10%. C. 5%. D. 7,5%. Câu 35: Một quần thể tự thụ phấn có thành phần kiểu gen là: . Cho rằng mỗi gen quy định 1 tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1) F5 có tối đa 9 loại kiểu gen. (2) Ở F2, có 25% số cá thể dị hợp tử về 2 cặp gen. (3) Ở F3, có số cây đồng hợp tử lặn về 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 77/160. (4) Trong số các cây mang kiểu hình trội về 3 tính trạng ở F4, số cây đồng hợp tử chiếm tỉ lệ 69/85. A. 1 B. 4 C. 3 D. 2 Câu 36: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định.
  7. Biết rằng không phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ, xác suất sinh con đầu lòng không mang alen gây bệnh của cặp vợ chồng III. 14 - III. 15 là A. 29/30. B. 4/9. C. 3/5. D. 7/15. EG Câu 37: Xét trong 1 cơ thể có kiểu gen AabbDd . Khi 150 tế bào của cơ thể này tham gia giảm eg phân tạo giao tử, trong các giao tử tạo ra, giao tử abDEg chiếm 2%. Số tế bào đã xảy ra hoán vị gen là bao nhiêu? A. 16. B. 48. C. 64. D. 32. Câu 38: Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây thân cao, quả dài thuần chủng giao phấn với cây thân thấp, quả tròn thuần chủng (P) , thu được F1 gồm 100% cây thân cao, quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân cao, quả tròn chiếm tỉ lệ 50,64%. Biết rằng trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Trong các kết luận sau, kết luận nào đúng với phép lai trên? (1) F2 có 10 loại kiểu gen. (2) F2 có 4 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình mang một tính trạng trội và một tính trạng lặn. (3) Ở F2, số cá thể có kiểu gen khác với kiểu gen của F1 chiếm tỉ lệ 64,72%. (4) F1 xảy ra hoán vị gen với tần số 8%. (5) Ở F2, số cá thể có kiểu hình thân thấp, quả tròn chiếm tỉ lệ 24,84% A. (1), (2) và (3). B. (1), (2) và (4). C. (2), (3) và (5). D. (1), (2) và (5). Câu 39: Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây được quy định bởi 4 cặp gen không alen phân li độc lập và tương tác theo kiểu cộng gộp. Mỗi alen trội trong kiểu gen làm cho cây cao thêm 5 cm. Cây thấp nhất có chiều cao là 80 cm. Cho giao phấn cây thấp nhất với cây cao nhất để thu F1, cho F1 tự thụ phấn thu được F2. Theo lý thuyết, nếu lấy ngẫu nhiên một cây F2 có chiều cao 95 cm thì xác suất cây này mang một cặp gen dị hợp là A. 5/32. B. 3/7. C. 15/32. D. 7/32.
  8. Câu 40: Một quần thể ngẫu phối, alen A quy định lông dài trội hoàn toàn so với alen a quy định lông ngắn; Alen B quy định lông đen trội không hoàn toàn so với alen b quy định lông vàng, kiểu gen Bb cho kiểu hình lông nâu. Hai cặp gen này nằm trên 2 cặp NST thường. Thế hệ xuất phát của quần thể này có tần số alen A là 0,2 và tần số alen B là 0,6. Khi quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền, phát biểu nào sau đây sai về quần thể này? A. Quần thể có 9 loại kiểu gen và 6 loại kiểu hình. B. Số cá thể lông ngắn, màu nâu chiếm tỉ lệ lớn nhất trong quần thể. C. Tần số kiểu hình lông dài, màu đen trong quần thể là 0,3024. D. Tần số kiểu gen AaBb là 0,1536.