Đề luyện thi THPT Quốc gia môn Sinh học - Đề số 40

pdf 8 trang thaodu 3550
Bạn đang xem tài liệu "Đề luyện thi THPT Quốc gia môn Sinh học - Đề số 40", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfde_luyen_thi_thpt_quoc_gia_mon_sinh_hoc_de_so_40.pdf

Nội dung text: Đề luyện thi THPT Quốc gia môn Sinh học - Đề số 40

  1. ĐỀ LUYỆN THI THPT QUỐC GIA MÔN SINH 40 Câu 1: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có số cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 36%. Tần số alen a của quần thể là A. 0,4 B. 0,6 C. 0,2 D. 0,36 Câu 2: Khoảng giá trị của nhân tố sinh thái gây ức chế hoạt động sinh lí đối với cơ thể sinh vật nhưng chưa gây chết được gọi là A. ổ sinh thái. B. khoảng thuận lợi. C. giới hạn sinh thái. D. khoảng chống chịu. Câu 3: Lớp cutin phủ bề mặt của lá cây có vai trò làm hạn chế sự thoát hơi nước ở lá là do tế bào nào tiết ra? A. Tế bào mô xốp. B. Tế bào biểu bì của lá C. Tế bào mạch rây D. Tế bào mô dậu Câu 4: Người ta có thể tạo ra được giống cây trồng thuần chủng từ những cá thể chưa thuần chủng bằng cách nào sau đây? A. Cho tự thụ phấn qua nhiều thế hệ. B. Cho lai phân tích qua nhiều thế hệ. C. Nuôi cây mô - tế bào D. Cấy truyền phôi. Câu 5: Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, côn trùng phát sinh ở A. kỉ Jura B. kỉ Đêvôn. C. kỉ Phấn trắng D. kỉ Đệ tam Câu 6: Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen nào sau đây tạo ra ít loại giao tử nhất? A. AaBbdd B. AaBBdd C. AABbDd D. AaBbDd. Câu 7: Mối quan hệ giữa hai loài nào sau đây là mối quan hệ cộng sinh? A. Cỏ dại và lúa B. Nấm và vi khuẩn lam tạo thành địa y. C. Cây tầm gửi và cây thân gỗ D. Giun đũa và lợn. Câu 8: Biết không xảy ra đột biến, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu gen XaXa A. XA Xa × XAY B. XAXa × XaY. C. XAXA × XaY. D. Xa Xa × XAY Câu 9: Ở một loài thực vật, alen D quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định quả vàng. Theo lí thuyết, phép lai Dd × Dd cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: A. 2 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng B. 1 cây quả đỏ : 3 cây quả vàng. C. 3 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng. D. 1 cây quả đó : 1 cây quả vàng. Câu 10: Ở thực vật, bào quan nào sau đây thực hiện chức năng quang hợp? A. Thể golgi B. Ribôxôm. C. Ti thể. D. Lục lạp.
  2. Câu 11: Loại axit nuclêic nào sau đây không trực tiếp tham gia vào quá trình dịch mã? A. mARN. B. ADN. C. rARN D. tARN Câu 12: Thể đột biến nào sau đây không phải là thể lệch bội? A. Thể ba B. Thể một C. Thể không D. Thể tứ bội. Câu 13: Nhân tố nào sau đây quy định chiều hướng tiến hoá? A. Các yếu tố ngẫu nhiên B. Chọn lọc tự nhiên. C. Di - nhập gen. D. Giao phối không ngẫu nhiên. Câu 14: Biết alen A quy định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với alen lặn a quy định hoa trắng. Phép lai nào sau đây cho đời con có cây hoa hồng chiếm tỉ lệ nhiều nhất? A. Aa × aa B. Aa × Aa. C. AA × aa D. AA × Aa Câu 15: Nhóm động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn đơn? A. Bò sát. B. Lưỡng cư C. Cá D. Chim. Câu 16: Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 1? A. Aa × aa. B. Aa × Aa C. AA × aa D. AA × Aa. Câu 17: Cho biết mỗi tính trạng do một gen quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Cho cây dị hợp về hai cặp gen có kiểu hình thân cao, hoa đỏ lai với cây có thân cao, hoa trắng thu được F1 có 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân thấp, hoa trắng chiếm tỉ lệ 6%. Tần số hoán vị gen là A. 40%. B. 12% C. 20% D. 24% Câu 18: Trong quang hợp, ôxi được giải phóng ra có nguồn gốc từ A. phân tử nước. B. phân tử CO2 C. phân tử C6H12O6. D. phân tử APG. Câu 19: Khi nói về mức sinh sản và mức tử vong của quần thể, phát biểu nào sau đây sai? A. Trong môi trường sống không giới hạn, mức sinh sản của quần thể đạt tối đa. B. Mức sinh sản của một quần thể động vật chỉ phụ thuộc vào số lượng cá thể được sinh ra trong mỗi thế hệ. C. Sự thay đổi về mức sinh sản và mức tử vong là cơ chế chủ yếu điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể. D. Mức tử vong là số cá thể của quần thể bị chết trong một đơn vị thời gian Câu 20: Bằng cách làm tiêu bản tế bào học để quan sát bộ NST của một loài sinh vật lưỡng bội, ta không thể phát hiện ra dạng đột biến nào sau đây? A. Đột biến gen B. Đột biến lệch bội. C. Đột biến lặp đoạn D. Đột biến mất đoạn. Câu 21: Khi nói về quần xã sinh vật, phát biểu nào sau đây sai? A. Sự phân bố cá thể trong không gian của quần xã tùy thuộc vào nhu cầu sống của từng loài
  3. B. Sinh vật trong quần xã luôn tác động lẫn nhau đồng thời tác động qua lại với môi trường sông của quần xã. C. Mức độ đa dạng của quần xã được thể hiện qua số lượng các loài và số lượng cá thể của mỗi loài. D. Quần xã càng đa dạng về thành phần loài thì lưới thức ăn càng đơn giản. Câu 22: Khi nói về quá trình hình thành loài mới, phát biểu nào sau đây là sai? A. Cách li địa lí không nhất thiết dẫn đến cách li sinh sản. B. Cách li địa lí duy trì sự khác biệt về thành phẩn kiểu gen giữa các quần thể bị chia cắt. C. Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hoá thường gặp ở động vật. D. Cách li tập tính và cách li sinh thái có thể dẫn đến hình thành loài mới. Câu 23: Khi nói về đột biến gen, kết luận nào sau đây sai? A. Tần số đột biến gen phụ thuộc vào cường độ, liều lượng của tác nhân gây đột biến và đặc điểm cấu trúc của gen. B. Trong trường hợp một gen quy định một tính trạng, cơ thể mang đột biến gen trội được gọi là thể đột biến. C. Tất cả các đột biến gen đều được di truyền cho đời sau. D. Trong điều kiện không có tác nhân đột biến thì vẫn có thể phát sinh đột biến gen. Câu 24: Phát biểu nào sau đây sai khi nói về tiêu hóa ở động vật? A. Ở động vật có túi tiêu hóa, thức ăn được tiêu hóa cơ học trong túi tiêu hóa. B. Ở động vật có ống tiêu hóa, thức ăn được tiêu hóa ngoại bào. C. Ống tiêu hóa phân hóa thành các bộ phận khác nhau thực hiện các chức năng khác nhau như tiêu hóa cơ học, tiêu hóa hóa học, hấp thụ thức ăn. D. Túi tiêu hóa không có sự chuyên hóa về chức năng như ống tiêu hóa Câu 25: Quan sát một loài thực vật, trong quá trình giảm phân hình thành hạt phấn không xảy ra đột biến và trao đổi chéo đã tạo ra tối đa 28 loại giao tử. Lấy hạt phấn của cây trên thụ phấn cho một cây cùng loài thu được hợp tử. Hợp tử này nguyên phân liên tiếp 4 đợt tạo ra các tế bào con với tổng số 384 NST ở trạng thái chưa nhân đôi. Hợp tử trên thuộc thể A. thể một B. tứ bội C. thể ba D. tam bội. Câu 26: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về sự khác nhau cơ bản giữa mối quan hệ vật kí sinh - vật chủ và mối quan hệ vật ăn thịt - con mồi? A. Vật kí sinh thường có kích thước cơ thể lớn hơn vật chủ, còn vật ăn thịt thì luôn có kích thước cơ thể nhỏ hơn con mồi.
  4. B. Vật kí sinh thường có số lượng ít hơn vật chủ, còn vật ăn thịt thường có số lượng nhiều hơn con mồi. C. Vật kí sinh thường không giết chết vật chủ, còn vật ăn thịt thường giết chết con mồi. D. Trong thiên nhiên, mối quan hệ vật kí sinh - vật chủ đóng vai trò kiểm soát và khống chế số lượng cá thể của các loài, còn mối quan hệ vật ăn thịt - con mồi không có vai trò đó. Câu 27: Ở một loài thực vật, alen A quy định tính trạng quả đỏ, alen a quy định quả vàng, alen B quy định quả tròn, alen b quy định quả dài. Lai cặp bố mẹ thuần chủng khác nhau về cả hai tính trạng, thu được F1 gồm toàn cây quả đỏ, bầu dục. Cho F1 lai với cơ thể X chưa biết kiểu gen thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 2 : 1 : 1 : 2 : 1. Cho biết không xảy ra trao đổi chéo trong quá trình giảm phân. Theo lí thuyết, kiểu gen của cơ thể X là A. aaBb B. Aabb C. AABb D. AaBB Câu 28: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng khi nói về vai trò của giao phối không ngẫu nhiên đối với quá trình tiến hóa? A. Làm phát sinh các biến dị di truyền của quần thể, cung cấp nguồn biến dị sơ cấp cho quá trình tiến hoá. B. Không làm thay đổi tần số alen nhưng làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể. C. Có thể loại bỏ hoàn toàn một alen nào đó khỏi quần thể cho dù alen đó là có lợi D. Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể rất chậm. Câu 29: Mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong một hệ sinh thái đồng cỏ được mô tả như sau: Cỏ là thức ăn của cào cào, châu chấu, dế, chuột đồng, thỏ và cừu. Giun đất sử dụng mùn hữu cơ làm thức ăn. Cào cào, chấu chấu, giun đất và dế đều là thức ăn của gà. Chuột đồng và gà là thức ăn của rắn. Đại bàng sử dụng thỏ, rắn, chuột và gà làm thức ăn. Cừu là loài động vật được nuôi để lấy lông nên được con người bảo vệ, không bị loài khác ăn thịt. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Ở hệ sinh thái này có tối đa 10 chuỗi thức ăn. II. Châu chấu, dế là sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2. III. Giun đất là sinh vật phân giải. IV. Nếu số lượng gà tăng thì số lượng cừu cũng có thể tăng lên. A. 2 B. 1 C. 3 D. 4 Câu 30: Ở thỏ, một tế bào của cơ thể có kiểu gen AaXBXb giảm phân bình thường, tạo giao tử. Theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đây đúng? I. Tạo ra 4 giao tử. II. Tạo ra hai loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau.
  5. III. Tạo ra loại giao tử aXB với xác suất là 1/4. IV. Tạo ra loại giao tử mang alen B với xác suất là 1/2. A. 2 B. 3 C. 1 D. 4 Câu 31: Ở một loài thú, cho con cái lông ngắn thuần chủng giao phối với con đực lông dài thuần chủng thu được F1 gồm 100% cá thể lông dài. Cho F1 giao phối tự do với nhau thu được F2 phân li theo tỉ lệ: 75% cá thể lông dài : 25% cá thể lông ngắn; tính trạng lông ngắn chỉ xuất hiện ở con cái. Giải thích nào sau đây phù hợp với số liệu trên? A. Gen quy định chiều dài lông nằm trên vùng tương đồng của cặp NST giới tính. B. Gen quy định màu lông nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X. C. Gen quy định màu lông nằm trên NST Y, giới cái có cặp NST giới tính XY. D. Gen quy định chiều dài lông nằm trên NST thường. Câu 32: Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về kích thước quần thể? I. Kích thước quần thể sinh vật có thể dao động từ giá trị tối thiểu tới giá trị tối đa. II. Kích thước của quần thể sinh vật là số lượng cá thể (hoặc khối lượng hoặc năng lượng tích luỹ trong các cá thể) phân bố trong khoảng không gian của quần thể. III. Khi kích thước quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì sự thích nghi của quần thể sẽ giảm. IV. Khi kích thước quần thể vượt quá mức tối đa thì có thể xảy ra sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể. A. 3 B. 1 C. 4 D. 2 Câu 33: Ở chuột, xét một gen đột biến lặn nằm trên NST thường làm cho thể đột biến bị chết ngay khi mới sinh. Một đàn chuột bố mẹ gồm 200 con (ở mỗi kiểu gen, số cá thể đực bằng số cá thể cái) khi ngẫu phối đã sinh được F1 gồm 1500 chuột con, trong đó có 15 con có kiểu hình đột biến và bị chết lúc mới sinh. Biết rằng quá trình giảm phân xảy ra bình thường, sức sống và khả năng thụ tinh của các loại giao tử là tương đương nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Trong số 200 chuột bố mẹ nói trên, có 40 cá thể có kiểu gen dị hợp. II. Cho F1 ngẫu phối thu được F2 thì tần số alen và thành phần kiểu gen của F1 và F2 là giống nhau. III. Ở F1 có 1215 cá thể có kiểu gen đồng hợp trội. IV. Trong số cá thể trưởng thành F1, số cá thể dị hợp tử tham gia vào sinh sản chiếm tỉ lệ 18%. A. 3 B. 1 C. 2 D. 4 Câu 34: Alen B ở sinh vật nhân sơ bị đột biến thay thế một cặp nuclêôtit ở giữa vùng mã hóa của gen tạo thành alen b, làm cho côđon 5’UGG3’ trên mARN được phiên mã từ alen B trở thành côđon
  6. 5’UGA3’ trên mARN được phiên mã từ alen b. Trong các dự đoán sau đây, có bao nhiêu dự đoán đúng? I. Alen B ít hơn alen b một liên kết hidrô. II. Chuỗi pôlipeptit do alen B quy định tổng hợp khác với chuỗi pôlipeptit do alen b quy định tổng hợp 1 axit amin. II. Đột biến xảy ra có thể làm thay đổi chức năng của prôtêin và biểu hiện ra ngay thành kiểu hình ở cơ thể sinh vật. IV. Chuỗi pôlipeptit do alen B quy định tổng hợp dài hơn chuỗi pôlipeptit do alen b quy định tổng hợp. A. 4 B. 1 C. 3 D. 2 Câu 35: Ở một loài động vật, xét một gen có hai alen nằm ở vùng không tương đồng của NST X: alen A quy định vảy đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định vảy trắng. Cho con cái vảy trắng lai với con đực vảy đỏ thuần chủng (P), thu được F1 gồm toàn con vảy đỏ. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 3 con vảy đỏ : 1 con vảy trắng, trong đó tất cả các con vảy trắng đều là con cái. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Nếu cho F2 giao phối ngẫu nhiên thu được F3 thì ở F3, các con cái vảy trắng chiếm tỉ lệ 25%. II. Nếu cho F2 giao phối ngẫu nhiên thu được F3 thì ở F3, các con cái vảy đỏ chiếm tỉ lệ 12,5%. III. F2 có tỉ lệ phân li kiểu gen là 1 : 2 : 1. IV. Nếu cho F2 giao phối ngẫu nhiên thu được F3 thì ở F3, các con đực vảy đỏ chiếm tỉ lệ 43,75%. A. 3 B. 4 C. 2 D. 1 Câu 36: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp NST thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Gen quy định màu mắt nằm trên NST giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Thực hiện phép ABD d Ab d lai P: thu XXXY được F1. Ở F1, ruồi thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 10%. Theo ab ab lí thuyết, có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng về F1? I. Ruồi đực mang một trong 3 tính trạng trội chiếm 14,53%. II. Ruồi cái dị hợp tử về 2 trong 3 cặp gen chiếm 17,6%. III. Ruồi đực có kiểu gen mang 2 alen trội chiếm 15%. IV. Ruồi cái có kiểu gen mang 3 alen trội chiếm 14,6%. A. 1 B. 3 C. 4 D. 2
  7. Câu 37: Ở một quần thể, xét hai gen nằm trên NST thường: gen quy định nhóm máu có 3 alen với tần số: IA = 0,3; IB = 0,2; IO = 0,5; gen quy định màu mắt có 2 alen: alen M quy định mắt nâu có tần số 0,4 và trội hoàn toàn so với alen m quy định mắt đen. Biết rằng hai gen này phân li độc lập và quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về quần thể này? I. Người có nhóm máu AB, mắt nâu chiếm tỉ lệ 7,68%. II. Người nhóm máu A, mắt nâu chiếm tỉ lệ lớn nhất. III. Một người nhóm máu B, mắt đen kết hôn với một người nhóm máu AB, mắt nâu. Xác suất cặp vợ chồng này sinh con đầu lòng có nhóm máu A, mắt đen là 5/64. IV. Một cặp vợ chồng đều có nhóm máu B, mắt nâu thì không thể sinh được người con có nhóm máu O, mắt đen. A. 3 B. 1 C. 2 D. 4 Câu 38: Ở một loài sinh vật, xét hai gen nằm trên NST thường, mỗi gen có hai alen (A, a và B, b). Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có tối đa bao nhiêu phép lai mà ở đời con đều xuất hiện cá thể có kiểu gen đồng hợp tử lặn về cả hai gen nói trên? A. 9 hoặc 12 B. 16 hoặc 20 C. 10 hoặc 15 D. 8 hoặc 18 Câu 39: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho giao phấn giữa hai cây bố mẹ thân cao hoa đỏ (P) có kiểu pen khác nhau thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân cao, hoa trắng chiếm 21%. Biết mọi diễn biến ở quá trình giảm phân tạo giao tử đực và giao tử cái là giống nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Ở F1 có số cây thân cao, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 59%. II. Ở F1 có 9 loại kiểu gen khác nhau. III. Trong số cây thân cao, hoa đỏ ở F1, cây dị hợp tử về cả 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 9/27. IV. Ở F1, số cây dị hợp tử về 1 trong 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 68%. A. 2 B. 3 C. 1 D. 4 Câu 40: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả một bệnh di truyền ở người do một trong hai alen của một gen quy định. Biết rằng không phát sinh đột biến mới ở tất cả những người trong phả hệ. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về phả hệ này?
  8. I. Có thể xác định được chính xác kiểu gen của 11 người trong phả hệ này. II. Những người: I1, I2, II8, II9, II10, II11 đều có kiểu gen dị hợp tử. III. Xác suất sinh con trai của cặp vợ chồng III13 – III14 không bị bệnh này là 9/20. IV. Khả năng người II7 trong phả hệ này có kiểu gen đồng hợp tử là 1/4. V. Xác suất người III12 mang alen gây bệnh là 3/5. A. 4 B. 2 C. 5 D. 3