Đề luyện thi THPT Quốc gia môn Vật lý năm 2019 - Đề 2
Bạn đang xem tài liệu "Đề luyện thi THPT Quốc gia môn Vật lý năm 2019 - Đề 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_luyen_thi_thpt_quoc_gia_mon_vat_ly_nam_2019_de_2.doc
Nội dung text: Đề luyện thi THPT Quốc gia môn Vật lý năm 2019 - Đề 2
- ĐỀ LUYỆN THI THPTQG NĂM 2019 – ĐỀ 2 Câu 1: Một điện tích điểm q đặt tại O. Độ lớn cường độ điện trường do q gây ra tại điểm M là A. E = 9.109|q|/OM B. E = 9.109|q|/OM2. C. E = 9.10-9|q|/OM2. D. E = 109|q|/OM. Câu 2: Cho mạch điện như hình vẽ. Cho R 1 = R2 = R3, nguồn có suất điện động E và điện trở trong r = 0,5R1. Biết dây nối có điện trở không đáng kể. Hình nào dưới đây biểu diễn đúng chiều của dòng điện chạy qua mạch? A. Hình 4 B. Hình 2 C. Hình 3 D. Hình 1 Câu 3: Trong công thức tính từ thông qua một khung dây, Ф = BS.cosα, góc α là góc giữa A. véc-tơ cảm ứng từ và mặt phẳng khung dây B. véc-tơ cảm ứng từ và trục quay của khung dây C. véc-tơ pháp tuyến và mặt phẳng khung dây D. véc-tơ cảm ứng từ và véc-tơ pháp tuyến của khung dây Câu 4: Sự điều tiết của mắt thực chất là sự thay đổi A. chiết suất của thủy tinh thể B. vị trí của võng mạc C. vị trí điểm vàng D. tiêu cự của thấu kính mắt Câu 5: Lực kéo về tác dụng lên vật dao động điều hòa có độ lớn A. tỉ lệ với bình phương biên độ. B. không đổi nhưng hướng thay đổi. C. tỉ lệ với độ lớn của li độ và luôn hướng về vị trí cân bằng. D. thay đổi nhưng hướng không đổi. Câu 6: Một con lắc lò xo gồm viên bi nhỏ và lò xo nhẹ có độ cứng 80 N/m, dao động điều hòa với biên độ 10 cm. Mốc thế năng ở vị trí cân bằng. Khi viên bi cách vị trí cân bằng 5 cm thì động năng của con lắc bằng A. 0,4 J. B. 0,3 J. C. 0,6 J. D. 0,1 J. Câu 7: Điều kiện xảy ra cộng hưởng là: A. Chu kì của lực cưỡng bức phải lớn hơn chu kì riêng của hệ B. Lực cưỡng bức phải lớn hơn hoặc bằng một giá trị F0 nào đó C. Tần số của lực cưỡng bức bằng tần số riêng của hệ D. Tần số của lực cưỡng bức phải lớn hơn nhiều tần số riêng của hệ Câu 8: Một vật tham gia đồng thời hai dao động điều hòa cùng phương có phương trình lần lượt là x 1 = 6cosωt (cm); x2 = 6√3cos(ωt + π/2) (cm). Pha ban đầu của dao động tổng hợp là A. π/6. B. –π/6. C. π/3. D. –π/3. Câu 9: Tại cùng một vị trí, nếu chiều dài con lắc đơn giảm 4 lần thì chu kì dao động điều hòa của nó: A. Tăng 2 lần B. giảm 4 lần C. tăng 4 lần D. giảm 2 lần Câu 10: Hình vẽ bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của li độ x vào thời gian t của một vật dao động điều hòa. Biên độ dao động của vật là A. 2,0 mm. B. 1,0 mm. C. 0,1 dm. D. 0,2 dm. Câu 11: Một vật dao động điều hòa trên một đoạn thẳng dài 4 cm với tần số 10 Hz. Lúc t = 0 vật ở vị trí cân bằng và bắt đầu đi theo chiều chiều dương quỹ đạo. Phương trình dao động của vật là A. x = 2cos(20πt + π/2) (cm) B. x = 2cos(20πt – π/2) (cm) C. x = 4cos(10t + π/2) (cm) D. x = 4cos(20πt – π/2) (cm) Câu 12: Sóng dừng trên sợi dây hai đầu cố định, bước sóng dài nhất bằng: A. Độ dài của dây B. Khoảng cách giữa hai nút hoặc hai bụng SƯU TẦM – GV: NGUYỄN DUY HIẾU 1
- ĐỀ LUYỆN THI THPTQG NĂM 2019 C. Hai lần độ dài của dây D. Khoảng cách giữa hai nút liên tiếp hoặc hai bụng liên tiếp Câu 13: Ta quan sát thấy hiện tượng gì trên sợi dây khi có sóng dừng? A. tất cả các phần tử của dây đều đứng yên B. Trên dây có những bụng sóng xen kẽ những nút sóng đứng yên C. Tất cả các phần tử trên dây đều dao động với biên độ cực đại D. Tất cả các phần tử trên dây đều chuyển động với cùng vận tốc Câu 14: Hai nguồn sóng kết hợp tại S1 và S2 dao động theo phương trình u1 = u2 = Acosωt. Giả sử khi truyền đi biên độ sóng không đổi. Một điểm M cách S 1 và S2 lần lượt là d1 và d2. Biên độ dao động tổng hợp tại M là (d1 d2 ) (d1 d2 ) A. AM = 2A|cos | B. AM = 2A| cos | (d1 d2 ) (d1 d2 ) C. AM = A|cos | D. AM = A| cos | Câu 15: Trong thí nghiệm giao thoa sóng trên mặt nước, hai nguồn kết hợp A và B dao động cùng tần số 16 Hz. Tại điểm M cách A, B lần lượt là 23,6 cm và 16,1 cm sóng có biên độ cực đại, giữa M và trung trực của AB có 2 dãy cực đại khác. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước bằng: A. 0,4 m/s B. 0,04 m/s C. 0,6 m/s D. 0,3 m/s Câu 16: Phương trình dao động của sóng tại nguồn O là u0 = 2cos(100πt) (cm). Tốc độ truyền sóng là 10m/s. Coi biên độ sóng là không đổi khi truyền đi. Tại điểm M cách nguồn O một khoảng 0,3 m trên phương truyền sóng dao động theo phương trình: A. uM = 2cos(100πt - 3π) (cm) B. uM = 2cos(100πt – 0,3) (cm) C. uM = -2cos(100πt + π/2) (cm) D. uM = 2cos(100πt - 2π/3) (cm) Câu 17: Hình vẽ nào dưới đây biểu diễn sự phụ thuộc dung kháng theo tần số f ? A. Hình 4. B. Hình 1. C. Hình 3. D. Hình 2. Câu 18: Một đoạn mạch điện gồm điện trở R = 100 Ω mắc nối tiếp với cuộn thuần cảm L = 1/π (H). Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều u = 200√2cos(100πt + π/3) (V). Biểu thức của cường độ dòng điện qua đoạn mạch là A. i = 2cos(100πt - π/2) (A). B. i = √2cos(100πt + π/3) (A). C. i = 2√2cos100πt (A). D. i = 2cos(100πt+π/12) (A). Câu 19: Với cùng một công suất cần truyền tải, nếu tăng điện áp hiệu dụng ở nơi truyền đi lên 10 lần thì công suất hao phí trên đường dây A. giảm 10 lần. B. tăng 100 lần. C. tăng 10 lần. D. giảm 100 lần. Câu 20: Hiệu điện thế u = 2cos(100πt + π/4) (V) có pha tại thời điểm t là A. 100πt. B. 100πt + π/4. C. π/4. D. 50πt. Câu 21: Đặt vào hai đầu đoạn mạch R, L, C không phân nhánh một điện áp xoay chiều có tần số 50 Hz. Biết điện trở thuần R = 50 Ω, cuộn dây thuần cảm có L = 1/π (H). Để điện áp hai đầu đoạn mạch sớm pha π/4 so với cường độ dòng điện thì dung kháng của tụ điện là: A. 100 Ω. B. 150 Ω. C. 50 Ω. D. 200 Ω. Câu 22: Một máy phát điện xoay chiều một pha có phần ứng gồm hai cuộn dây giống nhau mắc nối tiếp. Suất điện động xoay chiều do máy phát sinh ra có tần số 40 Hz và giá trị hiệu dụng 100√2 V. Từ thông cực đại qua mỗi vòng của phần ứng là 5/π mWb. Số vòng dây trong mỗi cuộn dây của phần ứng là A. 500 vòng. B. 200 vòng. C. 250 vòng. D. 400 vòng. SƯU TẦM – GV: NGUYỄN DUY HIẾU 2
- ĐỀ LUYỆN THI THPTQG NĂM 2019 Câu 23: Người ta truyền một công suất 500 kW từ một trạm phát điện đến nơi tiêu thụ bằng đường dây một pha. Biết công suất hao phí trên đường dây là 5 kW, điện áp hiệu dụng ở trạm phát là 50 kV. Coi hệ số công suất của mạch truyền tải điện bằng 1. Điện trở tổng cộng của đường dây tải điện là A. 55 Ω. B. 45 Ω. C. 40 Ω. D. 50 Ω. Câu 24: Một mạch dao động gồm tụ C và cuộn cảm L = 5 µH. Tần số dao động riêng của mạch là f = 100 MHz. Cho π2 = 10. Tính điện dung C của tụ điện. A. 0,5 pF B. 2 pF C. 50 pF D. 0,2 pF Câu 25: Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm chung của sóng cơ và sóng điện từ ? A. là sóng ngang B. truyền được trong chân không C. mang năng lượng D. bị nhiễu xạ khi gặp vật cản Câu 26: Một khung dao động gồm một cuộn dây L và tụ điện C thực hiện dao động điện từ tự do. Điện tích -8 cực đại trên một bản tụ điện là q0 = 4.10 C và cường độ dòng điện cực đại trong khung là I0 = 31,4 mA. Lấy π = 3,14. Chu kỳ dao động của khung dao động là A. 2.10-6 s B. 8.10-6 s C. 4.10-6 s D. 16.10-6 s Câu 27: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, các khe hẹp được chiếu sáng bởi ánh sáng đơn sắc. Khoảng vân trên màn là 1,2 mm. Trong khoảng giữa hai điểm M và N trên màn ở cùng một phía so với vân sáng trung tâm, cách vân trung tâm lần lượt 2 mm và 4,5 mm, quan sát được A. 2 vân sáng và 1 vân tối. B. 3 vân sáng và 2 vân tối. C. 2 vân sáng và 2 vân tối. D. 2 vân sáng và 3 vân tối. Câu 28: Khi nói về tia hồng ngoại, phát biểu nào sau đây là sai ? A. Các vật ở nhiệt độ trên 20000 C chỉ phát ra tia hồng ngoại. B. Tác dụng nổi bật của tia hồng ngoại là tác dụng nhiệt. C. Tia hồng ngoại có tần số nhỏ hơn tần số của ánh sáng tím. D. Tia hồng ngoại có bản chất là sóng điện từ. Câu 29: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu sáng đồng thời bởi hai bức xạ đơn sắc có bước sóng lần lượt là λ 1 và λ2. Trên màn quan sát có vân sáng bậc 12 của λ 1 trùng với vân sáng bậc 10 của λ2. Tỉ số λ1/λ2 bằng A. 2/3 B. 6/5. C. 3/2. D. 5/6. Câu 30: Hiện tượng nhiễu xạ và giao thoa ánh sáng chứng tỏ ánh sáng A. luôn truyền thẳng. B. có tính chất hạt. C. có tính chất sóng. D. là sóng dọc. Câu 31: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 0,5 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát là 2 m. Nguồn sáng dùng trong thí nghiệm gồm hai bức xạ có bước sóng λ 1 = 450 nm và λ2 = 600 nm. Trên màn quan sát, gọi M, N là hai điểm ở cùng một phía so với vân trung tâm và cách vân trung tâm lần lượt là 5,5 mm và 22 mm. Trên đoạn MN, số vị trí vân sáng trùng nhau của hai bức xạ là A. 4. B. 5. C. 2. D. 3. -34 8 Câu 32: Bước sóng giới hạn của kim loại là λ 0 = 662,5 nm. Cho h = 6,625.10 Js, c = 3.10 m/s. Công thoát của kim loại đó là: A. 3.10-19 eV B. 1,875 eV C. 1,75eV D. 3,2.10-19 eV Câu 33: Chọn câu trả lời đúng. Giới hạn quang điện của Natri là 0,5 μm. Công thoát của kẽm lớn hơn của Natri là 1,4 lần. Giới hạn quang điện của kẽm: A. 0,7 μm. B. 0,36 µm C. 0,9 µm D. 0,76 µm Câu 34: Ánh sáng có bước sóng 0,40 μm có thể gây ra hiện tượng quang điện ở chất nào dưới đây? A. Kẽm B. Đồng C. Bạc D. Kali Câu 35: Cho bán kính Bo là 5,3.10-11 m. Ở quỹ đạo dừng N, electron chuyển động với quỹ đạo có chiều dài là A. 5,33 nm B. 0,33 nm C. 2,99 nm D. 1.33nm Câu 36: Một chất phóng xạ được khảo sát bằng ống Geiger – Muller gắn với một máy đếm xung. Kết quả được ghi lại như bảng dưới đây. SƯU TẦM – GV: NGUYỄN DUY HIẾU 3
- ĐỀ LUYỆN THI THPTQG NĂM 2019 Thời gian (phút) 1 2 3 4 5 6 7 8 Số ghi 5015 8026 9016 9401 9541 9802 9636 9673 Vì sơ ý nên một trong các số ghi lại bị sai, số sai đó nằm ở phút thứ mấy? A. 2 B. 4 C. 6 D. 8 Câu 37: Trong phản ứng hạt nhân. Trường hợp nào sau đây số prôtôn không được bảo toàn? A. Phóng xạ α B. phản ứng phân hạch C. Phóng xạ β D. Phản ứng nhiệt hạch Câu 38: Người ta dùng C14 để đo tuổi cổ vật nào sau đây? A. Tượng cổ bằng vàng. B. Tượng cổ bằng đồng. C. Tượng cổ bằng gỗ. D. Tượng cổ bằng đá. 10 Câu 39: Hạt nhân 4Be có khối lượng 10,0135u. Khối lượng của nơtrôn mn = 1,0087u, khối lượng của 2 10 prôtôn mp = 1,0073u, 1u = 931 MeV/c . Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân 4Be là A. 63,2152 MeV. B. 0,6321 MeV. C. 632,1531 MeV. D. 6,3215 MeV. Câu 40: Một chất phóng xạ có chu kì bán rã là 20 ngày đêm. Hỏi sau bao lâu thì 75% hạt nhân bị phân rã? A. 30 ngày B. 20 ngày C. 50 ngày D. 40 ngày 27 Câu 41: Một hạt α bắn vào hạt nhân 13 Al đứng yên, tạo ra nơtron và hạt X. Cho: mα = 4,0016u; m n = 2 1,00866u; mAl = 26,9744u; mX = 29,9701u; 1u = 931,5MeV/c . Các hạt nơtron và X có động năng là 4 MeV và 1,8 MeV. Động năng của hạt α là A. 3,23 MeV B. 5,8 MeV C. 7,8 MeV D. 8,37 MeV Câu 42: Một sóng cơ truyền dọc theo một sợi dây đàn hồi rất dài với biên độ 6 mm. Tại một thời điểm, hai phần tử trên dây cùng lệch khỏi vị trí cân bằng 3 mm, chuyển động ngược chiều với độ lớn vận tốc 0,3π 3cm / s và cách nhau một khoảng ngắn nhất là 8cm (tính theo phương truyền sóng). Tốc độ truyền sóng trên dây là: A. 0,6 m/s. B. 12 cm/s. C. 2,4 m/s. D. 1,2 m/s. Câu 43: Cho tam giác ABC vuông cân tại A nằm trong một môi trường truyền âm. Một nguồn âm điểm O có công suất không đổi phát âm đẳng hướng đặt tại B khi đó một người M đứng tại C nghe được âm có mức cường độ âm là 40dB. Sau đó di chuyển nguồn O trên đoạn AB và người M di chuyển trên đoạn AC sao cho BO = AM. Mức cường độ âm lớn nhất mà người đó nghe được trong quá trình cả hai di chuyển bằng A. 56,6 dB B. 46,0 dB C. 42,0 dB D. 60,2 dB Câu 44: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng Y- âng, khoảng cách từ mặt phẳng hai khe đến màn là D = 2m, nguồn sáng S ( cách đều 2 khe) cách mặt phẳng hai khe một khoảng d = 1m phát ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ = 0,75μm. Bố trí thí nghiệm sao cho vị trí của nguồn sáng S, của mặt phẳng chứa hai khe S1, S2 và của màn ảnh được giữ cố định còn vị trí các khe S 1, S2 trên màn có thể thay đổi nhưng luôn song song với nhau. Lúc đầu trên màn thu được tại O là vân sáng trung tâm và khoảng cách giữa 5 vân sáng liên tiếp là 3 mm. Sau đó cố định vị trí khe S 1 tịnh tiến khe S 2 lại gần khe S 1một đoạn Δa sao cho O là vân sáng. Giá trị nhỏ nhất của Δa là A. 1,0 mm. B. 2,5 mm. C. 1,8 mm. D. 0,5 mm Câu 45. Một bệnh nhân điều trị bằng đồng vị phóng xạ, dùng tia γ để diệt tế bào bệnh. Thời gian chiếu xạ lần đầu là Δt = 20 phút, cứ sau 1 tháng thì bệnh nhân phải tới bệnh viện khám bệnh và tiếp tục chiếu xạ. Biết đồng vị phóng xạ đó có chu kỳ bán rã T = 4 tháng (coi Δt << T) và vẫn dùng nguồn phóng xạ trong lần đầu. Hỏi lần chiếu xạ thứ 4 phải tiến hành trong bao lâu để bệnh nhân được chiếu xạ với cùng một lượng tia γ như lần đầu? A. 40 phút. B. 24,2 phút. C. 20 phút. D. 33,6 phút. 9 9 6 Câu 46: Dùng proton bắn vào hạt nhân 4 Be đứng yên gây ra phản ứng p 4 Be 3 Li. Phản ứng này tỏa ra năng lượng bằng W = 2,1MeV. Hạt nhân 6 Li và hạt bay ra với các động năng lần lượt là 3,58MeV và 4MeV. Lầy gần đúng khối lượng các hạt nhân, tính theo đoen vị u, bằng số khối. Góc giữa các hướng chuyển động của hạt và hạt Li gần bằng A. 4B.5 0. C. D. 1500. 750. 1200. SƯU TẦM – GV: NGUYỄN DUY HIẾU 4