Giải chi tiết đề thi THPT Quốc gia môn Vật lý năm 2019 - Mã đề 223 - Nguyễn Văn Chung

pdf 14 trang thaodu 15670
Bạn đang xem tài liệu "Giải chi tiết đề thi THPT Quốc gia môn Vật lý năm 2019 - Mã đề 223 - Nguyễn Văn Chung", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfgiai_chi_tiet_de_thi_thpt_quoc_gia_mon_vat_ly_nam_2019_ma_de.pdf

Nội dung text: Giải chi tiết đề thi THPT Quốc gia môn Vật lý năm 2019 - Mã đề 223 - Nguyễn Văn Chung

  1. GIẢI CHI TIẾT ĐỀ THI THPT QUỐC GIA NĂM 2019 - MÔN VẬT LÝ- MÃ ĐỀ 223 Giáo viên giải đề: Nguyễn Văn Trung Địa chỉ: Hẻm 133 - Nguyễn Tri Phương nối dài - Phường Xuân An - Thành phố Long Khánh - Tỉnh Đồng Nai Câu 1: Tia laze được dùng A. để tìm khuyết tật bên trong các vật đúc bằng kim loại. B. để kiểm tra hành lí của khánh đi máy bay. C. trong chiếu điện, chụp điện. D. trong các đầu đọc đĩa CD. Lời giải Chọn D. Do chùm laze có tính định hướng cao nên dễ phản xạ ở mặt trên của đĩa CD, cho chùm tia phản xạ hẹp. Câu 2: Hạt nhân nào sau đây có thể phân hạch? 12 239 7 14 A. 6 C. B. 94 Pu . C. 3 Li . D. 7 N Lời giải Chọn B. Phân hạch là hiện tượng một hạt nhân lớn hấp thụ một hạt nhân nhẹ phản ứng tạo thành các hạt nhân trung bình. Câu 3: Trong thông tin liên lạc bằng sóng vô tuyến, mạch tách sóng ở máy thu thanh có tác dụng A. tách sóng âm tần ra khỏi sóng cao tần. B. tách sóng hạ âm ra khỏi sóng siêu âm. C. đưa sóng cao tần ra loa. D. đưa sóng siêu âm ra loa. Lời giải Chọn A. Mạch tách sóng ở máy thu thanh có tác dụng tách sóng âm tần ra khỏi sóng cao tần. Câu 4: Suất điện động do một máy phát điện xoay chiều một pha tạo ra có biểu thức e = 120 2cos100πt (V) . Giá trị hiệu của suất điện động này bằng A. 120 2 V . B. 120 V . C. 100 V . D. 100π V . Lời giải Chọn B. E 120 2 Ta có: Giá trị hiệu của suất điện động xác định bởi: E = 0 = =120 V . 2 2 A Câu 5: Số prôtôn có trong hạt nhân Z X là A. Z. B. A . C. A + Z. D. A - Z Lời giải Chọn A. A Trong ký hiệu hạt nhân Z X thì Z là số prôtôn có trong hạt nhân. Giải chi tiết đề thi THPT quốc gia 2019 - Môn Vật lý - PT.MPC - Nguyễn Văn Trung - Trang 1
  2. Câu 6: Trong sự truyền sóng cơ, sóng dọc không truyền được trong A. chất rắn. B. chất lỏng. C. chất khí. D. chân không. Lời giải Chọn D. Do sóng cơ chỉ lan truyền trong môi trường vật chất rắn, lỏng, khí và không thể truyền được trong chân không. Câu 7: Một vật dao động điều hòa theo phương trình x = Acos ωt + φ . Vận tốc của vật được tính bằng công thức A. v = - ωAsin ωt + φ . B. v = ω2Acos ωt + φ . C. v = - ω2Acos ωt + φ . D. v = ωAsin ωt + φ . Lời giải Chọn A. Một vật dao động điều hòa theo phương trình x = Acos ωt + φ thì phương trình vận tốc của vật là v = x' = - ωAsin ωt + φ . Câu 8: Chiếu điện và chụp điện trong các bệnh viện là ứng dụng của A. tia α. B. tia tử ngoại. C. tia hồng ngoại. D. tia X. Lời giải Chọn D. Các ứng dụng của tia X : + dò tìm khuyết tật trong sản phẩm đúc + chiếu điện, chụp điện. + chữa bệnh ung thư. + nghiên cứu thành phần, cấu trúc của vật rắn + kiểm tra hành lí của hành khách đi máy bay. Câu 9: Bộ phận nào sau đây là một trong ba bộ phận chính của máy quang phổ lăng kính A. Hệ tán sắc. B. Phần cảm. C. Mạch tách sóng. D. Phần ứng. Lời giải Chọn A. Ba bộ phận chính của máy quang phổ lăng kính gồm: Ống chuẩn trực, hệ tán sắc, buồng tối. Câu 10: Biết I0 là cường độ âm chuẩn. Tại điểm có cường độ âm I thì mức cường độ âm là I I I I A. L = 2lg (dB). B. L = 10lg 0 (dB). C. L = 2lg 0 (dB). D. L = 10lg (dB). I0 I I I0 Lời giải Chọn D. I Công thức tính mức cường độ âm tại điểm có cường độ âm I là L = 10lg (dB). I0 Giải chi tiết đề thi THPT quốc gia 2019 - Môn Vật lý - PT.MPC - Nguyễn Văn Trung - Trang 2
  3. Câu 11: Một con lắc lò xo gồm vật nhỏ có khối lượng m và lò xo nhẹ có độ cứng k . Con lắc dao động điều hòa với chu kỳ là k k m m A. 2π . B. . C. . D. 2π . m m k k Lời giải Chọn D. Chu kỳ dao động điều hòa của con lắc lò xo gồm vật nhỏ có khối lượng m và lò xo nhẹ có độ m cứng k là: T = 2π . k Câu 12: Dòng điện xoay chiều trong một đoạn mạch có cường độ là i = I0cos ωt + φ (ω 0). Đại lượng ω được gọi là A. tần số góc của dòng điện. B. cường độ dòng điện cực đại. C. pha của dòng điện. D. chu kì của dòng điện. Lời giải Chọn A. Trong phương trình: i = I0cos ωt + φ (ω 0) thì đại lượng ω được gọi là tần số góc của dòng điện. Câu 13: Một hạt mang điện tích 2.10-8 C chuyển động với tốc độ 400 m/s trong một từ trường đều theo hướng vuông góc với đường sức. Biết cảm ứng từ của từ trường có độ lớn là 0,025 T. Lực lo- ren-xơ tác dụng lên điện tích có độ lớn là A. 2.10-5 N. B. 2.10-4 N. C. 2.10-6 N. D. 2.10-7 N. Lời giải Chọn D. Ta có: Độ lớn lực lo-ren-xơ tác dụng lên điện tích xác định bởi: f = q vBsinα. Thay số ta có: f = 2.10-8.400.0,025 = 2.10-7 N. Câu 14: Xét nguyên tử hiđrô theo mẫu nguyên tử Bo. Khi nguyên tử chuyển từ trạng thái dừng có mức năng lượng - 5,44.10-19J sang trạng thái dừng có mức năng lượng - 21,76.10-19J thì phát ra phôtôn ứng với ánh sáng có tần số f . Lấy h = 6,625.10-34J.s. Giá trị của f là A. 2,46.1015 Hz. B. 2,05.1015 Hz. C. 4,11.1015 Hz. D. 1,64.1015 Hz. Lời giải Chọn A. E - E - 5,44.10-19 ( 21,76.10-19 ) Ta có: ε = hf = E E f cao thap = 2,46.1015 Hz. cao thap h 6,625.10 34 Câu 15: Một sợi dây dài 60 cm có hai đầu A và B cố định. Trên dây đang có sóng dừng với 2 nút sóng (không kể A và B ). Sóng truyền trên dây có bước sóng là A. 30 cm. B. 40 cm. C. 90 cm. D. 120cm. Giải chi tiết đề thi THPT quốc gia 2019 - Môn Vật lý - PT.MPC - Nguyễn Văn Trung - Trang 3
  4. Lời giải Chọn B.  2 Ta có:  k λ . 2 k 2.60 Thay số: λ = = 40cm. 3 Câu 16: Tại một nơi trên mặt đất có g = 9,8m/s2 , một con lắc dao động điều hòa với chu kì 0,9 s . Chiều dài của con lắc là A. 480cm . B. 38cm . C. 20cm . D. 16cm . Lời giải Chọn C.   T2.g Ta có: T = 2π T2 =4π2  g g 4π2 0,92.9,8 Thay số:  0,2m = 20cm. 4π2 Câu 17: Một sóng điện từ lan truyền trong chân không có bước sóng 3000 m . Lấy c = 3.108 m/s . Biết trong sóng điện từ, thành phần điện trường tại một điểm biến thiên điều hòa với tần số f . Giá trị f là A. 2.105 Hz. B. 2π.105 Hz. C. 105 Hz. D. π.105 Hz. Lời giải Chọn C. c c 3.108 Ta có: λ= f = =105 Hz. f λ 3000 Câu 18: Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đọa mạch có R , L , C mắc nối tiếp. Biết R=10 , cuộn cảm có cảm kháng ZL 20  và tụ điện có dung kháng ZC 20  . Tổng trở của mạch là A. 50 . B. 20 . C. 10 . D. 30 . Lời giải Chọn C. 2 2 2 2 Ta có: Z= R ZL - ZC 10 20 20 10 . Câu 19: Khảo sát thực nghiệm với một máy biến áp có cuộn sơ cấp A và cuộn thứ cấp B . Cuộn A được nối với mạng điện xoay chiều có điện áp hiệu dụng không đổi. Cuộn B gồm các vòng dây quấn cùng chiều, một số điểm B được nối ra các chốt m , n , p , q (như hình vẽ). Số chỉ vôn kế V có giá trị nhỏ nhất khi khóa K ở chốt nào sau đây? A. Chốt m . B. Chốt n . C. Chốt p . D. Chốt q . Lời giải Chọn D. Giải chi tiết đề thi THPT quốc gia 2019 - Môn Vật lý - PT.MPC - Nguyễn Văn Trung - Trang 4
  5. U N Ta có: Công thức máy biến áp: 1 = 1 (1) U2 N2 Trong đó: N1 là số vòng dây cuộn sơ cấp. N2 là số vòng dây cuộn thứ cấp. U1 là điện áp cuộn sơ cấp. U2 là số vòng dây cuộn thứ cấp. Từ (1) ta có số vòng dây máy biến áp tỉ lệ với điện áp hai cuộn dây. Do đó vôn kế V (chỉ số điện áp cuộn thứ cấp) có giá trị nhỏ nhất khi số vòng dây cuộn thứ cấp nhỏ nhất. Vì vậy khóa K phải ở chốt q thì vôn kế V có giá trị nhỏ nhất. Câu 20: Trong chân không, bức xạ có bước sóng nào sau đây là bức xạ hồng ngoại? A. 900nm . B. 250nm . C. 450nm . D. 600nm . Lời giải Chọn A. Theo thang sóng điện từ thì tia hồng ngoại có bước sóng từ 760 nm đến 107 nm, tia tia tử ngoại có bước sóng từ 10 nm đến 380 nm, ánh sáng nhìn thấy có bước sóng từ 380 nm đến 760 nm. Câu 21: Trong một điện trường đều có cường độ 1000V/m , một điện tích điểm q = 4.10-8 C di chuyển trên một đường sức, theo chiều điện trường từ điểm M đến điểm N . Biết MN =10 cm . Công của lực điện tác dụng lên q là A. 4.10-6 J . B. 5.10-6 J . C. 4.10-6 J . D. 3.10-6 J Lời giải Chọn A. Ta có: Công của lực điện trường làm điện tích q trong điện trường đều dịch chuyển từ M đến N   -8 -6 xác định bởi: AMN =q.E.MN.cos E,MN =4.10 .1000.0,1.cos0= 4.10 J . Câu 22: Đặt điện áp u=220 2cos100πt V vào hai đầu đoạn mạch thì cường độ dòng điện trong đoạn mạch là i =2 2cos100πt A . Công suất tiêu thụ của đoạn mạch là A. 110 W. B. 440 W. C. 880 W. D. 220 W. Lời giải Chọn B. 1 1 Ta có: P=UIcosφ = U I cos φ -φ .220 2.2 2.cos0=440 W. 2 0 0 u i 2 Câu 23: Năng lượng cần thiết để giải phóng một êlectron liên kết thành êlectron dẫn (năng lượng kích hoạt) của các chất PbS , Ge , Cd , Telần lượt là 0,30 eV , 0,66 eV , 1,12 eV , 1,51 eV . Lấy 1 eV=1,6.10-19J . Khi chiếu bức xạ đơn sắc mà mỗi phôtôn mang năng lượng bằng 9,94.10 -20J vào các chất trên thì số chất mà hiện tượng quang điện trong xảy ra là A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Lời giải Chọn D. Giải chi tiết đề thi THPT quốc gia 2019 - Môn Vật lý - PT.MPC - Nguyễn Văn Trung - Trang 5
  6. Năng lượng phôtôn kích thích: ε = 9,94.10 -20J = 0,62125 eV . Để xảy ra hiện tượng quang điện trong thì năng lượng phôtôn kích thích phải lớn hơn hoặc bằng năng lượng kích hoạt. Do đó có 1 bức xạ xảy ra hiện tượng hiện tượng quang điện trong. 9 Câu 24: Hạt nhân 4 Be có độ hụt khối là 0,0627u . Cho khối lượng của prô tôn và nơtron lần lượt là 9 1,0073u và 1,0087u . Khối lượng của hạt nhân 4 Be là A. 9,0068 u. B. 9,0020 u. C. 9,0100 u. D. 9,0086 u. Lời giải Chọn C. Ta có: Δu = Zmp +(A-Z)mn - mhn mhn Zmp + (A-Z)mn Δu 4.1,0073 (9 4).1,0087 0,0627u 9,01u. Câu 25: Một nguồn điện một chiều có suất điện động 8 V và điện trở trong 1  được nối với điện trở R=15  thành mạch điện kín. Bỏ qua các điện trở của dây nối. Công suất tỏa nhiệt trên R là A. 4 W. B. 1 W. C. 3,75 W. D. 0,25 W. Lời giải Chọn C. Ta có: 2 2 2 ε 8 Công suất tỏa nhiệt trên R : PR = RI R 15. 3,75W. R+r 15 1 Câu 26: Chất phóng xạ X có chu kỳ bán rã là T . Ban đầu có một mẫu X nguyên chất với khối lượng 4 g . Sau khoảng thời gian 2T , khối lượng chất X trong mẫu đã bị phân rã là A. 1 g. B. 3 g. C. 2 g. D. 0,25 g. Lời giải Chọn B. Ta có: Khối lượng chất phóng xạ bị phân rã xác định bởi: t 2T T T 2 m = m0 1 2 = 4. 1 2 = 4. 1 2 = 3 g. Câu 27: Giới hạn quang điện của các kim loại K , Ca , Al , Cu lần lượt là 0,55 μm, 0,43 μm , 0,36 μm , 0,3 μm . Một nguồn sáng phát ra ánh sáng đơn sắc với công suất 0,45 W . Trong mỗi phút, nguồn này phát ra 5,6.1019 phôtôn. Lấy h = 6,625.10-34J.s ; c = 3.108 m/s . Khi chiếu ánh sáng từ ngồn này vào bề mặt các kim loại trên thì số kim loại mà hiện tượng quang điện xảy ra là A. 1. B. 3. C. 4. D. 2. Lời giải Chọn D. Ta có: Số phôtôn nguồn này phát ra trong thời gian t xác định bởi: P.t P.t. n .h.c 5,6.1019.6,625.10-34.3.108 n = λ= P 4,12.10-7 m = 0,412 μm. P ε hc P.t 0,45.60 Giải chi tiết đề thi THPT quốc gia 2019 - Môn Vật lý - PT.MPC - Nguyễn Văn Trung - Trang 6
  7. Điều kiện xảy ra hiện tượng quang điện là λ 0 Do đó số kim loại xảy ra hiện tượng quang điện là 2. (Đó là kim loại K và Ca ). Câu 28: Ở mặt chất lỏng, tại hai điểm S1 và S2 có hai nguồn dao động cùng pha theo phương thẳng đứng phát ra hai sóng kết hợp có bước sóng 1 cm . Trong vùng giao thoa, M là điểm cách S1 và S2 lần lượt là 7 cm và 12 cm . Giữa M và đường trung trực của đoạn thẳng S1S2 có số vân giao thoa cực tiểu là A. 4. B. 3. C. 4. D. 5. Lời giải Chọn D. d - d 12 7 Tại điểm M ta có: 2 1 5 λ 1 M thuộc cực đại số 5. Do đó giữa M và đường trung trực của đoạn thẳng S1S2 có số vân giao thoa cực tiểu là 5. Câu 29: Một mạch dao động LC lí tưởng đang dao động điện từ tự do. Cường độ dòng điện trong mạch có phương trình i = 50cos4000t mA ( t tính bằng s ). Tại thời điểm cường độ dòng điện trong mạch là 30 mA , điện tích trên một bản tụ điện có độ lớn là A. 10-5 C. B. 0,2.10-5 C. C. 0,3.10-5 C. D. 0,4.10-5 C. Lời giải Chọn A. Trong mạch dao động LC lí tưởng thì cường độ dòng điện i và điện tích q luôn vuông pha với 2 2 2 2 2 2 2 2 2 I0 =ωQ0 i q i q .ω 2 2 2 2 2 I0 - i I0 - i nhau nên ta có: 2 2 1 2 2 1 i q .ω I0 q 2 q I0 Q0 I0 I0 ω ω 2 2 50.10 3 - 30.10 3 Thay số: q =10-5 C. 4000 Câu 30: Một sợi quang hình trụ gồm phần lõi có chiết suất n =1,54 và phần vỏ bọc có chiết suất n0 =1,41. Trong không khí, một tia sáng tới mặt trước của sợi quang tại điểm O ( O nằm trên trục của sợi quang ) với góc tới α rồi khúc xạ vào phần lõi (như hình bên). Để tia sáng chỉ truyền đi trong phần lõi thì giá trị lớn nhất của α gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 49.0 B. 45.0 C. 38.0 D. 33.0 Lời giải Chọn C. Gọi r là góc khúc xạ khi ánh sáng từ không khí vào phần lõi sợi quang. i là góc tới tại I. Ta có: Góc tới tại I là i = 900 - r (1) . Giải chi tiết đề thi THPT quốc gia 2019 - Môn Vật lý - PT.MPC - Nguyễn Văn Trung - Trang 7
  8. Góc giới hạn phản xạ toàn phần tại I: n 1,41 sini 0 i 66,290. gh n 1,54 gh Để tia sáng chỉ truyền đi trong phần lõi thì tại I phải xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần. Điều kiện xảy ra (1) 0 0 0 0 phản xạ toàn phần lài igh i 66,29 90-r 66,29 r 23,71 rmax 23,71 . Mặt khác theo định luật khúc xạ ánh sáng tại O ta có: sinα = n.sinr sinα = n.sinr 1,54.sin 23,710 0,619 α 38,240. max max max Do đó giá trị lớn nhất của α gần nhất với giá trị 380. Câu 31: Tiến hành thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ 380nm < λ < 760nm . Khoảng cách giữa hai khe là 1 mm , khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát 1 m . Trên màn, hai điểm A và B là hai vị trí hai vân sáng đối xứng với nhau qua vân trung tâm, C cũng là vị trí vân sáng. Biết A , B , C cùng nằm trên một đường thẳng vuông góc với các vân giao thoa, AB = 6,6 mm và BC = 4,4 mm . Giá trị λ bằng A. 550 nm. B. 450 nm. C. 750 nm. D. 650 nm. Lời giải Chọn A. Gọi O là vị trí của vân trung tâm. AB 6,6 Theo giả thiết ta có: OA = OB = 3,3 mm OC = BC - OB = 4,4 - 3,3 = 1,1 mm. 2 2 λD a.OC 1,1 Vì C cũng là vị trí vân sáng nên ta có OC = ki = k λ . a k.D k Sử dụng mode 7 với casio fx-570VN Plus hoặc menu 8 với casio fx-580VN X ta có giá trị bước sóng thõa mãn bài toán là = 550 nm. Câu 32: Dao động của một vật là tổng hợp của hai dao động cùng phương có phương trình lần lượt là π π x1 = 3cos 10t + cm và x2 = A2cos 10t - cm ( A2 0 , t tính bằng s ). Tại t = 0 s , 2 6 gia tốc của vật có độ lớn 150 3 cm/s2 . Biên độ dao động của vật là A. 6 cm. B. 3 2 cm. C. 3 3 cm. D. 3 cm. Lời giải Chọn D. Ta có: x = x1 +x2 a = a1 + a2 . π a = -300.cos 01 2 Tại t =0 ta có: π a02 = -100.A2.cos 6 π -π Độ lớn gia tốc tại t =0 là a0 = a01 + a02 150 3 300.cos 100.A2.cos 150 3 2 6 A2 =3cm . Giải chi tiết đề thi THPT quốc gia 2019 - Môn Vật lý - PT.MPC - Nguyễn Văn Trung - Trang 8
  9. π Do đó: x2 = 3cos 10t - cm . 6 Sử dụng chức năng số phức mode 2 với casio fx-570VN Plus hoặc menu 2 với casio fx- π π π 580VN X ta có: 3 3 3 . 2 6 6 π Do đó phương trình dao động tổng hợp là x = 3cos 10t+ cm . 6 Câu 33: Đặt điện áp xoay chiều u =U0cos100πt ( U0 không đổi, t tính bằng s ) vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở R = 40 Ω và cuộn dây có điện trở thì điện áp giữa hai đầu cuộn dây 0,2 là U . Lần lượt thay R bằng cuộn cảm thuần L có độ tự cảm H , rồi thay L bằng tụ điện C d π 10 4 có điện dung F thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn dây trong hai trường hợp đều bằng π Ud . Hệ số công suất của cuộn dây bằng A. 0,447. B. 0,707. C. 0,124. D. 0,747. Lời giải Chọn C. Gọi x, y lần lượt điện trở và cảm kháng của cuộn dây. (Điều kiện x >0 và y >0) Ta có: 2 2 Tổng trở ban đầu là Z1 (50 x) y . 2 2 Tổng trở khi thay R bằng cuộn cảm thuần L có ZL = ωL = 20 Ω là Z2 x 20 y . 1 2 Tổng trở khi thay R bằng cuộn cảm thuần C có Z = = 100 Ω là Z x2 y 100 . L ωC 3 Khi thay R bằng cuộn cảm thuần L và thay L bằng tụ điện C thì điện áp hai đầu cuộn dây không đổi nên cường độ dòng điện không đổi và tổng trở bằng nhau. Do đó ta có: Z1 Z2 Z3 (50 x)2 y2 x2 20 y 2 2 2 2 2 Z1 Z2 (50 x) y x 20 y 2 2 Z Z 2 2 2 2 2 2 2 3 x 20 y x y 100 x 20 y x y 100 2 2 (50 x)2 y2 x2 20 y (50 x)2 y2 x2 20 y 240y 9600 y 40 x 5 x 5 x 5 . y 40 y 40 x 5 65 Do đó hệ số công suất của cuộn dây: cosφd = 0,124. x2 +y2 52 402 65 Câu 34: Đặt điện áp u =40cos100πt V vào hai đầu đoạn mạch có R , L , C mắc nối tiếp. Trong đó cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thay đổi được. Biết giá trị của điện trở là 10  và dung kháng Giải chi tiết đề thi THPT quốc gia 2019 - Môn Vật lý - PT.MPC - Nguyễn Văn Trung - Trang 9
  10. của tụ điện là 10 3  . Khi L=L1 thì điện áp hai đầu cuộn cảm là π 2L1 uL =UOLcos 100πt + V . Khi L= thì biểu thức cường độ dòng điện trong mạch là 6 3 π π A. i =2 3cos 100πt + A . B. i = 3cos 100πt - A . 6 6 π π C. i =2 3cos 100πt - A . D. i = 3cos 100πt + A . 6 6 Lời giải Chọn C. Ta có: π Khi L = L thì φ = . 1 uL 6 π π π π π Mà ta có: φ - φ = φ φ . uL i 2 i uL 2 6 2 3 π π Mặt khác: φ φu -φi =0 . 3 3 Z - Z Z 10 3 Do đó: tan φ = L1 C tan = L1 Z 20 3 . R 3 10 L1 2L 40 3 Khi L = 1 thì Z  . 3 L2 3 Sử dụng chức năng số phức mode 2 với casio fx-570VN Plus hoặc menu 2 với casio fx- 580VN X ta có uφ 400 π iφ u 2 3- . i R+(Z -Z )i 40 3 6 L2 C 10+( - 10 3)i 3 2L1 π Vây khi L= thì biểu thức cường độ dòng điện trong mạch là i =2 3cos 100πt - A . 3 6 14 Câu 35: Dùng hạt α có động năng K bắn vào hạt nhân 7 N đứng yên gây ra phán ứng: 4 14 1 2 He + 7 N X+1 H . Phản ứng này thu năng lượng 1,21 MeV và không kèo theo bức xạ gamma. Lấy khối lượng các hạt nhân tính theo đơn vị u bằng số khối của chúng. Hạt nhân 1 X và hạt nhân 1H bay theo các hướng hợp với hướng chuyển động của hạt α các góc lần lượt 0 0 1 là 23 và 67 . Động năng của hạt nhân 1H là A. 1,75 MeV. B. 1,27 MeV. C. 0,775 MeV. D. 3,89 MeV. Lời giải Chọn D. 4 14 17 1 Ta có: Phương trình phán ứng: 2 He + 7 N 8 X+1H Từ giả thiết ta vẽ được giản đồ vecto như hình bên. 1 Do đó hạt nhân X và hạt nhân 1H chuyển động theo phương vuông góc với nhau. Giải chi tiết đề thi THPT quốc gia 2019 - Môn Vật lý - PT.MPC - Nguyễn Văn Trung - Trang 10
  11. 0 p sin23 H 2 0 p2 p2 . sin230 pα pH = pα .sin23 H α Khi đó ta có: 0 2 0 p p = p .sin67 2 2 0 sin67 X X α p p . sin67 X α pα 2 2 2m K = 2m K . sin230 2K = 2.4.K . sin230 H H α α H α K H = 0,61Kα 1 0 2 0 2 2m K = 2m K sin67 2.17.K = 2.4.K sin67 K X = 0,199Kα X X α α X α Mà ta có: ΔE = -1,21MeV KX +KH Kα -1,21 MeV (2) Thay (1) vào (2) ta có: 0,191Kα -1,21 MeV Kα 6,34MeV . Do đó: KH = 0,61Kα 0,61.6,34 3,87 MeV. Câu 36: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng gồm hai thành phần đơn sắc có bước sóng λ1 =549 nm và λ2 390nm < λ < 750nm . Trên màn quan sát thu được các vạch sáng là các vân sáng của hai bức xạ trên (hai vân sáng trùng nhau cũng là một vạch sáng). Trên màn, xét 4 vạch sáng liên tiếp theo thứ tự M, N, P, Q. Khoảng cách giữa M và N, giữa N và P, giữa P và Q lần lượt là 2,0 mm; 4,5 mm; 4,5 mm. Giá trị của λ2 gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 391 nm. B. 748 nm. C. 731 nm. D. 398 nm. Lời giải Chọn D. Theo giả thiết M, N, P, Q là 4 vân sáng liên tiếp trên màn. Trường hợp 1: M và P là vạch sáng ứng với bước sóng 1 Khi đó ta có: i1=MP=6,5mm và i2=NQ=9mm i  13 18. Do đó: 1 1  1 760nm (loại). i  18 2 13 2 2 Trường hợp 2: M và P là vạch sáng ứng với bước sóng 2 Khi đó ta có: i2 = MP =6,5mm và i1=NQ=9mm i  18 13. Do đó: 1 1  1 396,5nm (nhận) . i  13 2 18 2 2 Câu 37: Một con lắc lò xo được tren vào một điểm cố định đang dao động điều hòa theo phương thẳng đứng. Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của lực đàn hồi F mà lò xo tác dụng lên vật nhỏ của con lắc theo thời gian t. Tại t = 0,15 s , lực kéo về tác dụng lên vật có độ lớn là A. 4,43 N. B. 4,83 N. C. 5,83 N. D. 3,43 N. Giải chi tiết đề thi THPT quốc gia 2019 - Môn Vật lý - PT.MPC - Nguyễn Văn Trung - Trang 11
  12. Lời giải Chọn D. Ta sẽ giải nhanh bài toán này bằng phương pháp dời trục tọa độ. Khi dời trục tọa độ lên 1N như hình vẽ. Khi đó đồ thị lực đàn hồi sẽ chuyển thành đồ thị lực kéo về. Chọn gốc thời gian là lúc t =0,2; đi qua vị trí cân bằng theo chiều âm. π Phương trình lực kéo về lúc này có dạng: Fk 5cos ω t- 0,2 + 2 T 25π 25π π Theo trục mới ta có: T+ 0,3s T = 0,24s ω = (rad/s) Fk 5cos t- 0,2 + 4 3 3 2 25π π Tại t = 0,15 s lực kéo về có giá trị: Fk 5cos 0,15- 0,2 + = - 4,83N. 3 2 Do đó tại t = 0,15s thì lực kéo về có độ lớn bằng 4,83 N. Câu 38: Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch gồm tụ điện C và cuộn dây có điện trở mắc nối tiếp. Hình bên là đường cong biểu diễn mối liên hệ của điện áp tức thời giữa hai đầu cuộn dây ucd và điện áp tực thời giữa hai đầu tụ điện C uC . Độ lệch pha giữa ucd và uC có giá trị là A. 2,68 rad. B. 2,09 rad. C. 2,42 rad. D. 1,83 rad. Lời giải Chọn C. Cách 1: π uC = UoC.cos ωt+ = -UoC.sinωt Ta có: 2 π ud = Uocd .cos ωt+ +φ = -Uodsin ωt+φ = -Uod sinωt.cosφ+cosωt.sinφ 2 2 2 2 ud uC uC ud uC ud .uC 2 = cosφ 1 sinφ 2 + 2 2. .cosφ sin φ Uod UoC UoC Uod UoC Uod .UoC UoR = Uod = 2 ; xét uC = -2 ; ud = 1 và uC = -2 ; ud = 2 ta có : 12 22 2.2.1.cos 22 22 2.2.2.cos 2,42rad. Cách 2: Dùng thước đo ta có ngay: 1 a 1 8 cos - cos - 2,4 rad. b 11 Câu 39: Ở mặt chất lỏng, tại hai điểm A và B có hai nguồn dao động cùng pha theo phương thẳng đứng phát ra hai sóng kết hợp có bước sóng λ . Trên đoạn thẳng AB có 20 điểm cực tiểu giao thoa. C là điểm trên mặt chất lỏng mà ABC là tam giác đều. Trên đoạn thẳng AC có hai điểm cực đại giao thoa liên tiếp mà phần tử lỏng tại đó dao động cùng pha với nhau. Đoạn thẳng AB có độ dài gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 10,14  . B. 9,57  . C. 10,36  . D. 9,92  . Giải chi tiết đề thi THPT quốc gia 2019 - Môn Vật lý - PT.MPC - Nguyễn Văn Trung - Trang 12
  13. Lời giải C Chọn B. Đặt AB = xλ . M Gọi H là trung điểm AC . H Khi đó: xλ 3 N BH là đường cao của tam giác đều nên BH = . 2 60o Xét N và M là hai điểm cực đại cùng pha liên tiếp trên AC A B MB MA k 0,5  Điều kiện cực đại (cực tiểu ) liên tiếp: NB NA k 1 0,5  NB – MB + MA – NA =  NB – MB + MN =  (1) MB MA n 1  Điều kiện cùng pha liên tiếp: NB NA n MB – NB + MA – NA =  => MB – NB + MN =  (2)  Cộng vế với vế của (1) và (2) ta được 2MN =2=> MN = λ NH=MH= . 2  Tam giác BNH vuông tại H nên NB BH2 + HN2 3x2 1 2  NA = AH - HN x 1 2   Điều kiện cực đại của điểm N: NB - NA= kλ 3x2 1 x 1 kλ 2 2 3x2 1 x 1 k= 3 . 2 AB Trên AB có 20 cực tiểu nên 9,5 x 10,5 (4)  Từ (3) và (4) ta có: 3,99 k 4,357 k 4. 3x2 1 x 1 Với k =4 ta có: 4 x 9,52 AB 9,52λ. 2 Câu 40: Hai con lắc đơn giống hệt nhau mà các vật nhỏ mang điện tích như nhau, được treo ở một nơi trên mặt đất. Trong mỗi vùng không giác chữa mỗi con lắc có một điện trường đều. Hai điện trường này có cùng cường độ nhưng các đường sức vuông góc nhau. Giữa hai con lắc ở vị trí các dây treo có phương thẳng đứng rồi thả nhẹ thì chúng dao động điều hòa trong cùng một mặt 0 phẳng với cùng biên độ 8 và có chu kì tương ứng là T1 và T2 T1 0,25 s . Giá trị của T1 là A. 1,895 s. B. 1,645 s. C. 2,274 s. D. 1,974 s. Lời giải Chọn B. T g T 0, 25 g Ta có tỉ số: 2 1 1 1 1 T1 g2 T1 g2 Giải chi tiết đề thi THPT quốc gia 2019 - Môn Vật lý - PT.MPC - Nguyễn Văn Trung - Trang 13
  14. Vì q = q và E = E nên a = a (2). 1 2 1  2 1 2 Vì E  E nên F  F a  a 1 2 1 2 1 2 o 8 a2  900 (2)  450 a g 1 1 0 0 (2) g g 1 sin8 sin127 1 2 a Theo định lí sin ta có: 0 0 o g a 2 g2 sin127 sin37 8 2 0 0 sin8 sin 37 0 g sin127 g 1 3  0 g2 sin 37 g1 0 T1 0,25 sin127 Thay (3) vào (1) ta có: 0 T1 =1,645s. T1 sin 37 Nhận xét: Đề thi thpt quốc gia năm 2019 môn Vật lý mức độ dễ thở, phân loại cao hơn năm ngoái. Đề thi không còn “đánh đố” học sinh bởi sự khó khăn về toán học hay mất thời gian dài để giải. Học sinh dễ dàng đạt từ 5 đến 7 điểm, điểm 10 sẽ ít nhưng sẽ nhiều hơn năm 2018./. Giải chi tiết đề thi THPT quốc gia 2019 - Môn Vật lý - PT.MPC - Nguyễn Văn Trung - Trang 14