Đề ôn luyện thi THPT Quốc gia môn Sinh học – Đề số 13

docx 6 trang thaodu 6660
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn luyện thi THPT Quốc gia môn Sinh học – Đề số 13", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_on_luyen_thi_thpt_quoc_gia_mon_sinh_hoc_de_so_13.docx

Nội dung text: Đề ôn luyện thi THPT Quốc gia môn Sinh học – Đề số 13

  1. ĐỀ ÔN LUYỆN THPT QUỐC GIA MÔN SINH – SỐ 13 Câu 1: Có thể sử dụng hóa chất nào sau đây để phát hiện diệp lục và carôtenôit? A. Dung dịch iôt B. Dung dịch cồn 90-96 0 C. Dung dịch KCl.D. Dung dịch H 2SO4. Câu 2: Động vật nào sau đây trao đổi khí với môi trường vừa qua phổi vừa qua da? A. Châu chấu B. ChuộtC. TômD. Ếch đồng Câu 3: Nuclêôtit là đơn phân cấu tạo nên phân tử nào sau đây? A. ADN B. LipitC. CacbohidratD. Prôtêin Câu 4: Phân tử nào sau đây cấu tạo nên ribôxôm? A. ADN B. mARNC. tARND. rARN Câu 5: Một phân tử ADN ở vi khuẩn có 20% số nuclêôtit loại A. Theo lí thuyết, tỉ lệ nuclêôtit loại X của phân tử này là A. 10% B. 30%C. 20%D. 40% Câu 6: Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen Aabb giảm phân tạo ra loại giao tử Ab chiếm tỉ lệ A. 50% B. 15%C. 25%D. 100% Câu 7: Cơ thể có kiểu gen nào sau đây là cơ thể đồng hợp tử về 2 cặp gen trong 3 cặp gen đang xét? A. aaBbdd B. AABbDdC. aaBbDdD. AABBDD Câu 8: Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có 2 loại kiểu gen? A. AA × Aa B. AA × aaC. Aa × AaD. aa × aa Câu 9: Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 2 : 1 ? A. AA × Aa B. Aa × aaC. Aa × AaD. AA × aa Câu 10: Cho biết alen D quy định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Tính trạng trung gian sẽ có hoa màu hồng. Theo lí thuyết, phép lai giữa các cây có kiểu gen nào sau đây tạo ra đời con có 3 loại kiểu hình? A. Dd × Dd B. DD × DdC. Dd × ddD. DD × dd Câu 11: Một quần thể thực vật giao phấn đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xét 1 gen có hai alen là A và a, trong đó tần số kiểu gen Aa là 0,42. Theo lí thuyết, tần số alen A của quần thể là A. 0,3 B. 0,4C. 0,5D. 0,2 Câu 12: Phương pháp nào sau đây có thể tạo ra giống mới mang đặc điểm của hai loài mà cách tạo giống thông thường không thể tạo được? A. Nuôi cấy hạt phấn B. Nuôi cấy môC. Lai tế bào sinh dưỡng (xôma)D. Lai hữu tính Câu 13: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, cặp nhân tố tiến hóa nào sau đây làm phong phú vốn gen của quần thể? A. Giao phối không ngẫu nhiên và đột biến B. Đột biến và chọn lọc tự nhiên. C. Chọn lọc tự nhiên và di nhập gen.D. Di nhập gen và đột biến. Câu 14: Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, thực vật có hoa xuất hiện ở đại nào sau đây? A. Đại Nguyên sinh B. Đại Tân sinhC. Đại Cổ sinhD. Đại Trung sinh
  2. Câu 15: Câu nào sai khi nói về quan hệ giữa các cá thể trong quần thể? A. Nhờ có cạnh tranh mà mà số lượng và sự phân bố của các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp. B. Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể làm tăng khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể. C. Khi thiếu thức ăn, một số động vật cùng loài ăn thịt lẫn nhau có thể dẫn đến tiêu diệt loài. D. Ở thực vật, những cây sống theo nhóm hạn chế sự thoát hơi nước tốt hơn những cây sống riêng rẽ Câu 16: Quan sát hình dưới, cho biết mức độ đánh bắt cá ở quần thể này và biện pháp khai thác sau đó? A. Quần thể bị đánh bắt quá mức, cần ngừng khai thác ngay B. Quần thể được đánh bắt vừa phải, cần tiếp tục khai thác. C. Quần thể bị đánh bắt quá mức, cần khai thác hợp lý hơn. D. Quần thể chưa được khai thác đúng mức, cần khai thác và bảo vệ. Câu 17: Khi nói về ảnh hưởng của các nhân tố môi trường đến quá trình hô hấp ở thực vật, phát biểu nào sau đây sai? A. Nước cần cho hô hấp, mất nước làm tăng cường độ hô hấp, cây tiêu hao nhiều nhiên liệu hơn. B. CO2 là sản phẩm cuối cùng của hô hấp hiếu khí, nồng độ CO2 cao sẽ ức chế hô hấp. C. Khi nhiệt độ tăng, cường độ hô hấp tăng theo đến giới hạn mà hoạt động sống của tế bào vẫn còn bình thường D. O2 cần cho hô hấp hiếu khí giải phóng hoàn toàn nguyên liệu hô hấp, tích lũy được nhiều năng lượng Câu 18: Khi nói về cấu tạo của hệ tuần hoàn ở động vật, phát biểu nào sau đây đúng? A. Các bộ phận chủ yếu cấu tạo nên hệ tuần hoàn là tim và hệ thống mạch máu. B. Ở hệ tuần hoàn hở, máu không trao đổi chất trực tiếp với tế bào mà qua thành mao mạch. C. Trong hệ tuần hoàn kín, máu chảy với áp lực cao hoặc trung bình, tốc độ máu chảy chậm. D. Hệ tuần hoàn kép có ở nhóm động vật có phổi như, lưỡng cư, bò sát, chim và thú Câu 19: Dạng đột biến nào sau đây làm tăng số liên kết hydrô trong gen nhưng không làm tăng số nuclêôtit của gen? A. Đột biến thay thế cặp nuclêôtit A-T bằng cặp G-X B. Đột biến mất 1 cặp nuclêôtit loại A-T C. Đột biến thay thế cặp nuclêôtit G-X bằng cặp A-T D. Đột biến thêm 1 cặp nuclêôtit loại G-X Câu 20: Khi nói về đột biến NST, phát biểu nào sau đây sai? A. Lặp đoạn NST dẫn đến lặp gen, tạo điều kiện cho đột biến gen, tạo nên các gen mới cho tiến hóa. B. Thể đột biến mang NST bị đảo đoạn có thể bị giảm khả năng sinh sản C. Có thể gây đột biến mất đoạn nhỏ chứa tâm động để loại khỏi NST những gen không mong muốn. D. Có thể dùng các dòng côn trùng mang chuyển đoạn làm công cụ phòng trừ sâu hại bằng biện pháp di truyền.
  3. Câu 21: Một loài thực vật, cho 2 cây (P) đều dị hợp tử về 2 cặp gen, cùng nằm trên 1 cặp NST giao phấn với nhau, thu được F1. Cho biết các gen liên kết hoàn toàn. Theo lí thuyết, F1 có ít nhất bao nhiêu loại kiểu gen? A. 3 B. 5C. 4D. 2 Câu 22: Chọn lọc tự nhiên được xem là nhân tố tiến hoá cơ bản nhất vì A. CLTN là nhân tố định hướng quá trình tiến hóa B. CLTN làm biến đổi tần số alen và cả thành phần kiểu gen của quần thể C. CLTN diễn ra ở mọi lúc, mọi nơi D. CLTN tác động trực tiếp lên kiểu gen làm biến đổi tần số alen của quần thể Câu 23: Xét các yếu tố sau đây: I: Sức sinh sản và mức độ tử vong của quần thể. II: Mức độ nhập cư và xuất cư của các cá thể và hoặc ra khỏi quần thể . III: Tác động của các nhân tố sinh thái và lượng thức ăn trong môi trường. IV: Sự tăng giảm lượng cá thể của kẻ thù, mức độ phát sinh bệnh tật trong quần thể. Những yếu tố ảnh hưởng đến sự thay đổi kích thước của quần thể là: A. I và II B. I, II và IIIC. I, II và IVD. I, II, III và IV Câu 24: Loài ưu thế đóng vai trò quan trọng trong quần xã vì A. có số lượng cá thể nhiều, sinh khối lớn, có sự cạnh tranh mạnh B. có số lượng cá thể nhiều, sinh khối lớn, hoạt động mạnh C. tuy có số lượng cá thể nhỏ, nhưng hoạt động mạnh D. tuy có sinh khối nhỏ nhưng hoạt động mạnh Câu 25: Khi nói về đột biến lệch bội NST, phát biểu nào sau đây sai? A. Đột biến lệch bội chỉ xảy ra ở các cặp NST thường mà không xảy ra ở cặp NST giới tính B. Đột biến lệch bội làm cho một hoặc một số cặp NST tương đồng không phân li trong phân bào C. Đột biến lệch bội giúp xác định vị trí gen trên NST D. Đột biến lệch bội có thể hình thành thể khảm Câu 26: Trong quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen AaBb, có một số tế bào xảy ra sự không phân li của tất cả các cặp NST ở giảm phân II, giảm phân I diễn ra bình thường, tạo ra các giao tử đột biến. Nếu giao tử đột biến này kết hợp với giao tử Ab thì tạo thành hợp tử có kiểu gen nào sau đây? A. AAABBb B. AAaBBbC. AaaBBBD. AaaBbb Câu 27: Ở đậu Hà Lan, alen quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen quy định hoa trắng. Trong thí nghiệm thực hành lai giống, một nhóm học sinh đã lấy tất cả các hạt phấn của 3 cây đậu hoa đỏ thụ phấn cho 1 cây đậu hoa trắng khác. Theo lí thuyết, dự đoán nào sau đây sai? A. Đời con có thể có 1 loại kiểu gen và 1 loại kiểu hình. B. Đời con có thể có 2 loại kiểu gen và 1 loại kiểu hình. C. Đời con có thể có kiểu hình hoàn toàn giống nhau. D. Đời con có thể có 2 loại kiểu gen và 2 loại kiểu hình. Câu 28: Trong một thí nghiệm ở một loài thực vật, cho các cây P có cùng kiểu gen tự thụ phấn, được F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình thân thấp, hạt dài chiếm tỉ lệ 6,25%. Biết mỗi gen qui định 1 tính trạng, các cặp gen nằm trên các cặp NST thường
  4. khác nhau, tương phản với thân thấp, hạt dài là thân cao, hạt tròn. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng? A. Tỉ lệ cây thân cao, hạt tròn thu được ở F1 là 18,75% B. Ở F1, cho một cây thân cao, hạt dài thụ phấn với một cây thân thấp, hạt tròn thì xác suất sinh cây thấp, hạt dài ở F2 là 1/9 C. Trong các cây thân cao, hạt tròn ở F1, cây dị hợp về 1 cặp gen chiếm tỉ lệ 2/9 D. Cây P dị hợp tử một cặp gen Câu 29: Khi nói về quá trình hình thành loài mới bằng con đường lai xa và đa bội hóa, phát biểu nào sau đây đúng? A. Quá trình này chỉ xảy ra ở thực vật mà không xảy ra ở động vật. B. Diễn ra chậm hơn các con đường hình thành loài bằng cách li địa lí, tập tính hay sinh thái. C. Bộ NST của loài mới này chứa hai bộ NST đơn bội của hai loài bố mẹ nên hữu thụ. D. Cải lai song nhị bội sinh ra từ cải bắp và cải củ của Kapetrenco có thể sinh sản hữu tính bình thường. Câu 30: Khi nói về các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng? A. Kích thước của quần thể không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. B. Sự phân bố cá thể không ảnh hưởng tới khả năng khai thác nguồn sống trong môi trường C. Mật độ cá thể của mỗi quần thể luôn ổn định, không thay đổi theo mùa, theo năm. D. Khi kích thước quần thể đạt mức tối đa thì tốc độ tăng trưởng của quần thể bắt đầu có xu hướng giảm Câu 31: Có bao nhiêu câu đúng khi nói về nguyên nhân gây biến động số lượng cá thể của quần thể? I. Các nhân tố sinh thái vô sinh tác động lên quần thể phụ thuộc mật độ quần thể. II. Trong các nhân tố vô sinh, nhân tố khí hậu có ảnh hưởng thường xuyên và rõ rệt nhất. III. Ở chim, sự cạnh tranh nơi làm tổ ảnh hưởng tới khả năng sinh sản và nở của trứng. IV. Những loài ít có khả năng bảo vệ vùng sống như cá, hươu, nai thì sự sống sót của con non phụ thuộc rất nhiều vào số lượng kẻ thù ăn thịt. A. 1 B. 2C. 3D. 4 Câu 32: Khi nói về kích thước quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây sai? A. Kích thước quần thể là số lượng cá thể hoặc khối lượng hoặc năng lượng tích lũy trong các cá thể của quần thể. B. Kích thước quần thể dao động từ giá trị tối thiểu tới giá trị tối đa. C. Nhiều loài động vật bị săn bắt quá mức dễ có nguy cơ tuyệt chủng do kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu. D. Kích thước tối đa là giới hạn lớn nhất về nơi ở mà quần thể có thể đạt được. Bd Câu 33: Ba tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen Aa giảm phân bình thường trong bD đó có 2 tế bào xảy ra hoán vị giữa alen D và alen d. Theo lí thuyết, kết thúc giảm phân không thể tạo ra A. 8 loại giao tử với tỉ lệ 3:3:1:1:1:1:1:1 B. 6 loại giao tử với tỉ lệ 3:3:2:2:1:1 C. 4 loại giao tử với tỉ lệ 2:2:1:1D. 6 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau
  5. Câu 34: Cà độc dược có bộ NST 2n = 24. Giả sử một thể đột biến của loài này chứa cặp NST số 2 có một chiếc bị mất đoạn nhỏ không chứa tâm động, cặp NST số 5 có một chiếc bị đảo đoạn. Biết không phát sinh đột biến mới, thể đột biến này giảm phân bình thường và không xảy ra trao đổi chéo. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về thể đột biến này? I. Giao tử bình thường tạo ra từ thể đột biến này chiếm tỉ lệ 1/4. II. Sự hoạt động của các gen trên NST bị đảo của cặp số 5 có thể bị thay đổi. III. Giao tử chứa NST bị mất đoạn chiếm tỉ lệ 1/3 trong số giao tử đột biến. IV. Các gen còn lại trên NST mất đoạn của cặp số 2 nhân đôi với số lần khác nhau. A. 1 B. 3C. 4D. 2 Câu 35: Một loài thực vật, cho cây thân cao, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F 1 có 4 loại kiểu hình cao đỏ, thấp trắng, thấp đỏ và cao trắng, trong đó cây thấp đỏ chiếm tỉ lệ 16%. Biết mỗi gen quy định 1 tính trạng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. F1 có tối đa 10 loại kiểu gen. II. F1 có 28% số cây đồng hợp tử về 2 cặp gen. III. F1 có 66% số cây thân cao, hoa đỏ. IV. Kiểu gen của P có thể là . A. 1 B. 2C. 3D. 4 Câu 36: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Phép lai P: Ab D d AB D X X X Y , thu được F1 có 1,125% số cá thể có kiểu hình lặn về 3 tính trạng. aB ab Theo lí thuyết, số cá thể cái dị hợp tử về 2 trong 3 cặp gen ở F1 chiếm tỉ lệ A. 22,75% B. 2,25%C. 12,50%D. 41,00% Câu 37: Một loài thực vật, cho cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F 1 gồm 56,25% cây hoa đỏ; 18,75% cây hoa hồng; 18,75% cây hoa vàng; 6,25% cây hoa trắng. Cho các cây hoa đỏ F1 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F2. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. F1 có 2 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa hồng. II. Các cây hoa đỏ F1 giảm phân cho tối đa 4 loại giao tử. III. Số cây hoa vàng ở F2 chiếm tỉ lệ ≈ 9,877%. IV. F2 có số cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 1/81. A. 1 B. 2C. 3D. 4 Câu 38: Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen A, a và B, b tương tác bổ sung quy định: kiểu gen có cả 2 alen trội A và B quy định hoa đỏ, kiểu gen có một trong 2 alen trội A hoặc B quy định hoa vàng, kiểu còn lại quy định hoa trắng. Alen D quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen d quy định thân thấp. Cho cây dị hợp tử về 3 cặp gen (P) tự thụ phấn, thu được F 1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 52,5% cây hoa đỏ, thân cao; 3,75% cây hoa đỏ thân thấp; 21,25% hoa vàng, thân cao; 16,25% cây hoa vàng, thân thấp; 1,25% cây hoa trắng, thân cao; 5% cây hoa trắng thân thấp. Biết không có đột biến xảy ra, theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? Bd I. Kiểu gen của cây P có thể là Aa bD
  6. II. F1 có tỉ lệ số cây hoa đỏ, thân cao đồng hợp trong tổng số cây hoa đỏ, thân cao là 2/21. III. F1 có tối đa 21 loại kiểu gen. IV. Đã có hoán vị gen xảy ra ở trong quá trình phát sinh giao tử ở bố hoặc mẹ. A. 2 B. 4C. 3D. 1 Câu 39: Một quần thể thực vật tự thụ phấn, alen A quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) có 70% số cây hoa tím. Ở F2, số cây hoa trắng chiếm 48,75%. Cho rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Tần số kiểu gen ở thế hệ P là 0,2AA : 0,5Aa : 0,3aa. II. Tần số alen A ở thế hệ F3 là 0,55. III. Tỉ lệ kiểu hình ở F1 là 23 cây hoa tím : 17 cây hoa trắng. IV. Hiệu số giữa tỉ lệ cây hoa trắng với tỉ lệ cây hoa tím đồng hợp tử tăng dần qua các thế hệ. A. 1 B. 2C. 3D. 4 Câu 40: Sơ đồ phả hệ sau đây mô tả sự di truyền của bệnh M ở người do một gen với 2 alen trội lặn hoàn toàn quy định. Biết không phát sinh đột biến mới và người số 13 đến từ một quần thể cân bằng có tần số người mắc bệnh là 1/10000. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Người số II6 và người số II9 có thể có kiểu gen giống nhau. II. Xác định được tối đa kiểu gen của 7 người trong phả hệ. III. Xác suất III11 mang kiểu gen dị hợp là 4/9. IV. Xác suất sinh con bị bệnh của cặp III12 - III13 là 1/404. A. 3 B. 2C. 1D. 4