Đề luyện thi THPT Quốc gia môn Sinh học - Đề số 29

pdf 9 trang thaodu 2800
Bạn đang xem tài liệu "Đề luyện thi THPT Quốc gia môn Sinh học - Đề số 29", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfde_on_luyen_thi_thpt_quoc_gia_mon_sinh_hoc_de_so_29.pdf

Nội dung text: Đề luyện thi THPT Quốc gia môn Sinh học - Đề số 29

  1. ĐỀ ÔN THI THPT QUỐC GIA MÔN SINH 29 Câu 1: Cá xương có thể lấy được hơn 80% lượng O2 của nước đi qua mang vì dòng nước chảy một chiều qua mang và dòng máu chảy trong mao mạch: A. song song, ngược chiều với dòng nước, B. song song, cùng chiều với dòng nước. C. song song với dòng nước. D. xuyên ngang với dòng nước. Câu 2: Ở sinh vật nhân sơ, có nhiều trường hợp gen bị đột biến nhưng chuỗi polypeptit do gen quy định tổng hợp không bị thay đổi. Nguyên nhân là vì A. Mã di truyền có tính thoái hóa B. ADN của vi khuẩn dạng vòng C. Mã di truyền có tính đặc hiệu D. Gen của vi khuẩn có cấu trúc theo operon. Câu 3: Pha tối của quá trình quang hợp diễn ra ở vị trí nào sau đây? A. Ở xoang tilacoit B. Ở tế bào chất của tế bào lá C. Ở màng tilacôit. D. Ở chất nền của lục lạp Câu 4: Theo quan niệm của thuyết tiến hoá hiện đại, phát biểu nào sau đây về CLTN là sai? A. CLTN không bao giờ loại bỏ hết alen lặn ra khỏi quần thể. B. CLTN chống lại alen trội có thể nhanh chóng làm thay đổi tần số alen của quần thể. C. Kết quả của CLTN là hình thành cá thể mang kiểu hình thích nghi với môi trường. D. CLTN tác động trực tiếp lên kiểu hình và qua đó gián tiếp tác động lên vốn gen của quần thể. Câu 5: Đến mùa sinh sản, các cá thể đực tranh giành con cái là thể hiện mối quan hệ nào? A. Ức chế - cảm nhiễm B. Cạnh tranh cùng loài C. Cạnh tranh khác loài D. Hỗ trợ cùng loài. Câu 6: Hạt phấn của hoa mướp rơi trên đầu nhụy của hoa bí, sau đó hạt phấn nảy mầm thành ống phấn nhưng độ dài ống phấn ngắn hơn vòi nhụy của bí nên giao tử đực của mướp không tới được noãn của hoa bí để thụ tinh. Đây là loại cách li nào? A. Cách li tập tính. B. Cách li thời gian. C. Cách li nơi ở D. Cách li cơ học Câu 7: Các sinh vật chuyển đời sống từ dưới nước lên cạn vào kỷ nào? A. Kỷ Đêvôn B. Kỷ Silua. C. Kỷ Ocđôvic D. Kỷ Cambri Câu 8: Loại ARN nào sau đây có thời gian tồn tại lâu nhất? A. xARN B. tARN C. mARN D. rARN Câu 9: Trong các phát biểu về đột biến gen dưới đây, có bao nhiêu phát biểu đúng? (1) Trong điều kiện không có tác nhân đột biến thì vẫn có thể phát sinh đột biến gen. (2) Tất cả các cơ thể mang gen đột biến đều được gọi là thể đột biến. (3) đột biến gen được gọi là biến dị di truyền vì tất cả các đột biến gen đều được di truyền cho đời sau
  2. (4) đột biến gen là nguồn nguyên liệu sơ cấp của quá trình tiến hóa và chọn giống A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 10: Trong 6 thông tin nói trên thì có bao nhiêu thông tin là đặc điểm chung của đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể và đột biến lệch bội thể một (1) Không làm thay đổi thành phần, số lượng gen trên nhiễm sắc thể; (2) Làm thay đổi chiều dài của phân tử ADN; (3) Làm xuất hiện các alen mới trong quần thể; (4) Xảy ra ở cả thực vật và động vật. A. 4 B. 2 C. 1 D. 3 Câu 11: Ở một loài thực vật, lôcut gen quy định màu sắc quả gồm 2 alen, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Cho cây (P) có kiểu gen dị hợp Aa tự thụ phấn, thu được F1. Biết rằng không phát sinh đột biến mới và sự biểu hiện của gen này không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Dự đoán nào sau đây là đúng khi nói về kiểu hình ở F1? A. Trên mỗi cây F1 chỉ có một loại quả, quả đỏ hoặc quả vàng. B. Các cây F1 có ba loại kiểu hình, trong đó có 25% số cây quả vàng, 25% số cây quả đỏ và 50% số cây có cả quả đỏ và quả vàng. C. Trên mỗi cây F1 có hai loại quả, trong đó có 50% số quả đỏ và 50% số quả vàng. D. Trên mỗi cây F1 có hai loại quả, trong đó có 75% số quả đỏ và 25% số quả vàng. Câu 12: Khi nói về những xu hướng biến đổi chính trong quá trình diễn thế nguyên sinh, xu hướng nào sau đây không đúng? A. Tổng sản lượng sinh vật được tăng lên B. Ổ sinh thái của mỗi loài được mở rộng. C. Tính đa dạng về loài tăng D. Lưới thức ăn trở nên phức tạp hơn. Câu 13: Xét 2 cá thể thuộc 2 loài thực vật lưỡng tính khác nhau: Cá thể thứ nhất có kiểu gen là AabbDd, cá thể thứ 2 có kiểu gen HhMmEe. Cho các phát biểu sau đây, số phát biểu không đúng là (1). Bằng phương pháp nuôi cấy hạt phấn riêng rẽ của từng cá thể sẽ thu được tối đa là 12 dòng thuần chủng về tất cả các cặp gen (2). Bằng phương pháp nuôi cấy mô tế bào sinh dưỡng riêng rẽ của từng cá thể sẽ không thể thu được dòng thuần chủng (3). Bằng phương pháp dung hợp tế bào trần chỉ có thể thu được một kiểu gen tứ bội duy nhất là AabbDdMmEe.
  3. (4). Bằng phương pháp lai xa kết hợp với gây đa bội hóa con lai sẽ thu được 32 dòng thuần chủng về tất cả các cặp gen A. 2 B. 1 C. 4 D. 3 Câu 14: Một quần thể đang cân bằng di truyền về gen A có 2 alen. Biết tần số alen A là 0,25. Tỷ lệ kiểu gen Aa trong quần thể là: A. 0,25 B. 0,45 C. 0,275 D. 0,375 Câu 15: Nhận định nào sau đây sai khi nói về các đặc trưng cơ bản của quần thể? A. Mật độ cá thể có ảnh hưởng tới mức độ sử dụng nguồn sống trong môi trường, tới khả năng sinh sản và tử vong của cá thể. B. Trong điều kiện môi trường bị giới hạn, đường cong tăng trưởng có hình chữ J C. Kích thước tối đa là giới hạn lớn nhất về số lượng mà quần thể có thể đạt được, phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường. D. Quần thể có các nhóm tuổi đặc trưng nhưng thành phần nhóm tuổi của quần thể luôn thay đổi tùy thuộc vào từng loài và điều kiện sống của môi trường. Câu 16: Khi nói về hô hấp ở thực vật,bao nhận định sau đây là đúng ? (1) quá trình hô hấp luôn tạo ra ATP. (2) Quá trình hô hấp luôn giải phóng CO2 (3) Quá trình hô hấp luôn giải phóng nhiệt (4) Quá trình hô hấp luôn gắn liền với phân giải chất hữu cơ. A. 4 B. 3 C. 1 D. 2 Câu 17: Có bao nhiêu biện pháp sau đây góp phần sử dụng bền vững tài nguyên rừng? (1) Thay thế dần các rừng nguyên sinh bằng các rừng thứ sinh có năng suất sinh học cao. (2) Tích cực trồng từng để cung cấp đủ củi, gỗ cho sinh hoạt và phát triển công nghiệp. (3) Tránh đốt rừng làm nương rẫy. (4) Xây dựng hệ thống các khu bảo vệ thiên nhiên. (5) Xây dựng các nhà máy thủy điện tại các rừng đầu nguồn quan trọng. A. 3 B. 5 C. 4 D. 2 Ab Câu 18: Theo lý thuyết,1 tế bào sinh tinh có kiểu gen sẽ tạo ra giao tử aB với tỷ lệ bao aB nhiêu? Cho biết khoảng cách giữa 2 gen A và B là 40cM. A. 25% B. 20% C. 30% D. 50% hoặc 25% Câu 19: Một gen ở sinh vật nhân sơ có 720 nucleotit loại G và có tỷ lệ A/G = 2/3. Theo lý thuyết, gen này có chiều dài là:
  4. A. 5100Å B. 6120Å C. 2040Å D. 4080Å Câu 20: Cho biết không xảy ra hoán vị gen. Theo lý thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu gen phân ly theo tỷ lệ 1:2:1? Ab Ab AB ab AB AB AB Ab A. B. C. D. ab aB ab ab ab ab ab aB Câu 21: Cho biết alen A qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a qui định hoa trắng. Theo lí thuyết, phép lai giữa các cây có kiểu gen nào sau đây tạo đời con có 2 loại kiểu hình? A. Aa × aa. B. AA × aa C. AA × AA. D. Aa × Aa. Câu 22: Theo lý thuyết phép lai nào sau đây cho đời con có nhiều loại kiểu gen nhất A. AAbb× aaBB B. AABB × aabb. C. AaBb × aabb D. AAbb × aaBb Câu 23: Cơ thể có kiểu gen nào sau đây là cơ thể dị hợp tử về tất cả các cặp gen đang xét? A. AABBCcDD B. AaBbCcDD C. AaBbCcDd D. AaBBCCDd Câu 24: Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp thu được kết quả như sau Thế hệ Kiểu gen AA Kiểu gen Aa Kiểu gen aa F1 0,49 0,42 0,09 F2 0,49 0,42 0,09 F3 0,21 0,38 0,41 F4 0,25 0,3 0,45 F5 0,28 0,24 0,48 Quần thể đang chịu tác động của nhân tố tiến hóa nào sau đây ? A. Chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên B. Đột biến gen và chọn lọc tự nhiên C. Đột biến gen và giao phối không ngẫu nhiên D. Các yếu tố ngẫu nhiên và giao phối không ngẫu nhiên Câu 25: Cá cóc Tam đảo là loài chỉ gặp ở quần xã rừng Tam đảo mà ít gặp ở các quần xã khác. Cá cóc Tam đảo được gọi là: A. Loài đặc trưng B. Loài ngẫu nhiên . C. Loài ưu thế D. Loài phân bố rộng Câu 26: Trong một giờ học thực hành, khi quan sát một lưới thức ăn, một học sinh đã mô tả như sau: Sâu đục thân, sâu hại quả, chim ăn hạt, côn trùng cánh cứng ăn vỏ cây và chuột ăn rễ cây đều có nguồn thức ăn lấy từ cây dẻ, chim ăn sâu ăn côn trùng cánh cứng, sâu đục thân và sâu hại quả;
  5. diều hâu sử dụng chim sâu, chim ăn hạt và chuột làm thức ăn; rắn ăn chuột; mèo rừng ăn chuột và côn trùng cánh cứng. Dựa vào mô tả này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1) Diều hâu vừa thuộc sinh vật tiêu thụ cấp 3 vừa thuộc sinh vật tiêu thụ cấp 2. (2) Không có sự cạnh tranh dinh dưỡng giữa rắn và diều hâu (3) Lưới thức ăn này có 8 chuỗi thức ăn (4) Quan hệ giữa mèo rừng và chim sâu là quan hệ hội sinh. A. 4 B. 3 C. 2 D. 1 Câu 27: Khi nói về quá trình phiên mã, cho các phát biểu sau: (1) Enzim xúc tác cho quá trình phiên mã là ADN polimeraza (2) Trong quá trình phiên mã có sự tham gia của ribôxôm. (3) Trong quá trình phiên mã, phân tử ARN được tổng hợp theo chiều 5’ → 3’. (4) Quá trình phiên mã diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn. Có bao nhiêu phát biểu nào trên đây đúng? A. 3 B. 2 C. 1 D. 4 Câu 28: Hình vẽ bên mô tả dạ dày của một nhóm động vật ăn cỏ. Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng? I. Đây là loại dạ dày 4 ngăn đặc trưng cho tất cả các loài động vật ăn cỏ. II. Dạ cỏ là nơi có VSV sống cộng sinh giúp tiêu hoá thức ăn xenluloz III. Dạ lá sách là nơi thức ăn được chuẩn bị để ợ lên miệng nhai lại. IV. Dạ múi khế là nơi có enzyme pepsin và HCl giúp phân giải protein từ cỏ và vi sinh vật. A. 1 B. 3 C. 4 D. 2
  6. Câu 29: Ở một quần thể tự phối, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) có 100% cây hoa đỏ, ở F2 có tỷ lệ kiểu hình 7 cây hoa đỏ: 3 cây hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến, theo lý thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1) Tỷ lệ kiểu gen ở thế hệ xuất phát (P) là 0,8AA:0,2Aa (2) Đến thế hệ F4, kiểu hình hoa đỏ giảm đi so với thế hệ P là 37,5% (3) Đến thế hệ F5, kiểu gen đồng hợp tăng thêm so với thế hệ P là 77,5% (4) đến thế hệ F6 hiệu số giữa kiểu gen đồng hợp trội với kiểu gen đồng hợp lặn là 20% A. 3 B. 1 C. 4 D. 2 Câu 30: Một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng, khi cho cây thân cao, hoa đỏ giao phân với cây thân cao hoa trắng (P), đời F1 thu được 4 kiểu hình trong đó cây thân cao, hoa trắng chiếm tỉ lệ 30%. Biết không xảy ra đột biến mới, mọi diễn biến của quá trình phát sinh hạt phấn và noãn đều giống nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? AB (1) cây thân cao hoa đỏ ở P có kiểu gen ab (2) F1 có cây thân thấp, hoa đỏ chiếm 20% (3) F1 có 5 loại kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hoa đỏ. (4) lấy ngẫu nhiên cây thân thấp, hoa đỏ ở F1, thì xác suất thu được cây dị hợp là 3/4. A. 2 B. 4 C. 3 D. 1 Câu 31: Ở cà chua, alen A quy định tính trạng quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng.Cây tứ bội giảm phân chỉ cho giao tử lưỡng bội có khả thụ tinh bình thường. Phép lai nào sau đây cho đời con có tỷ lệ 3 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng. A. AAaa × Aa. B. AAaa × AAaa. C. Aa × Aaaa. D. AAAa × aaaa. Câu 32: Giả sử có 3 tế bào vi khuẩn E. coli được đánh dấu bằng N15 ở cả hai mạch đơn. Người ta nuôi cấy trong môi trường chứa N14 trong 3 giờ. Trong thời gian nuôi cấy này, thời gian thế hệ của vi khuẩn là 20 phút. Biết không xảy ra đột biến, có bao nhiêu nhận định sau đây sai? (1) số phân tử ADN vùng nhân thu được sau 3 giờ là 1536. (2) Số mạch đơn ADN vùng nhân chứa N14 thu được sau 3h là 1533 (3) Số phân tử ADN vùng nhân chỉ chứa N14 thu được sau 3h là 1530 (4) Số mạch đơn ADN vùng nhân chứa N15 thu được sau 3h là 6 A. 2 B. 4 C. 3 D. 1 Câu 33: Ở một loài thực vật lưỡng bội, chiều cao của cây do các gen trội không alen tương tác với nhau theo kiểu cộng gộp quy định. Trong kiểu gen, sự có mặt của mỗi alen trội làm cho cây
  7. cao thêm 5cm. Cho lai cây cao nhất với cây thấp nhất (P), thu được F1, cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 9 loại kiểu hình. Biết rằng cây thấp nhất của loài này cao 70 cm, không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Cây cao nhất của loài này cao 110 cm II. Ở F2 cây mang 2 alen trội chiếm 7/64 III. Ở F2 cây có chiều cao 90 cm chiếm tỉ lệ 35/128 IV. Ở F2 có 81 loại kiểu gen khác nhau. A. 3 B. 4 C. 1 D. 2 Câu 34: Lai 2 cây hoa trắng thuần chủng với nhau thu được F1 toàn cây hoa màu đỏ. Cho F1 tự thụ phấn với nhau thu được F2 gồm 56,25% cây hoa đỏ : 43,75% cây hoa trắng. Nếu cho cây hoa đỏ ở F1 giao phấn từng cây hoa trắng thì đời con có thể bắt gặp bao nhiêu tỉ lệ kiểu hình phù hợp trong số các tỷ lệ dưới đây: (1) 9 đỏ : 7 trắng (2) 1 đỏ : 7 trắng (3) 1 đỏ : 1 trắng (4) 3đỏ : 1 trắng (5) 3 đỏ : 5 trắng (6) 5 đỏ : 3 trắng (7) 13 đỏ : 3 (8) 7 đỏ : 1 trắng (9) 7đỏ : 9 trắng (10) 1 đỏ : 3 trắng A. 3 B. 7 C. 5 D. 4 Câu 35: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so vởi alen b quy định hoa trắng; 2 cặp gen này nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F1. Chọn ngẫu nhiên 1 cây thân cao hoa trắng và 1 cây thân thấp, hoa đỏ ở F1 cho giao phấn với nhau. Nếu không có đột biến và chọn lọc, tinh theo lí thuyết thì xác suất xuất hiện đậu thân cao, hoa đỏ ở F2 là A. 2/9 B. 4/9 C. 8/9 D. 1/9 Câu 36: Cho biết A quy định thân cao là trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp. Cho cây thân cao dị hợp tử tự thụ phấn thu được F1 có 75% cây thân cao và 25% cây thân thấp. Trong số các cây F1 lấy 4 cây thân cao, xác suất để trong 4 cây này chỉ có 1 cây mang kiểu gen đồng hợp là A. 8/81 B. 32/81 C. 1/3 D. 1/81 Câu 37: Giả sử năng lượng đồng hóa của các sinh vật dị dưõrng trong 1 chuỗi thức ăn khởi đầu bằng sinh vật sản xuất như sau: SVTT 1 175 105 kcal SVTT 2 28 105 kcal SVTT 3 21 104 kcal
  8. SVTT 4 165 102 kcal SVTT 5 1490 kcal Tỉ lệ thất thoát năng lượng cao nhất trong quần xã là: A. giữa bậc dinh dưỡng cấp 3 và bậc dinh dưỡng cấp 2 B. giữa bậc dinh dưỡng cấp 5 và bậc dinh dưỡng cấp 4 C. giữa bậc dinh dưỡng cấp 4 và bậc dinh dưỡng cấp 3 D. giữa bậc dinh dưỡng cấp 2 và bậc dinh dưỡng cấp 1. Câu 38: Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai ABDe dE aB De XXXY thu được F1. Biết rằng không xảy ra đột biến, khoảng cách giữa gen A và ab ab gen B là 30cM; giữa gen D và gen E là 20 cM. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? (1) Phép lai trên có 64 kiểu tổ hợp giao tử (2) Đời F1 có 56 loại kiểu gen, 24 loại kiểu hình. (3) Ở F1 loại kiểu hình có 1 tính trạng trội và 3 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 14,5% (4) Ở F1 có 9 loại kiểu gen quy định kiểu hình A-B-D-E- A. 4 B. 3 C. 1 D. 2 Câu 39: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai gen không alen (Aa và Bb) quy định. Tính trạng hình dạng quả do cặp Dd quy định. Các gen quy định các tính trạng nằm trên NST thường, mọi diễn biến trong giảm phân ở hai giới đều giống nhau. Cho giao phấn giữa 2 cây (P) đều có kiểu hình hoa đỏ, quả tròn, thu được F1 có tỷ lệ: 44,25% hoa đỏ, quả tròn : 12% hoa đỏ, quả bầu dục : 26,75% hoa hồng, quả tròn : 10,75% hoa hồng, quả bầu dục : 4% hoa trắng, quả tròn : 2,25% hoa trắng, quả bầu dục. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. F1 có tất cả 30 kiểu gen khác nhau về 2 tính trạng nói trên. II. Các cây của P có kiểu gen giống nhau. III. Hoán vị gen xảy ra ở cả hai giới với tần số 40%. IV. Nếu lấy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ, quả tròn F1 thì xác suất thu được cây thuần chủng là 5,08%. A. 2 B. 1 C. 4 D. 3 Câu 40: Ở người, tính trạng nhóm máu do gen I có 3 alen là IA, IB, IO quy định, tính trạng màu da do cặp gen Bb quy định trong đó alen B nằm trên NST thường quy định da đen trội hoàn toàn so
  9. với alen b quy định da trắng.Biết rằng các gen quy định các tính trạng nằm trên các cặp NST thường khác nhau. Cặp vợ chồng thứ nhất (1 và 2) đều có da đen và nhóm máu A, sinh người con trai (3) có da trắng, nhóm máu O, con gái (4) da đen, nhóm máu A. Ở cặp vợ chồng thứ hai, người vợ (5) có da đen và nhóm máu AB, người chồng (6) có da trắng và nhóm máu B, sinh người con trai (7) có da đen và nhóm máu B. Người con gái (4) của cặp vợ chồng thứ nhất kết hôn với người con trai (7) của cặp vợ chồng thứ 2 và đang chuẩn bị sinh con. Biết không xảy ra đột biến, người số (6) đến từ quần thể đang cân bằng di truyền về tính trạng nhóm máu và ở quần thể đó có 25% số người nhóm máu O, 24% người nhóm máu B. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1) Biết được kiểu gen của 5 người trong số 7 người nói trên (2) Xác suất sinh con có da đen, nhóm máu A của cặp vợ chồng 4-7 là 25/216 (3) Xác suất sinh con gái có da trắng, nhóm máu B của cặp vợ chồng 4-7 là 19/432 (4) Xác suất sinh con có mang alen IO, alen B của cặp vợ chồng 4-7 là 85/216 A. 1 B. 3 C. 4 D. 2