Đề ôn tập chương Halogen môn Hóa học Lớp 10
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn tập chương Halogen môn Hóa học Lớp 10", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_on_tap_chuong_halogen_mon_hoa_hoc_lop_10.docx
Nội dung text: Đề ôn tập chương Halogen môn Hóa học Lớp 10
- ÔN TẬP HALOGEN Họ tên: I. TRẮC NGHIỆM 1. Cho 1,12 lít (đktc) halogen X2 tác dụng vừa đủ với đồng kim loại thu được 11,2 gam CuX 2. Nguyên tố halogen là: A. Brom B. Clo C. Flo D. Iot 2. Theo dãy: HF, HCl, HBr, HI thì: A. Tính axit giảm, tính khử tăng B. Tính axit tăng, tính khử tăng C. Tính axit giảm, tính khử giảm D. Tính axit tăng, tính khử giảm 3. Cho 31,84 gam hỗn hợp NaX và NaY (X, Y là 2 halogen ở hai chu kì liên tiếp) vào dung dịch AgNO3 dư thì thu được 57,34 gam kết tủa. Công thức của 2 muối là: A. NaF, NaCl B. NaF, NaCl hoặc NaBr, NaI C. NaBr, NaI D. NaCl, NaBr 4. Trong các nguyên tử nhóm halogen, chất ở trạng thái lỏng là: A. Cl2 B. F2 C. Br2 D. I2 5. Để loại hơi nước có lẫn trong khí clo, ta dẫn hỗn hợp khí qua: A. Dung dịch NaOH B. Dung dịch NaCl đặc C. CaO khan D. H2SO4 đặc 6. Cho lượng dư dung dịch AgNO 3 tác dụng với hỗn hợp gồm 0,1 mol NaF và 0,1 mol NaCl. Khối lượng kết tủa tạo thành là: A. 27,05 gam B. 21,6 gam C. 10,8 gam D. 14,35 gam 7. Cho 20g hỗn hợp gồm Mg và Fe vào dung dịch HCl dư thấy có 1g khí hidro bay ra. Khối lượng muối clorua tạo thành trong dung dịch là: A. 45,5g B. 40,5g C. 65,5g D. 55,5g 8. Để nhận biết dung dịch chứa muối clorua, người ta dùng: A. NaNO3 B. AgCl C. AgNO3 D. NaCl 9. Cho 0,012 mol Fe và 0,02 mol Cl2 tham gia phản ứng hoàn toàn với nhau. Khối lượng muối thu được là: A. 2,17 gam B. 1,95g gam C. 4,34 gam D. 3,90 gam 10. Trong y tế đơn chất halogen nào hòa tan trong rượu được dùng làm chất sát trùng: A. Cl2 B. F2 C. I2 D. Br2 11. Trong 4 đơn chất của phân nhóm halogen, có một chất ở trạng thái rắn là chất: A. I2 B. Br2 C. Cl2 D. F2 12. Số electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử nhóm halogen là: A. 4 B. 6 C. 5 D. 7 13. Cho 16,2 gam khí HX (X là halogen) vào nước thu được dung dịch X. Cho X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 thu được 37,6 gam kết tủa. Xác định HX? A. HI B. HF C. HCl D. HBr 14. Hòa tan 0,6 gam một kim loại hóa trị II vào một lượng HCl dư. Sau phản ứng khối lượng dung dịch tăng lên 0,55g. Kim loại là: A. Fe B. Mg C. Ba D. Ca 15. Chỉ dùng một thuốc thử nào sau đây để phân biệt các dung dịch NH4Cl, FeCl3, MgBr2, CuBr2, KI: A. AgNO3 B. NaCl C. NaOH D. Ba(NO3)2 1
- 79 16. Nguyên tử khối trung bình của Brom là 79,91. Brom có 2 đồng vị, đồng vị 35 chiếm 54,5%. Số khối đồng vị còn lại là A. 81 B. 80 C. 82 D. 78 II. TỰ LUẬN 1. Hòa tan hoàn toàn 4,32 gam một kim loại X thuộc nhóm IIA bằng dung dịch HCl 1,5M (d = 1,025g/ml) vừa đủ thu được 4,032 lít H2 (đkc) và dung dịch A. a) Xác định tên kim loại? b) Tính nồng độ % của muối có trong dung dịch A? (cho Be=9, Mg=24, Ca=40, Sr=88, Ba=137) 2. Viết các phương trình hóa học theo sơ đồ: (1) (2) (3) (4) (5) (6) NaCl HCl FeCl2 FeCl3 NaCl Cl2 HClO 3. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp A gồm KBr (0,02 mol) và NaI (0,01 mol) vào nước thu được dung dịch B. Cho dung dịch B tác dụng với 85 gam dung dịch AgNO3 10%. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa và 120 gam dung dịch C. a) Tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A. b) Viết các phương trình hóa học và tính m. c) Tính nồng độ phần trăm của mỗi chất tan trong dung dịch C. 4. Chất A là muối canxi halogenua. Cho dung dịch chứa 1,776 gam A tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 thì thu được 4,592 gam kết tủa bạc halogenua. Hãy xác định công thức chất A. 2