Đề ôn tập Chương IV môn Hóa học Lớp 10 - Mã đề 1617 - Trường THPT Cư M'gar

docx 2 trang thaodu 5160
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn tập Chương IV môn Hóa học Lớp 10 - Mã đề 1617 - Trường THPT Cư M'gar", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_on_tap_chuong_iv_mon_hoa_hoc_lop_10_ma_de_1617_truong_thp.docx

Nội dung text: Đề ôn tập Chương IV môn Hóa học Lớp 10 - Mã đề 1617 - Trường THPT Cư M'gar

  1. TRƯỜNG THPT CƯMGAR ĐỀ ÔN TẬP SỐ 4 CHƯƠNG HALOGEN TỔ HÓA HỌC Môn: Hóa học 10 Thời gian: 45 phút Họ tên học sinh: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .SBD: . . . . . . . . .Lớp: 10A . . . Cho biết: Na=23,K=39,Ca=40,Mg=24,Fe=56,Ag=108,Mn=55,Cl=35,5,Br=80;O=16;Br=80,I=127,Zn=65,C=12,Al=27. Mã đề: 1617 1. Phản ứng hóa học chứng tỏ rằng HCl có tính khử là A. 2HCl + Zn -> ZnCl2 + H2 B. 4HCl + MnO2 ->MnCl2 + Cl2 + 2H2O C. 2 HCl + Mg(OH)2 -> MgCl2 + 2H2O D. 2HCl + CuO -> CuCl2 + H2O 2. Ở dạng đơn chất 2 nguyên tố halogen rất độc,nhưng ở dạng hợp chất muối natri halogenua lại rất cần thiết cho con người. Hai đơn chất đó là A. Brom và clo. B. Clo và iot. C. Flo và clo. D. Flo và iot 3. Sản phẩm của phương trình : Br2 + SO2 + H2O là A. HBr và H2SO4. B. HBr và H2SO3. C. HBr và S. D. HBr và H2S. 4. Khi cho 1,58g KMnO4 tác dụng với dung dịch HCl đặc thì thể tích khí clo thu được ở đktc là (H=1, O=16, Cl=35,5, K=39, Mn=55) A. 16,8 lít B. 8,4 lít C. 0,56 lít D. 0,336 lít 5. Kim loại nào khi tác dụng với dung dịch HCl loãng và với Cl2 cho cùng một loại muối? A. Cu B. Fe C. Mg D. Ag 6. Sục khí clo vào dung dịch NaI có sẵn một ít hồ tinh bột thì hiện tượng là A. dung dịch xuất hiện kết tủa. B. dung dịch chuyển màu xanh. C. dung dịch không chuyển màu. D. dung dịch chuyển màu vàng. 7. Hóa chất nào sau đây dùng làm chất xúc tác trong tổng hợp hữu cơ A. AlCl3 B. ZnCl2 C. BaCl2 D. KCl 8. Clo tác dụng với dãy những chất nào sau đây ở điều kiện thích hợp A. O2,H2,HCl. B. NaCl,H2,NaI. C. dd NaOH,KCl,H2. D. Cu,H2, dd NaOH, dd NaBr. # Cho 2 phương trình sau 4HCl + MnO2 ->MnCl2 + Cl2 + 2H2O; 2HCl + Fe -> FeCl2 + H2 ; hai phương trình trên chứng tỏa HCl là A. vừa đóng vai trò là chất khử vừa đóng vai trò là chất oxi hóa. B. đóng vai trò là axit. C. đóng vai trò là chất khử. D. đóng vai trò là bazơ. 10. Để hoà tan hoàn toàn 10 gam CaCO3 bằng dung dịch HCl 1,6 M dư và thu được V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V là A. 0,224 lít B. 5,6 lít C. 2,24 lít D. 4,48 lít 11. Hòa tan 11,9 gam hỗn hợp gồm Zn và Al vào dung dịch HCl dư, thu được 8,96 lít H2 (đktc). Phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu là A. 30% và 70% B. 50% và 50% C. 54,62% và 45,38% D. 40,62% và 59,38% 12. Đổ dung dịch chứa 0,02mol HI vào dung dịch chứa 0,015 mol NaOH. Nhúng quỳ tím vào dung dịch thu được, quỳ tím chuyển sang màu A. tím B. đỏ C. không màu D. xanh 13. Dẫn khí clo dư vào hỗn hợp dung dịch X gồm NaBr và NaI thu được 11,7 gam NaCl tổng số mol của hỗn hợp X là A. 0,3. B. 0,1. C. 0,4. D. 0,2. 14. Nguyên tố nào sau đây có tính oxi hóa mạnh nhất A. Flo B. Iot C. Brom D. Clo
  2. 15. Điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn, thu được sản phẩm khí ở catot là A. Cl2 B. H2 C. O2 D. HCl 16. Có 4 dung dịch riêng biệt gồm : HCl, HNO3. KCl, KNO3. Bằng phương pháp hóa học có thể dùng thuốc thử nào sau đây để nhận biết 4 dung dịch trên A. Phenolptalein, dung dịch BaCl2 B. Quỳ tím , dung dịch AgNO3 C. Dung dịch KOH, dung dịch Na2CO3 D. dung dịch H2SO4, dung dịch AgNO3 17. Các ứng dụng của nước clo, nước Gia-ven, clorua vôi , đều dựa trên cơ sở : A. tính oxi hoá mạnh. B. tính tẩy trắng. C. tính khử mạnh. D. tính sát trùng. 18. Trong phản ứng Cl2 + 2NaOH -> NaCl + NaClO + H2O ;Clo đóng vai trò nào sau đây ? A. Là chất oxi hóa. B. Là chất khử. C. Không là chất khử, không là chất oxi hóa. D. Vừa là chất oxi hóa, vừa là chất khử. 19. 4 dung dịch axit HF, HCl, HBr, HI. Dãy nào sau đây được sắp xếp theo chiều tăng dần về tính axit ? A. HBr, HI, HF, HCl B. HCl, HF, HBr, HI C. HF, HCl, HBr, HI D. HI, HBr, HCl, HF 20. Cho 10 gam hỗn hợp Mg và Ag tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl loãng. Thu được 3,308 lít H2(đktc). Phần trăm khối lượng Mg trong hỗn hợp ban đầu là A. 30,0% B. 35,44% C. 25% D. 70% 21. Cho các chất sau Fe2O3,Cu,Na2CO3,Fe(OH)3,Mg,NaCl; số chất tác dụng với dung dịch HCl là A. 6. B. 5. C. 3. D. 4. 22. Khi sục khí Cl2 vào dung dịch Na2 CO3, tạo ra sản phẩm là A. NaCl, CO2, HClO. B. NaClO, CO2. C. NaCl, NaClO, CO2. D. NaCl, CO2, O2. 23. Muối nào sau đây thường được sử dụng để điều chế HCl? A. KNO3 B. NaCl C. K2SO4 D. CaCl2 24. Không thể dùng lọ thủy tinh đựng dung dịch nào sau đây? A. Dung dịch NaOH. B. Dung dịch HCl. C. Dung dịch HF. D. Dung dịch H2SO4 đặc. 25. Cho 23,2 gam Fe3O4 tác dụng với V lít dung dịch HCl 0,5 M . Thể tích dung dịch HCl cần dùng là A. 3,2 lít B. 16 lít C. 0,8 lít D. 1,6 lít 26. Hòa tan 5,6 lít khí HCl (đktc)vào H2O thu được 500 ml dung dịch HCl có nồng độ mol là A. 0,5 M B. 0,25 M C. 0,05M D. 0,1 M 27. 16,15 gam hỗn hợp muối NaX và NaY ( với X, Y là halogen ở hai chu kỳ liên tiếp nhau) vào dung dịch AgNO3 dư thì thu được 33,15 gam kết tủa. Công thức của hai muối đem dùng là A. NaCl và NaBr B. NaI và NaBr C. NaCl và NaI D. NaCl và NaF 28. Cho 0,64 gam hỗn hợp Mg và Ca tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 0,448 lít khí H2(Đktc). Khối lượng muối clorua thu được là A. 2,06g B. 0,64g C. 4,12g D. 4,48g 29. Các nguyên tử nhóm halogen đều có : A. 3e ở lớp ngoài cùng B. 5e ở lớp ngoài cùng C. 7e ở lớp ngoài cùng D. 8e ở lớp ngoài cùng 30. Liên kết trong phân tử của các đơn chất halogen là A. Liên kết phối trí (cho nhận) B. Liên kết cộng hóa trị không cực C. Liên kết cộng hóa trị có cực D. Liên kết ion 31. Cho một lượng dư dung dịch AgNO3 vào 100ml dung dịch hỗn hợp KF 0,05M và KCl 0,01M. Kết tủa tạo thành có khối lượng A. 0,635 g B. 0,1435 g C. 0,7785 g D. 0,0108 g 32. Cho dung dịch HCl vào ống nghiệm chứa bột CuO hiện tượng xảy ra là A. Bột màu đỏ tan dần, cho dung dịch màu xanh B. Bột màu tím tan dần ,cho dung dịch màu xanh C. Bột màu xanh tan dần, cho dung dịch màu xanh D. Bột màu đen tan dần ,cho dung dịch màu xanh Cho: Fe=56,Cu=64,O=16,H=1,Cl=35,5,Br=80,I=127,F=19,Na=23,Ag=108,Ca=40,Al=27,Mg=24,K=39,Mn=55 Học sinh không dùng bảng tuần hoàn