Đề ôn tập kiểm tra môn Vật lý Lớp 9
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn tập kiểm tra môn Vật lý Lớp 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_on_tap_kiem_tra_mon_vat_ly_lop_9.doc
Nội dung text: Đề ôn tập kiểm tra môn Vật lý Lớp 9
- VẬT LÝ 9 BÀI 16. ĐỊNH LUẬT JUN-LENXƠ Câu 1: Định luật Jun – Len-xơ cho biết điện năng biến đổi thành: A. Cơ năngB. Năng lượng ánh sáng C. Hóa năngD. Nhiệt năng Câu 2: Đặt một hiệu điện thế U vào hai đầu của một biến trở R thì cường độ dòng điện chạy qua là I. Công thức nào dưới đây không phải là công thức tính nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn trong thời gian t? A. Q = UI/tB. Q = U.I.tC. Q = U 2t/RD. Q = I 2.R.t Câu 3: Câu phát biểu nào dưới đây là không đúng? Nhiệt lượng tỏa ra ở dây dẫn khi có dòng điện chạy qua: A. Tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện, với điện trở của dây dẫn với thời gian dòng điện chạy qua. B. Tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện, với điện trở của dây dẫn và với thời gian dòng điện chạy qua. C. Tỉ lệ thuận với bình phương hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn, với thời gian dòng điện chạy qua và tỉ lệ nghịch với điện trở dây dẫn. D. Tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn, với cường độ dòng điện và với thời gian dòng điện chạy qua. Câu 4: Mắc các dây dẫn vào hiệu điện thế không đổi. Trong cùng một thời gian thì nhiệt lượng toả ra trên dây dẫn phụ thuộc như thế nào vào điện trở dây dẫn? A. Tăng gấp đôi khi điện trở của dây dẫn giảm đi một nửa. B. Tăng gấp đôi khi điện trở của dây dẫn tăng lên gấp đôi. C. Tăng gấp bốn khi điện trở của dây dẫn giảm đi một nửa. D. Giảm đi một nửa khi điện trở của dây dẫn tăng lên gấp bốn. Câu 5: Thời gian đun sôi 1,5 lít nước của một ấm điện là 10 phút. Hiệu điện thế giữa hai đầu dây nung của ấm là 220V. Tính điện trở của dây nung này, biết rằng nếu kể cả nhiệt lượng hao phí để đun sôi 1 lít nước thì cần nhiệt lượng là 420000J. A. 28 ΩB. 45 Ω C. 46,1 ΩD. 23 Ω Câu 6: Dòng điện có cường độ 2mA chạy qua một điện trở 3kΩ trong thời gian 10 phút thì nhiệt lượng toả ra ở điện trở này có giá trị nào dưới đây? A. Q = 7,2JB. Q = 60J C. Q = 120JD. Q = 3600J Câu 7: Khi mắc một bàn là vào hiệu điện thế 110V thì dòng điện chạy qua nó có cường độ 5A. Bàn là này sử dụng như vậy trung bình 15 phút mỗi ngày. Tính nhiệt lượng mà bàn là tỏa ra trong 30 ngày theo đơn vị kJ, cho rằng điện năng mà bàn là này tiêu thụ được biến đổi hoàn toàn thành nhiệt năng. A. 14850 kJB. 1375 kJ C. 1225 kJD. 1550 kJ Câu 8: Trong mùa đông, một lò sưởi điện có ghi 220V – 880W được sử dụng với hiệu điện thế 220V trong 4 giờ mỗi ngày. Tính tiền điện phải trả cho việc dùng lò sưởi như trên trong suốt mùa đông, tổng cộng là 30 ngày. Cho rằng giá tiền điện là 1000 đồng/kW.h. Câu 9: Người ta dùng hai dây điện trở khác nhau để đun sôi cùng một lượng nước. Khi dùng điện trở R 1, sau thời gian t1 phút nước sôi, khi dùng điện trở R2 sau thời gian t2 phút nước sôi. Hãy xác định thời gian cần thiết để đun sôi nước khi hai điện trở mắc nối tiếp nhau. Câu 10: Một ấm điện hoạt động bình thường ở hiệu điện thế U = 220V và cường độ dòng điện qua bếp là I = 5A. a) Tính nhiệt lượng mà ấm tỏa ra trong một phút. b) Dùng bếp trên để đun sôi 3,5 lít nước ở 250C thì mất 20 phút. Tính hiệu suất của bếp. BÀI 17. BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT JUN-LENXƠ Câu 1: Khi cho dòng điện chạy qua đoạn mạch gồm R 1 và R2 mắc nối tiếp thì nhiệt lượng tỏa ra ở mỗi điện trở có mối quan hệ với các điện trở đó như thế nào?
- VẬT LÝ 9 A. B. C. D. Câu 2: Một đoạn mạch gồm hai dây dẫn mắc nối tiếp, một dây bằng nikêlin dài 1m có tiết diện 1mm 2 và dây kia bằng sắt dài 2m có tiết diện 0,5mm 2. Khi cho dòng điện chạy qua đoạn mạch này trong cùng một thời gian thì dây nào tỏa ra nhiều nhiệt lượng hơn? Biết điện trở suất của nikêlin là 0,4.10 -6 Ω .m và điện trở suất của sắt là 12.10-8 Ω .m A. Dây nikêlin tỏa ra nhiều nhiệt lượng hơnB. Dây sắt tỏa ra nhiều nhiệt lượng hơn C. Hai dây tỏa nhiệt lượng bằng nhau D. Cả ba đáp án đều sai Câu 3: Một bếp điện được sử dụng với hiệu điện thế 220V thì dòng điện chạy qua bếp điện có cường độ 3A. Dùng bếp này đun sôi được 2 lít nước từ nhiệt độ ban đầu 20 0 trong thời gian 20 phút. Tính hiệu suất của bếp điện, biết nhiệt dung riêng của nước là c = 4200J/kg.K A. 84,8 %B. 40% C. 42,5%D. 21,25% Câu 4: Một bình nóng lạnh có ghi 220V – 1100W được sử dụng với hiệu điện thế 220V. Tính thời gian để bình đun sôi 10 lít nước từ nhiệt độ 200C, biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K và nhiệt lượng bị hao phí là rất nhỏ. A. 30 phút 45 giâyB. 44 phút 20 giây C. 50 phút 55 giâyD. 55 phút 55 giây Câu 5: Trong mùa đông, một lò sưởi điện có ghi 220V – 880W được sử dụng với hiệu điện thế 220V trong 4 giờ mỗi ngày. Tính nhiệt lượng mà lò sưởi này tỏa ra trong mỗi ngày. A. 4,92 kW.hB. 3,52 kW.h C. 3,24 kW.hD. 2,56 kW.h Câu 6: Một ấm điện có ghi 220V – 1200W được sử dụng với hiệu điện thế đúng 220V để đun sôi 2,5 lít nước từ nhiệt độ ban đầu là 200C. Bỏ qua nhiệt lượng làm nóng vỏ ấm và nhiệt lượng tỏa vào môi trường. Tính thời gian đun sôi nước. Câu 7: Dây điện trở của một bếp điện làm bằng nicrom có điện trở suất 1,1.10 -6 Ω m, chiều dài 4,5m, tiết diện 0,05 mm2. a) Tính điện trở của dây. b) Bếp được sử dụng ở hiệu điện thế U = 220V. Hãy tính công suất của bếp điện từ đó suy ra nhiệt lượng tỏa ra của bếp trong 30 phút. Câu 8: Người ta dùng bếp điện để đun sôi 2 lít nước từ nhiệt độ t = 200C. Để đun sôi lượng nước đó trong 20 phút thì phải dùng bếp điện có công suất bao nhiêu? Biết nhiệt dung riêng của nước c = 4,18.103 J/kg.độ, hiệu suất của bếp H = 80%. Câu 9: Một đoạn mạch gồm hai dây dẫn mắc nối tiếp, một dây dẫn bằng nikelin dài 3m có tiết diện 1 mm2 và dây kia bằng sắt dài 8m có tiết diện 0,5 mm 2. Hỏi khi cho dòng điện chạy qua đoạn mạch này trong cùng một thời gian thì dây nào tỏa nhiều nhiệt lượng hơn? Câu 10: Một bếp điện loại 220V – 1000W được sử dụng với hiệu điện thế 220V để đun sôi 2 lít nước có nhiệt độ ban đầu 250C. Hiệu suất của quá trình đun là 85%. a) Tính thời gian đun sôi nước, biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K. b) Mỗi ngày đun sôi 4 lít nước bằng bếp trên thì trong 1 tháng (30 ngày) phải trả bao nhiêu tiền điện cho việc đun này? Cho biết giá điện là 700 đồng/kW.h. BÀI 18. SỬ DỤNG AN TOÀN VÀ TIẾT KIỆM ĐIỆN Câu 1: Sử dụng hiệu điện thế nào dưới đây có thể gây nguy hiểm đối với cơ thể người? A. 6VB. 12VC. 39VD. 220V Câu 2: Việc làm nào dưới đây là an toàn khi sử dụng điện? A. Mắc nối tiếp cầu chì loại bất kì cho mỗi dụng cụ điện. B. Sử dụng dây dẫn không có vỏ bọc cách điện. C. Làm thí nghiệm với nguồn điện có hiệu điện thế 45V. D. Rút phích cắm đèn bàn ra khỏi ổ lấy điện khi thay bóng đèn.
- VẬT LÝ 9 Câu 3: Cần phải sử dụng tiết kiệm điện năng vì: A. Dùng nhiều điện ở gia đình dễ gây ô nhiễm môi trường. B. Dùng nhiều điện dễ gây tai nạn nguy hiểm tới tính mạng con người. C. Như vậy sẽ giảm bớt chi phí cho gia đình và dành nhiều điện năng cho sản xuất. D. Càng dùng nhiều điện thì tổn hao vô ích càng lớn và càng tốn kém cho gia đình và cho xã hội. Câu 4: Sử dụng hiệu điện thế nào dưới đây khi làm thí nghiệm là an toàn đối với cơ thể người. A. Nhỏ hơn hoặc bằng 40V.B. Nhỏ hơn hoặc bằng 50V. C. Nhỏ hơn hoặc bằng 60V. D. Nhỏ hơn hoặc bằng 70V. Câu 5: Cách sử dụng nào dưới đây là tiết kiệm điện năng? A. Sử dụng đèn công suất là 100W.B. Sử dụng thiết bị điện khi cần thiết. C. Cho quạt chạy khi mọi người đi khỏi nhà. D. Bật sáng tất cả các đèn trong nhà suốt đêm. Câu 6: Việc làm nào dưới đây là không an toàn khi sử dụng điện? A. Việc sử dụng các dây dẫn có vỏ bọc cách điện.B. Phơi quần áo lên dây dẫn điện của gia đình. C. Sử dụng hiệu điện thế 12V để làm các thí nghiệm điện. D. Mắc cầu chì thích hợp cho mỗi thiết bị điện. Câu 7: Nối vỏ kim loại của dụng cụ hay thiết bị điện bằng dây dẫn với đất sẽ đảm bảo an toàn vì: A. Luôn có dòng điện chạy qua vỏ kim loại của dụng cụ hay thiết bị điện này xuống đất. B. Dòng điện không khi nào chạy qua vỏ kim loại của dụng cụ hay thiết bị điện này C. Hiệu điện thế luôn ổn định để dụng cụ hay thiết bị hoạt động bình thường. D. Nếu có dòng điện chạy qua cơ thể người khi chạm vào vỏ kim loại thì cường độ dòng điện này rất nhỏ. Câu 8: Sử dụng tiết kiệm điện năng không mang lại lợi ích nào dưới đây? A. Góp phần làm giảm ô nhiễm môi trường.B. Góp phần phát triển sản xuất. C. Góp phần chữa các bệnh hiểm nghèo. D. Góp phần làm giảm bớt các sự cố về điện. Câu 9: Sử dụng loại đèn nào dưới đây sẽ tiêu thụ điện năng nhiều nhất? A. Đèn compacB. Đèn dây tóc nóng sáng C. Đèn LED (điốt phát quang) D. Đèn ống (đèn huỳnh quang) Câu 10: Vì lí do nào dưới đây mà các dụng cụ được dùng để sửa chữa điện như kìm, tuavit đều có cán được bọc nhựa hay cao su? A. Cao su, nhựa làm cho tay cầm không bị nóng. B. Cao su, nhựa đều là chất cách điện nên tránh không cho dòng điện truyền vào cơ thể người. C. Cao su, nhựa làm cho tay ta không bị dòng điện hút vào. D. Cao su, nhựa giúp cho tay ta cầm các dụng cụ này chắc hơn, không bị tuột. BÀI 19. TỔNG KẾT CHƯƠNG I I. TRẮC NGHIỆM Câu 1: Trong gia đình, các thiết bị đun nóng bằng điện sứ được sử dụng nhiều điện năng nhất. Biện pháp tiết kiệm nào dưới đây là hợp lý nhất? A. Không sử dụng các thiết bị đun nóng bằng điện.B. Không đun nấu bằng điện. C. Chỉ sử dụng các thiết bị nung nóng bằng điện trong thời gian tối thiểu cần thiết. D. Không đun nấu bằng điện và chỉ sử dụng các thiết bị nung nóng khác như bàn là, máy sấy tóc. Câu 2: Khi đặt vào hai đầu dây dẫn một hiệu điện thế 12V thì cường độ dòng điện qua nó là 0,6A. Nếu cường độ dòng điện chạy qua nó là 1A thì hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn là: A. 12VB. 9VC. 20VD. 18V Câu 3: Một dây dẫn dài 120m được cuốn thành một cuộn dây. Khi đặt một hiệu điện thế 30V vào hai đầu cuộn dây này thì cường độ dòng điện qua nó là 125mA. Mỗi đoạn dây dài 1m sẽ có điện trở là: A. 1 ΩB. 2 Ω C. 3 Ω D. 4 Ω Câu 4: Đặt một hiệu điện thế U như nhau vào hai đầu điện trở R1 và R2 biết R2 = 2R1. Nếu hai điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp thì cường độ dòng điện là I = 0,2A. Nếu mắc hai điện trở R 1 và R2 song song vào hiệu điện thế trên thì cường độ dòng điện trong mạch chính là A. 0,2AB. 0,3AC. 0,4AD. 0,9A
- VẬT LÝ 9 Câu 5: Bốn dây dẫn kích thước giống nhau làm bằng đồng, bạc, nhôm và sắt. Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Điện trở dây đồng là nhỏ nhất, dây sắt lớn nhất.B. Điện trở dây bạc bé nhất, dây sắt lớn nhất. C. Điện trở dây nhôm bé nhất, dây bạc lớn nhất. D. Điện trở dây đồng là nhỏ nhất, dây bạc lớn nhất. Câu 6: Hai dây nhôm có cùng tiết diện, một dây dài l1 có điện trở là R1, dây kia có chiều dài l2 có điện trở là R2 thì tỉ số R1/R2 = 4. Vậy tỉ số l2/l1 là: A. 4B. 2 C. 0,25D. 0,5 Câu 7: Hai dây dẫn bằng đồng có cùng chiều dài, tiết diện của dây thứ nhất gấp hai lần tiết diện của dây thứ hai, dây thứ hai có điện trở 8Ω . Điện trở của dây thứ nhất là: A. 2 ΩB. 3 Ω C. 4 ΩD. 16 Ω Câu 8: Khi nói về biến trở trong một mạch điện có hiệu điện thế không đổi, câu phát biểu nào sau đây là đúng? Trong một mạch điện có hiệu điện thế không đổi: A. Biến trở dùng để thay đổi chiều dòng điện.B. Biến trở dùng để thay đổi cường độ dòng điện. C. Biến trở được mắc song song với mạch điện. D. Biến trở dùng để thay đổi hiệu điện thế. Câu 9: Hai bóng đèn mắc nối tiếp rồi mắc vào nguồn điện. Để hai đèn cùng sáng bình thường ta phải chọn hai bóng đèn như thế nào? A. Có cùng hiệu điện thế định mức.B. Có cùng công suất định mức. C. Có cùng cường độ dòng điện định mức. D. Có cùng điện trở. Câu 10: Công có ích của một động cơ điện trong thời gian làm việc 10 phút là 211200J, hiệu suất của động cơ là 80%. Biết rằng hiệu điện thế của động cơ là 220V, cường độ dòng điện qua động cơ là: A. 2AB. 2,5AC. 3,5AD. 4,5A Câu 11: Một dây mayso có điện trở R được mắc vào hiệu điện thế U rồi nhúng vào chậu nước chứa 4 lít nước nhiệt độ 20 0C. Sau t phút, nhiệt lượng tỏa ra do hiệu ứng Jun – Len-xơ là 30000 J. Biết nhiệt dung riêng của nước là c = 4200 J/kg.độ, nhiệt độ nước sau thời gian nói trên có thể nhận giá trị nào trong các giá trị sau? A. 21,80CB. 82,1 0CC. 21,8 0CD. 56,2 0C Câu 12: Một dây điện trở R = 200Ω được mắc vào hiệu điện thế U rồi nhúng vào một ấm nước sau 10 phút nhiệt lượng tỏa ra là 30000 J. Cường độ dòng điện và hiệu điện thế hai đầu dây có giá trị là: A. I = 5A; U = 100VB. I = 0,5A; U = 100V C. I = 0,5A; U = 120VD. I = 1A; U = 110V Câu 13: Cho mạch điện như hình vẽ: R 1 = 2R2 = 2R3, vôn kế V chỉ 12V, ampe kế chỉ 2A. Hiệu điện thế hai đầu mạch là: A. 15V B. 18V C. 20V D. 24V Câu 14: Một dòng điện có cường độ I = 0,002A chạy qua điện trở R = 3000Ω trong thời gian 600 giây. Nhiệt lượng tỏa ra là: A. 7,2 JB. 60 J C. 120 JD. 3600 J Câu 15: Phát biểu nào sau đây là đúng nhất? Công suất điện để chỉ A. điện năng tiêu thụ nhiều hay ít. B. cường độ dòng điện chạy qua mạch mạnh hay yếu. C. hiệu điện thế sử dụng lớn hoặc bé. D. mức độ hoạt động mạnh hay yếu của dụng cụ điện. Câu 16: Người ta dùng công tơ điện để đo đại lượng nào sau đây? A. Công suất điệnB. Công của dòng điện C. Cường độ dòng điệnD. Điện trở của mạch điện Câu 17: Dụng cụ nào sau đây không sử dụng tác dụng nhiệt của dòng điện? A. Nồi cơm điệnB. Bàn là điện C. Cầu chìD. Bóng đèn điện Nêon
- VẬT LÝ 9 Câu 18: Công thức tính điện trở của một dây dẫn hình trụ, đồng chất, tiết diện đều, có chiều dài l, đường kính d và có điện trở suất là gì? A. B. C. D. Câu 19: Một bếp điện tiêu thụ một điện năng 480 kJ trong 24 phút, hiệu điện thế đặt vào bếp bằng 220V. Cường độ dòng điện qua bếp gần đúng với giá trị nào nhất trong các giá trị sau? A. 1,5AB. 2AC. 2,5AD. 1A Câu 20: Một gia đình dùng 5 bóng đèn loại 220V – 40W và một bếp điện 220V – 1000W. Mỗi ngày dùng 6 giờ. Trong một tháng (30 ngày) phải trả bao nhiêu tiền điện, biết giá mỗi số điện là 800 đồng, đèn được mắc vào mạch điện 220V. A. 149760 đồngB. 172800 đồng C. 28800 đồngD. 2880000 đồng II. TỰ LUẬN Câu 21: Cho mạch điện như hình vẽ: Biết Đ1 (6V – 3W); Đ2 (6V – 0,4W), R = 60 Ω , biến trở MN có điện trở tối đa 54 Ω được phân bố trên chiều dài 27 cm, biết MC = x (cm). Tính điện trở đoạn mạch AB theo x. Câu 22: Một sợi dây tóc bóng đèn làm bằng vonfram ở nhiệt độ trong phòng có điện trở 25Ω , có tiết diện tròn bán kính 0,01 mm a) Tính chiều dài của dây tóc này biết vonfram có điện trở suất 5,5.10-8 Ωm. b) Bóng đèn dây tóc nói trên được sử dụng ở hiệu điện thế U = 6V, tính cường độ dòng điện qua bóng đèn. Coi điện trở của dây tóc bóng đèn khi sáng bình thường tăng thêm 5% so với khi nó không sáng. Câu 23: Có hai dây dẫn làm bằng nhôm có tiết diện như nhau, dây thứ nhất dài l 1 = 86m, dây thứ hai l2 = 232,2m. Tính điện trở của dây dẫn thứ hai biết rằng điện trở của dây dẫn thứ nhất là 14 Ω’ Câu 24: Một cuộn dây nhôm có khối lượng 0,27 kg, tiết diện thẳng của dây là 0,1 mm 2. Tìm điện trở của cuộn dây biết rằng nhôm có khối lượng riêng 2,7 g/cm3 và điện trở suất. Câu 25: Một ấm điện có ghi 220V – 1000W được sử dụng với hiệu điện thế 220V để đun sôi 2 lít nước từ nhiệt độ 200C. Hiệu suất của ấm là 90%, trong đó nhiệt lượng cung cấp để đun sôi nước được coi là có ích. a) Tính nhiệt lượng cần thiết để đun sôi lượng nước trên, biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K. b) Tính nhiệt lượng mà bếp điện đã tỏa ra khi đó. c) Tính thời gian đun sôi lượng nước trên. Câu 26: Một bếp điện ghi 220V – 1000W đực sử dụng với hiệu điện thế 220V để đun sôi 2 lít nước có nhiệt độ ban đầu 250C, hiệu suất của quá trình đun là 80%. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K. a) Tính thời gian đun sôi nước. b) Biết dây điện trở của bếp có đường kính d = 0,2 mm làm bằng nikelin có điện trở suất 0,4.10 -6 Ωm. được quấn trên một lõi sứ cách điện hình trụ có đường kính D = 2 cm. Tính số vòng dây của bếp trên? Câu 27: Cho sơ đồ mạch điện như hình vẽ:
- VẬT LÝ 9 . Trong đó R1 = 3R2, R3 = 20 Ω a) Tính hiệu điện thế giữa hai đầu AB. Biết khi K đóng ampe kế chỉ 1,8A. b) Tính R1 và R2 biết khi K ngắt ampe kế chỉ 0,5A. Câu 28: Cho mạch điện gồm 3 điện trở R1 = 12 Ω, R2 = R3 = 24 Ω mắc song song với nhau. a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch. b) Đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế không đổi U = 54V. Tính dòng điện qua các điện trở và dòng điện trong mạch chính. Câu 29: Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ: . UAB = 20V, R1 = 8 Ω, R2 = 30 Ω, R3 = 3 Ω, R4 = 6 Ω, R5 = 18 Ω. a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB. b) Tính cường độ dòng điện qua các điện trở và qua mạch chính. Câu 30: Một quạt điện dùng trên xe ô tô có ghi 12V – 15W a) Cần phải mắc quạt vào hiệu điện thế là bao nhiêu để nó chạy bình thường? Tính cường độ dòng điện chạy qua quạt khi đó. b) Tính điện năng mà quạt sử dụng trong 1 giờ khi chạy bình thường. c) Khi quạt chạy, điện năng được biến đổi thành các dạng năng lượng nào? Cho rằng hiệu suất của quạt là 85%, tính điện trở của quạt. BÀI TẬP TỰ LUẬN ĐỊNH LUẬT JUN – LENXƠ Câu 1. Một dây dẫn có điện trở R = 30 Ω được đặt vào hiệu điện thế 15V. Tính nhiệt lượng mà dây dẫn tỏa ra trong 45 phút theo đơn vị Jun và đơn vị calo. Câu 2. Một bếp điện khi hoạt động bình thường có điện trở R = 80 Ω và cường độ dòng điện qua bếp khi đó là 2,5A. a) Tính nhiệt lượng mà bếp tỏa ra trong 1 giây (công suất tỏa nhiệt của bếp). b) Dùng bếp điện trên để đun sôi 1,5 lít nước có nhiệt độ ban đầu là 250C thì thời gian đun nước là 20 phút. Coi rằng nhiệt lượng cần thiết để đun sôi nước có ích, tính hiệu suất của bếp, cho biết nhiệt dung riêng của nước là 4120J/kg.K. Câu 3. Đường dây dẫn từ mạng điện chung tới một gia đình có chiều dài tổng cộng là 80m và có lõi bằng đồng với tiết diện 0,5mm 2. Hiệu điện thế ở cuối đường dây (tại nhà) là 220V. Gia đình này sử dụng các dụng cụ điện có tổng công suất là 165W trung bình 4 giờ mỗi ngày. Biết điện trở suất của đồng là 1,7.10-8 Ωm.
- VẬT LÝ 9 a) Tính điện trở của toàn bộ dây dẫn từ mạng điện chung tới gia đình. b) Tính cường độ dòng điện chạy trong dây dẫn khi sử dụng công suất đã nói trên. c) Tính nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn này trong 30 ngày theo đơn vị kWh. Câu 4. Hãy giải thích tại sao với cùng một dòng điện chạy qua mà dây tóc của đèn thì nóng lên tới nhiệt độ rất cao còn dây dẫn nối với bóng đèn thì hầu như không nóng lên? Câu 5. Một ấm điện có ghi 220V – 1200W được sử dụng với hiệu điện thế đúng 220V để đun sôi 2,5 lít nước từ nhiệt độ ban đầu là 20 0C. Bỏ qua nhiệt lượng làm nóng vỏ ấm và nhiệt lượng tỏa vào môi trường. Tính thời gian đun sôi nước. Câu 6. Dây điện trở của một bếp điện làm bằng nicrom có điện trở suất 1,1.10-6 Ωm , chiều dài 4,5m; tiết diện 0,05mm2. a) Tính điện trở của dây. b) Bếp được sử dụng ở hiệu điện thế U = 220V. Hãy tính công suất của bếp điện, từ đó suy ra nhiệt lượng tỏa ra của bếp trong 30 phút. Câu 7. Một ấm điện có ghi 220V – 1000W được sử dụng với hiệu điện thế 220V để đun sôi 2 lít nước từ nhiệt độ 20 0C. Hiệu suất của ấm là 90%, trong đó nhiệt lượng cung cấp để đun sôi nước được coi là có ích. a) Tính nhiệt lượng cần thiết để đun sôi lượng nước trên, biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K. b) Tính nhiệt lượng mà bếp điện đã tỏa ra khi đó. c) Tính thời gian đun sôi lượng nước trên. Câu 8. Người ta mắc hai điện trở R1 = R2 = 50 Ω lần lượt bằng hai cách: nối tiếp và song song rồi nối vào mạch điện có hiệu điện thế U = 100V. a) Tính dòng điện qua các điện trở trong mỗi trường hợp. b) Xác định nhiệt lượng tỏa ra trên mỗi điện trở trong hai trường hợp trong thời gian 30 phút. Có nhận xét gì về kết quả tìm được. Câu 9. Một dây dẫn làm bằng vonfram có ρ = 5,5.10 -8 Ωm, đường kính tiết diện d = 1mm và chiều dài l = 15m, đặt dưới hiệu điện thế U = 60V. a) Tính điện trở của dây. b) Tính nhiệt lượng tỏa ra trên dây trong thời gian 20 phút theo đơn vị Jun và calo. Câu 10. Một bếp điện được sử dụng ở hiệu điện thế 220V thì dòng điện chạy qua bếp có cường độ 3,2A. Dùng bếp này đun sôi được 2,4 lít nước từ nhiệt độ ban đầu 20 0C trong thời gian 20 phút. Tính hiệu suất của bếp điện, biết nhiệt dung riêng của nước c = 4200J/kg.K. Câu 11. Dây xoắn của một bếp điện dây dài 7m, tiết diện 0,1mm 2 và điện trở suất ρ = 1,1.10 -6 Ωm. a) Tính điện trở của dây xoắn. b) Tính nhiệt lượng tỏa ra trong thời gian 25 phút khi mắc bếp điện vào hiệu điện thế 220V. c) Trong thời gian 35 phút, bếp này có thể đun sôi bao nhiêu lít nước từ nhiệt độ 25 0C. Cho nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K. Bỏ qua mọi sự mất mát nhiệt.
- VẬT LÝ 9 Câu 12. Người ta dùng bếp điện để đun sôi 2 lít nước từ nhiệt độ t = 20 0C. Để đun sôi lượng nước đó trong 20 phút thì phải dùng bếp điện có công suất bao nhiêu? Biết nhiệt dung riêng của nước C = 4,18.103J/kg độ, hiệu suất của bếp H = 80%. Câu 13. Một đoạn mạch gồm hai dây dẫn mắc nối tiếp, một dây dẫn bằng nikelin dài 3m có tiết diện 1mm2 và dây kia bằng sắt dài 8m có tiết diện 0,5mm 2. Hỏi khi cho dòng điện chạy qua đoạn mạch này trong cùng một thời gian thì dây nào tỏa nhiều nhiệt lượng hơn? Câu 14. Một bếp điện loại 220V – 1000W được sử dụng với hiệu điện thế 220V để đun sôi 2 lít nước có nhiệt độ ban đầu 250C. Hiệu suất của quá trình đun là 85%. a) Tính thời gian đun sôi nước, biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K. b) Mỗi ngày đun sôi 4 lít nước bằng bếp trên thì trong một tháng (30 ngày) phải trả bao nhiêu tiền điện cho việc đun này? Cho biết giá điện là 700 đồng/kWh.