Đề ôn tập thi THPT Quốc gia môn Hóa học năm 2019 - Đề số 001 - Trường THPT Trần Hưng Đạo (Kèm đáp án)

doc 3 trang thaodu 1840
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn tập thi THPT Quốc gia môn Hóa học năm 2019 - Đề số 001 - Trường THPT Trần Hưng Đạo (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_on_tap_thi_thpt_quoc_gia_mon_hoa_hoc_nam_2019_de_so_001_t.doc

Nội dung text: Đề ôn tập thi THPT Quốc gia môn Hóa học năm 2019 - Đề số 001 - Trường THPT Trần Hưng Đạo (Kèm đáp án)

  1. TRƯỜNG THPT TRẦN HƯNG ĐẠO ĐỀ ÔN TẬP THI THPTQG NĂM 2019 LỚP 12C1 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Đề số 001 Môn thi thành phần: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: . Số báo danh: Cho: H = 1; Li = 7; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; K = 39 Ca = 40; Cr = 52; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Rb = 85,5; Ag = 108; Ba = 137. Câu 41: Một mẫu khí thải có chứa CO 2, NO2, N2 và SO2 được sục vào dung dịch Ca(OH) 2 dư. Trong bốn khí đó, số khí bị hấp thụ là A. 4. B. 3. C. 1. D. 2. Câu 42: Chất nào sau đây khi thực hiện trùng hợp tạo thành poli(vinyl clorua)? A. CH2=CH-C6H5. B. CH2=CH-CN. C. CH2=CH- CH=CH2. D. CH2=CH-Cl. Câu 43: Kim loại nào sau đây không phản ứng được với dung dịch FeCl3? A. Cu. B. Mg. C. Zn. D. Ag. Câu 44: Cấu hình lớp electron ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố kim loại kiềm thổ là A. ns2. B. ns2np5. C. ns1. D. ns2np6. Câu 45: Cho 2,34 gam một kim loại kiềm tác dụng với nước (dư) thu được 0,672 lít khí H2 (ở đktc). Kim loại kiềm là A. Rb. B. Li. C. K. D. Na. Câu 46: Cho dãy các chất sau: CH3CH2OH, HCOOCH3, C2H5COOH, CH3COOH. Chất trong dãy có nhiệt độ sôi thấp nhất là A. CH3COOH. B. CH3CH2OH. C. HCOOCH3. D. C2H5COOH. Câu 47: Chất béo là trieste của axit béo với A. glixerol. B. etylen glicol. C. metanol. D. etanol. Câu 48: Đốt cháy hoàn toàn m gam bột Cr trong oxi thu được 6,84 gam oxit Cr2O3 (duy nhất). Giá trị của m là A. 4,68. B. 9,36. C. 2,34. D. 3,51. Câu 49: Ở điều kiện thường, kim loại nào sau đây có độ cứng lớn nhất? A. Crom. B. Sắt. C. Đồng. D. Nhôm. Câu 50: Thuốc thử được dùng để phân biệt Gly-Ala-Gly với Gly-Ala là A. dung dịch NaOH. B. dung dịch NaCl. C. dung dịch HCl. D. Cu(OH)2 /NaOH. Câu 51: Chất không có tính chất lưỡng tính là A. Al(OH)3. B. NaHCO3. C. Al2O3. D. AlCl3. Câu 52: Khử hoàn toàn m gam Fe2O3 bằng CO dư (ở nhiệt độ cao), thu được 1,68 gam Fe. Giá trị của m là A. 4,80 gam. B. 2,40 gam. C. 1,60 gam. D. 7,20 gam. Câu 53: Nguyên liệu chính dùng để sản xuất nhôm là A. quặng manhetit. B. quặng boxit. C. quặng đôlômit. D. quặng pirit. Câu 54: Cho các chất sau: etanol, glixerol, etylen glicol, glucozơ. Số chất tác dụng được với Cu(OH) 2 tạo thành dung dịch màu xanh lam ? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 2+ 2+ - - Câu 55: Trong một cốc nước có chứa nhiều các ion sau: Ca , Mg , HCO3 , Cl . Nước trong cốc thuộc loại A. nước có tính cứng toàn phần. B. nước mềm. C. nước có tính cứng vĩnh cửu. D. nước có tính cứng tạm thời. Câu 56: Quá trình nào sau đây, ion Na+ bị khử ? A. Dung dịch NaOH tác dụng với dung dịch HCl. B. Điện phân NaCl nóng chảy. C. Dung dịch NaHCO3 tác dụng với dung dịch HCl D. Điện phân dung dịch NaCl. Câu 57: Mạng tinh thể kim loại gồm có A. nguyên tử, ion kim loại và các electron độc thân. B. nguyên tử kim loại và các electron độc thân. C. nguyên tử, ion kim loại và các electron tự do. D. ion kim loại và các electron tự do. Câu 58: Phèn chua được dùng trong ngành công nghiệp thuộc da, công nghiệp giấy, chất cầm màu trong ngành nhuộm vải, chất làm trong nước. Công thức hoá học của phèn chua là A. Na2SO4.Al2(SO4)3.24H2O. B. (NH4)2SO4.Al2(SO4)3.24H2O. C. K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O. D. Li2SO4.Al2(SO4)3.24H2O. Câu 59: Trường hợp nào sau đây kim loại bị ăn mòn điện hóa ? A. Cho kim loại Zn vào dung dịch HCl. B. Đốt dây Fe trong khí O2. C. Thép cacbon để trong không khí ẩm. D. Cho kim loại Cu vào dung dịch HNO3 loãng. Lớp 12C1 – năm học 2018-2019 Trang 1/3 – Đề ôn thi THPTQG 2019-đề số 001
  2. Câu 60: Khi nói về protein, phát biểu nào sau đây sai? A. Tất cả các protein đều tham gia phản ứng màu biure. B. Protein là những polipeptit cao phân tử có phân tử khối từ vài chục nghìn đến vài triệu. C. Thành phần phân tử của protein luôn có nguyên tố nitơ. D. Tất cả các protein đều tan trong nước tạo thành dung dịch keo. Câu 61: Các chất: anilin, metylamin, amoniac được sắp xếp theo thứ tự lực bazơ tăng dần (từ trái qua phải) là A. CH3NH2, C6H5NH2, NH3 B. C6H5NH2, NH3, CH3NH2 C. NH3, C6H5NH2, CH3NH2 D. NH3, CH3NH2 , C6H5NH2 Câu 62: Cho dung dịch Ca(OH)2 vào dung dịch Ca(HCO3)2 thấy có A. kết tủa trắng sau đó kết tủa tan dần. B. bọt khí và kết tủa trắng. C. kết tủa trắng xuất hiện. D. bọt khí bay ra. Câu 63: Cho 12,0 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe vào dung dịch H2SO4 loãng (dư), kết thúc phản ứng thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Khối lượng của Cu trong X là A. 0,8 gam. B. 6,4 gam. C. 5,6 gam. D. 11,2 gam. Câu 64: Đốt cháy hoàn toàn 1,85 gam một este X đơn chức thu được 3,30 gam CO 2 và 1,35 gam H2O. Số este đồng phân của X là A. 1. B. 4. C. 2. D. 8. Câu 65: Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ phản ứng giữa axit nitric với xenlulozơ (hiệu suất phản ứng 80% tính theo xenlulozơ). Nếu dùng 2,5 tấn xenlulozơ thì khối lượng xenlulozơ trinitrat điều chế được là A. 3,67 tấn. B. 2,97 tấn. C. 5,73 tấn. D. 1,71 tấn. Câu 66: Trộn lẫn V ml dung dịch NaOH 0,03M với V ml dung dịch HCl 0,01 M được 2V ml dung dịch Y. Dung dịch Y có pH là A. 12. B. 13. C. 2. D. 1. Câu 67: Cho 0,2 mol α-amino axit X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,4 mol NaOH. Mặt khác 0,2 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,2 mol HCl, thu được 36,7 gam muối. Công thức của X là A. HOOC-CH2CH(NH2)-COOH. B. HOOC-CH2CH2CH(NH2)-COOH. C. CH3CH(NH2)-COOH. D. H2N-CH2CH(NH2)-COOH. Câu 68: Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm nhiệt phân chất rắn X để điều chế chất khí Y trong phòng thí nghiệm như sau: Chất rắn X và chất khí Y lần lượt là A. NH4Cl và NH3 B. NaHSO3 và SO2 C. KClO3 và O2 D. NaCl và HCl Câu 69: Cho các dãy chuyển hóa : Glyxin  NaOH A  HCl X và Glyxin  HCl B  NaOH Y. Các chất X , Y lần lượt là A. ClH3NCH2COOH và ClH3NCH2COONa B. ClH3NCH2COONa và H2NCH2COONa C. ClH3NCH2COONa và ClH3NCH2COOH D. ClH3NCH2COOH và H2NCH2COONa Câu 70: Một loại quặng sắt trong tự nhiên (đã loại bỏ tạp chất). Hòa tan quặng này trong HNO 3 đặc, nóng thấy có khí màu nâu đỏ bay ra, dung dịch thu được cho tác dụng với BaCl2 thấy có kết tủa trắng. Loại quặng đó là A. xiderit. B. pirit. C. hematit. D. manhetit. Câu 71: Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Saccarozơ và xenlulozơ đều tham gia phản ứng thuỷ phân. B. Glucozơ, fructozơ đều tham gia phản ứng tráng bạc. C. Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân cấu tạo của nhau. D. Thuỷ phân tinh bột trong môi trường axit sinh ra glucozơ. Câu 72: Hỗn hợp X gồm este A no, hai chức và este B tạo bởi glixerol với một axit cacboxylic đơn chức, không no chứa một liên kết C=C (A, B đều mạch hở và không phải tạp chức). Đốt cháy hoàn toàn 25,53 gam hỗn hợp X thu được 53,46 gam CO2. Mặt khác, đun nóng 0,18 mol X cần dùng vừa đủ 855 ml dung dịch NaOH 0,5M; cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp chứa ba muối có khối lượng m gam và hỗn hợp hai ancol có cùng số nguyên tử cacbon. Giá trị của m là A. 42,210 B. 40,860 C. 29,445 D. 40,635 Câu 73: Brađikinin là một nonapeptit, có tác dụng làm giảm huyết áp, có công thức là Arg – Pro – Pro – Gly – Phe – Ser – Pro – Phe – Arg (Arg là arginin; Pro là prolin; Gly là glyxin; Phe là phenylalanin; Ser là serin ). Khi thủy phân không hoàn toàn peptit này có thể thu được bao nhiêu tripeptit có chứa Phe ? A. 6. B. 3. C. 4. D. 5. Lớp 12C1 – năm học 2018-2019 Trang 2/3 – Đề ôn thi THPTQG 2019-đề số 001
  3. Câu 74: Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch hỗn hợp gồm x mol Al 2(SO4)3 và y mol H2SO4, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau: Tỉ lệ x : y là A. 1 : 2. B. 1 : 1. C. 2 : 3. D. 2 : 1. Câu 75: Cho 7,60 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 phản ứng hết với dung dịch HNO 3 loãng (dư), thu được 1,12 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m gần giá trị nào nhất sau đây? A. 27. B. 26. C. 25. D. 28. Câu 76: Hỗn hợp M gồm một anken và hai amin no, đơn chức, mạch hở X và Y là đồng đẳng kế tiếp (Biết M X < MY ; nX : nY = 1 : 2). Đốt cháy hoàn toàn một lượng M cần dùng 25,20 lít O 2 (đktc) thu được H 2O, N2 và 13,44 lít CO2 (đktc). Cho lượng amin X và Y có trong hỗn hợp M phản ứng vừa đủ với lượng dung dịch HCl thu được m gam muối. Giá trị của m là A. 21,65. B. 24,45. C. 23,05. D. 20,25. Câu 77: Cho 200 ml dung dịch Ca(OH)2 0,1M vào 300 ml dung dịch NaHCO3 0,1M, thu được dung dịch X và kết tủa Y. Lọc tách kết tủa Y ra khỏi dung dịch X. Cho từ từ dung dịch HCl 0,5M vào X đến khi bắt đầu có khí sinh ra thì hết V ml. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là A. 80. B. 40. C. 20. D. 60. Câu 78: Hỗn hợp X gồm 3,92 gam Fe, 16 gam Fe 2O3 và m gam Al. Nung X ở nhiệt độ cao trong điều kiện không có không khí, thu được hỗn hợp chất rắn Y. Chia Y thành hai phần bằng nhau. Phần một tác dụng với dung dịch H 2SO4 loãng (dư), thu được 4a mol khí H2. Phần hai phản ứng với dung dịch NaOH dư, thu được a mol khí H 2. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 3,51. B. 7,02. C. 4,05. D. 5,40. Câu 79: Điện phân 200 ml dung dịch Cu(NO3)2 2,0M với điện cực trơ, cường độ dòng điện không đổi. Sau thời gian t giây, thu được V1 = 2,24 lít khí ở catot, V2 lít khí ở anot và dung dịch X. Hòa tan 19,6 gam bột Fe vào dung dịch X, sau khi kết thúc phản ứng thấy thoát ra V 3 khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và còn lại m gam kim loại. Giả sử hiệu suất của các quá trình đều là 100%; thể tích các chất khí đo ở đktc. Tổng thể tích khí (V 1+V2+V3) thu được và giá trị của m lần lượt là A. 12,32 lít và 2,8 gam. B. 8,96 lít và 8,4 gam. C. 11,2 lít và 14,0 gam. D. 10,08 lít và 5,6 gam. Câu 80: Bảng dưới đây ghi lại số liệu đo và hiện tượng khi làm thí nghiệm với các chất sau ở dạng dung dịch nước: M, N, P, Q và R. Chất M N P Q R Thuốc thử Qùy tím đổi màu không đổi đổi màu không đổi không đổi hồng màu hồng màu màu 0 Dung dịch AgNO3/NH3, t không có ↓ không ↓ có Ag↓ có Ag↓ không ↓ pH (dung dịch nồng độ 0,001M) 3,88 6,48 3,37 7,00 7,82 Các chất M, N, P, Q và R lần lượt là A. Anilin, phenol, axit axetic, axit fomic, anđehit axetic. B. Phenol, anđehit axetic, anilin, axit axetic, axit fomic. C. Axit fomic, anđehit axetic, anilin, phenol, axit axetic. D. Axit axetic, phenol, axit fomic, anđehit axetic, anilin. HẾT Lớp 12C1 – năm học 2018-2019 Trang 3/3 – Đề ôn thi THPTQG 2019-đề số 001