Đề ôn thi học kì 2 môn Địa lí Lớp 7

docx 4 trang Hoài Anh 27/05/2022 3120
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn thi học kì 2 môn Địa lí Lớp 7", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_on_thi_hoc_ki_2_mon_dia_li_lop_7.docx

Nội dung text: Đề ôn thi học kì 2 môn Địa lí Lớp 7

  1. A - Châu Đại Dương 1. Vị trí địa lí, địa hình. - Vị trí nằm giữa Thái Bình Dương chịu ảnh hưởng rất lớn của những cơn bão đặc biệt là những cơn bảo nhiệt đới. - Nằm trong vành đai lửa Thái Bình Dương thường xuyên có những trận động đất , núi lửa phun, sóng thần. - Châu Đại Dương là đại đương lớn nhất thế giới , chiếm 1/3 tổng diện tích bề mặt trái đất. - Châu Đại Dương có tổng diện tích hơn 8,5 tr km2, gồm lục địa Ôx-trây-lia và vô số đảo lớn nhỏ 2. Khí hậu, thực động vật. - Khí hậu nóng quanh năm, lượng mưa lớn phân bố tương đối đồng đều quanh năm ( Khí hậu nhiệt đới nóng ẩm). * Các đảo và quần đảo. - Khí hậu nóng ẩm và điều hoà. - Mưa nhiều nhưng lượng mưa thay đổi tùy theo hướng gió và hướng núi. - Phát triển rừng rậm xanh quanh năm hoặc rừng mưa nhiệt đới theo mùa. * Lục địa Ôx-trây-li-a: - Khí hậu: Tương đối khô hạn phát triển cảnh quan hoang mạc. - Chiếm diện tích lớn nhất ở lục địa Ôx-trây-li-a là môi trường hoang mạc - Thực vật đặc trưng là các loại bạch đàn, động vật có nhiều loài độc đáo như Thú có túi, Cáo mỏ vịt 3. Dân cư. - Châu đại dương là châu lục thưa dân, mật độ dân số thấp nhất thế giới. Tốc độ đô thị hóa cao - Số dân: 31triệu người (năm 2001) - Mật độ dân số thấp (3,6 ng/km2) - Tỉ lệ dân thành thị rất cao 69% (năm 2001)
  2. - Dân cư phân bố không đồng đều, phần lớn dân cư tập trung ở dải đất hẹp phía đông, đông nam lục địa Ôx-trây-li-a, bắc Niu-di-len và Pa pua Niu Ghi nê - Thành phần dân cư gồm người bản địa và người nhập cư. Người bản địa chiếm khoảng 20% dân số, người nhập cư chiếm khoảng 80% dân số. 4. Kinh tế. - Trình độ phát triển kinh tế giữa các quốc gia Châu Đại dương rất chênh lệch. Ôx-trây-li-a và Niu-di-len là hai nước có nền kinh tế phát triển nhất. Các nước còn lại kinh tế chủ yếu dựa vào du lịch và khai thác tài nguyên để xuất khẩu - Khoáng sản có trữ lượng lớn tập trung trên các đảo lớn thuộc tây Thái Bình Dương: bô xít (1/3 trữ lượng thế giới, niken (1/5 trữ lượng thế giới). - Lực lượng lao động nông nghiệp chiếm tỉ lệ rất thấp. B.Châu Âu 1.Vị trí, địa hình: a. Vị trí: - Châu âu là một bộ phận của lục địa Á Âu - Diện tích trên 10 triệu km2. - Nằm khoảng giữa các vĩ tuyến 36 0B- 710B, dãy U ran là ranh giới tự nhiên phía đông, ngăn cách châu âu và chấu á, 3 mặt còn lại giáp biển và đại dương. Bờ điển dài 43.000km bị cắt xẻ mạnh - chủ yếu trong đới ôn hòa, có ba mặt giáp biển và đại dương. b. Địa hình: - Bao gồm 3 dạng địa hình đồng bằng, núi già ở phía bắc và núi trẻ ở phía nam. Đồng bằng chiếm 2/3 diện tích châu lục . - Bờ biển bị cắt xẻ mạnh, biển lấn sâu vào đất liền, tạo thành nhiều bán đảo, vũng vịnh. 2. Khí hậu, sông ngòi, thảm thực vật: a. Khí hậu:
  3. - Phần lớn diện tích có khí hậu ôn đới hải dương và ôn đới lục địa, phần phía bắc vòng cực có khi hậu hàn đới và phần phía nam có khí hậu địa trung hải. - Nguyên nhân: +Châu Âu nằm trong vùng hoạt động của gió tây ôn đới. + Phía tây có dòng biển nóng Bắc Đại Tây Dương phân hóa sâu sắc khí hậu phía tây ấm áp mưa nhiều hơn phía Đông lục địa. b. Sông ngòi: - Mạng lưới sông ngòi dày đặc, lượng nước dồi dào - Sông lớn: Đa-nuýp, Rai-nơ,Von-ga được nối với nhau bởi các kênh đào tạo thành hệ thống đường thủy dày đặc c. Thực vật - Thảm thực vật thay đổi từ Tây sang Đông, từ Bắc xuống Nam theo sự thay đổi của nhiệt độ và lượng mưa. - Ven biển là rừng cây lá rộng, sâu trong lục địa là rừng lá kim, phía đông nam là thảo nguyên và ven địa trung hải có rừng là cứng. 3. Sự đa dạng về tôn giáo, ngôn ngữ và văn hóa: -Dân cư thuộc chủng tộc Ơ rô pê ô ít. -Chủ yếu theo đạo cơ đốc giáo, phần nhỏ theo đạo Hồi. -Có các nhóm ngôn ngữ: Giéc manh, La tinh, Xlavơ và một số nhóm ngôn ngữ khác. - Tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên rất thấp chưa tới 0.1% chủ yếu là do nhập cư - Mật độ trung bình là 70 người/km2 . Dân cư tập trung ở đồng bằng, thung lung và duyên hải, thưa thớt ở phía bắc và núi cao - Mức độ đô thị hóa cao : tỷ lệ dân thành thị cao, các thành phố nối tiếp nhau tạo thành dải đô thị, đô thị hóa nông thôn phát triển 4. Nông nghiệp: - Quy mô sản xuất nông nghiệp không lớn. Chủ yếu theo mô hình trang trại hoặc hộ gia đình.
  4. - Nền nông nghiệp tiên tiến, phát triển ở trình độ cao, áp dụng các tiến bộ khoa học kĩ thuật tiên tiến,gắn chặt với công nghiệp chế biến. nên đạt hiệu quả kinh tế cao. - Chăn nuôi có tỷ trọng cao hơn trồng trọt. 5. Công nghiệp: - Nền công nghiệp châu Âu phát triển sớm nhất thế giới với chất lượng cao. - Nền công nhiệp hiện đại như: điện tử, cơ khí chính xác, tự động hóa, công nghiệp hàng không 6 . Dịch vụ: - Là ngành kinh tế phát triển nhất - Du lịch là ngành quan trọng và là nguồn thu ngoại tệ lớn.