Đề tham khảo thi học kỳ II môn Toán Lớp 7 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Đồng Khởi

docx 3 trang Hoài Anh 20/05/2022 3050
Bạn đang xem tài liệu "Đề tham khảo thi học kỳ II môn Toán Lớp 7 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Đồng Khởi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_tham_khao_thi_hoc_ky_ii_mon_toan_lop_7_nam_hoc_2019_2020.docx

Nội dung text: Đề tham khảo thi học kỳ II môn Toán Lớp 7 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Đồng Khởi

  1. Trường THCS Đồng Khởi ĐỀ THAM KHẢO HK2 NĂM HỌC 2019 – 2020 Bài 1: (2,5 điểm) Bảng điểm kiểm tra học kì 1 môn toán của học sinh lớp 7A như sau: 5 9 8 6 6 5 6 7 8 10 7 6 5 9 7 9 5 8 6 8 6 7 6 6 7 8 10 6 5 6 10 9 8 5 8 8 7 5 5 7 a) Lập bảng tần số. b) Tính Mốt M 0 và số trung bình cộng X (Kết quả làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất). 2 2 Bài 2: (1,5 điểm) Cho đơn thức M = x2 y 3xy2 2x3 . 3 a/ Thu gọn đơn thức M cho biết phần hệ số và biến số. 1 b/ Tính giá trị của đơn thức M tại x = , y = -2. 2 Bài 3: (1,5 điểm) Cho hai đa thức A = 5x3 + 1 + x – 4x2 và B = 4x2 – 4 – 2x3 a/ Sắp xếp các đa thức theo lũy thừa giảm của biến và tính A + B. b/ Tìm đa thức C sao cho B + C = A. Bài 4: (1 điểm) Tìm nghiệm của đa thức sau: f(x) = 3 – 2x. Bài 5 : (1.0 điểm) Để xác định chiếc điện thoại là bao nhiêu inches , các nhà sản xuất đã dựa vào độ dài đường chéo của màn hình điện thoại , biết 1 inch ≈ 2,54 cm , điện thoại có chiều rộng là 6,8cm, chiều dài là 14cm . Hỏi chiếc điện thoại theo hình vẽ là bao nhiêu inches ? Bài 6: (2,5 điểm) Cho tam giác ABC có 3 góc nhọn (AB < AC). Trên cạnh AC lấy điểm M sao cho AB = AM. Gọi AD là tia phân giác của B· AC (D thuộc BC). a/ Chứng minh: ABD AMD . b/ Từ D kẻ DI vuông góc với AB, DK vuông góc với AC (I thuộc AB, K thuộc AC). Chứng minh: BI = KM. c/ Trên tia đối của tia AB lấy điểm P sao cho A là trung điểm PI. Chứng minh: AD//PK. HẾT.
  2. ĐÁP ÁN Bài 1: Lập bảng tần số đúng (1,5đ) Giá trị(x) Tần số(n) Các tích (x.n) Số TBC ( X ) 5 8 40 6 10 60 279 7 7 49 X 6,98 40 8 8 64 9 4 36 10 3 30 Tổng N=40 Tổng = 279 M0 = 6 (0,5đ) 279 Trung bình cộng. X 6,98 7,0 (0,5đ) 40 Bài 2: a/ M= -12x7y5 (0.5đ) Đơn thức có phần hệ số là -12, biến số là x7y5 (0.5đ) 7 1 5 b/ M = 12. . 2 =3 (0,5đ) 2 Bài 3: a/ A = 5x3 – 4x2 + x + 1 B = -2x3 + 4x2 – 4 (0.25đx2) A = 5x3 – 4x2 + x + 1 + B = -2x3 + 4x2 – 4 A + B = 3x3 + x – 3 (0.5đ) b/ B + C = A => C = A – B A = 5x3 – 4x2 + x + 1 + -B = 2x3 – 4x2 + 4 C=A-B= 7x3 – 8x2 + x + 5 (0.5đ)
  3. Bài 4: Nghiệm của đa thức là giá trị của x làm cho đa thức bằng 0 3 – 2x = 0 (0,25đ) -2x = -3 (0,5đ) x = 1,5 (0.25đ) Bài 5 : (1,0 điểm): Gọi độ dài đường chéo của chiếc điện thoại là x Áp dụng định lí Pytago, tính được x2 = 242,24 0.5đ Suy ra ≈ 15,564 Vậy chiếc điện thoại xấp xỉ là 15,564 :2, 54 ≈ 6,1 푖푛 ℎ푒푠 0.5đ Bài 6: P A K I M B D C a/ Đúng các yếu tố cạnh và góc (0.25đx3) Kết luận tam giác bằng nhau đỉnh tương ứng (0.25đ) b/ Tính chất tia phân giác của góc => DI = DK góc I = góc K = 900 BD = DM ( BAD = MAD) Vậy: BID = MKD (cạnh huyền, cạnh góc vuông) (0,75đ)  BI = KM ( cạnh tương ứng) (0,25đ) c/ Chứng minh AD vuông IK (tính chất đường trung trực) Chứng minh AIK và AKP là tam giác cân dẫn tới góc IKP= 900  IK vuông KP (0,25đ)  ĐPCM (0,25đ)