Đề tham khảo thi THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2019 - Đề 02 - Phan Khắc Nghệ (Có đáp án)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề tham khảo thi THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2019 - Đề 02 - Phan Khắc Nghệ (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_tham_khao_thi_thpt_quoc_gia_mon_sinh_hoc_nam_2019_de_02_p.doc
Nội dung text: Đề tham khảo thi THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2019 - Đề 02 - Phan Khắc Nghệ (Có đáp án)
- 1 Tailieudoc.vn – Website chuyên tài liệu, đề thi giáo dục file word chất lượng cao (Xem thử) Phan Khắc Nghệ 2019 (45 đề) Moon.vn ĐỀ THAM KHẢO KÌ THI THPTQG NĂM 2019 GV: Phan Khắc Nghệ CHUẨN CẤU TRÚC CỦA BỘ GIÁO DỤC – ĐỀ 02 (Đề thi có 7 trang) Môn thi: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: Số báo danh: Câu 1. Ở thực vật sống trên cạn, loại tế bào nào sau đây điều tiết quá trình thoát hơi nước ở lá? A. Tế bào mô giậu.B. Tế bào mạch gỗ.C. Tế bào mạch rây.D. Tế bào khí khổng. Câu 2. Loài động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn hở? A. Châu chấu.B. Cá sấu.C. Mèo rừng.D. Cá chép. Câu 3. Hai mạch của phân tử ADN liên kết với nhau bằng liên kết nào sau đây? A. Hiđro.B. Cộng hóa trị.C. Ion.D. Este. Câu 4. Loại phân tử nào sau đây được cấu trúc bởi các đơn phân là axit amin? A. Prôtêin.B. Lipit.C. ADN.D. ARN. Câu 5. Hợp tử được hình thành trong trường hợp nào sau đây có thể phát triển thành thể đa bội lẻ? A. Giao tử (n) kết hợp với giao tử (n + 1).B. Giao tử (n - 1) kết hợp với giao tử (n + 1). C. Giao tử (2n) kết hợp với giao tử (2n).D. Giao tử (n) kết hợp với giao tử (2n). Câu 6. Lúa nước có 2n = 24. Mỗi giao tử có bao nhiêu nhiễm sắc thể? A. 12.B. 48.C. 24.D. 6. Câu 7. Cho biết alen A trội hoàn toàn so với alen a. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con gồm toàn cá thể có kiểu hình lặn? A. aa aa .B. .C. Aa aa D. Aa Aa AA aa Câu 8. Cơ thể có kiểu gen AaBBDd giảm phân không có đột biến sẽ sinh ra bao nhiêu loại giao tử? A. 2.B. 8.C. 6.D. 4. Câu 9. Ở một loài thực vật, khi trong kiểu gen có cả gen A và gen B thì hoa có màu đỏ. Nếu trong kiểu gen chỉ có A hoặc chỉ có gen B thì hoa có màu vàng. Nếu không có gen A và B thì hoa có màu trắng. Hai cặp gen Aa và Bb nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Kiểu gen của cây hoa đỏ thuần chủng là? A. AABB.B. Aabb.C. aaBB.D. Aabb. Câu 10. Ở người, alen A nằm trên nhiễm sắc thể X quy định máu đông bình thường là trội hoàn toàn so với alen a quy định bệnh máu khó đông. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, con trai của cặp bố mẹ nào sau đây luôn bị bệnh máu khó đông? A. XAXa Xa Y . B. Xa X .aC. XAY .D. XAXa XAY . XAXa Xa Y Câu 11. Một quần thể người có tính trạng nhóm máu đang ở trạng thái cân bằng di truyền, tần số các loại alen quy định nhóm máu là: IA ,IB ,Io lần lượt là 0,4; 0,3; 0,3. Theo lí thuyết, tỉ lệ người có kiểu gen đồng hợp về tính trạng nhóm máu là A. 0,64.B. 0,26.C. 0,16.D. 0,34. Trang 1
- 2 Tailieudoc.vn – Website chuyên tài liệu, đề thi giáo dục file word chất lượng cao Câu 12. Quá trình nào sau đây không thuộc công nghệ tế bào? A. Dung hợp tế bào trần khác loài. B. Nhân bản vô tính cừu Đôly. C. Nuôi cấy hạt phấn, sau đó gây lưỡng bội hóa để tạo dòng lưỡng bội. D. Chuyển gen từ tế bào của sinh vật này vào tế bào của sinh vật khác. Câu 13. Có bao nhiêu nhân tố sau đây làm thay đổi tần số tương đối của các alen không theo một hướng xác định? I. Đột biến. II. Chọn lọc tự nhiển. III. Các yếu tố ngẫu nhiên. IV. Di – nhập gen. A. 1.B. 3.C. 2.D. 4. Câu 14. Bằng chứng trực tiếp chứng minh quá trình tiến hóa của sinh vật là A. bằng chứng giải phẫu so sánh.B. bằng chứng tế bào học. C. bằng chứng sinh học phân tử.D. bằng chứng hóa thạch. Câu 15. Quan sát số lượng cây cỏ mực ở trong một quần xã sinh vật, người ta đếm được 28 cây/m 2. Số liệu trên cho ta biết được đặc trưng nào của quần thể? A. Tỷ lệ đực/cái.B. Thành phần nhóm tuổi. C. Sự phân bố cá thể.D. Mật độ cá thể. Câu 16. Khu sinh học nào sau đây có độ đa dạng sinh học cao nhất? A. Hoang mạc.B. Rừng lá rụng ôn đới. C. Thảo nguyên.D. Rừng mưa nhiệt đới. Câu 17. Khi nói về hô hấp của thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Nếu không có O2 thì thực vật tiến hành phân giải kị khí để lấy ATP. II. Quá trình hô hấp hiếu khí diễn ra qua 3 giai đoạn, trong đó CO 2 được giải phóng ở giai đoạn chu trình Crep. III. Quá trình hô hấp ở thực vật luôn tạo ra ATP. IV. Từ một mol glucôzơ, trải qua hô hấp kị khí (phân giải kị khí) sẽ tạo ra 2 mol ATP. A. 1.B. 2.C. 3.D. 4. Câu 18. Khi nói về tiêu hóa ở động vật, phát biểu nào sau đây đúng? I. Quá trình tiêu hóa luôn cần có xúc tác của các enzim thủy phân. II. Ở động vật đơn bào, chỉ xảy ra tiêu hóa nội bào. III. Ở người, vừa tiêu hóa nội bào vừa tiêu hóa ngoại bào. IV. Tất cả các loài động vật ăn cỏ đều có dạ dày 4 ngăn. A. 1.B. 2.C. 3.D. 4. Câu 19. Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây đúng? A. Trong điều kiện không có tác nhân đột biến thì không thể phát sinh đột biến gen. B. Cơ thể mang gen đột biến luôn được gọi là thể đột biến. C. Đột biến gen luôn được di truyền cho thế hệ sau. D. Quá trình tự nhân đôi ADN không theo nguyên tắc bổ sung thì sẽ phát sinh đột biến gen. Soạn tin “Đăng ký Sinh 2019 PKN” gửi đến số 0982.563.365 Trang 2
- 3 Tailieudoc.vn – Website chuyên tài liệu, đề thi giáo dục file word chất lượng cao Câu 20. Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội, các giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Thực hiện phép lai P : AAAa aaaa thu được F1. Tiếp tục cho F1 lai phân tích thu được FA. Theo lí thuyết, Fa có tỉ lệ kiểu hình: A. 2 cây thân cao : 1 cây thân thấp.B. 5 cây thân cao : 1 cây thân thấp. C. 8 cây thân cao : 1 cây thân thấp.D. 43 cây thân cao : 37 cây thân thấp. Câu 21. Cho biết gen trội là trội hoàn toàn, mỗi gen quy định 1 tính trạng, không phát sinh đột biến mới. Tiến hành phép lai ♂AaBbCcDdEE x ♀ aaBbccDdEE, thu được F 1. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? I. Đời F1 có 32 kiểu tổ hợp giao tử. II. Kiểu hình trội về tất cả các tính trạng chiếm tỉ lệ 9/64. III. F1 có 16 loại kiểu hình và 36 kiểu gen. IV. Có 4 kiểu gen quy định kiểu hình trội về cả 5 tính trạng. A. 1.B. 2.C. 4.D. 3. Câu 22. Một quần thể sinh vật ngẫu phối đang chịu tác động của chọn lọc tự nhiên, có cấu trúc di truyền ở các thế hệ như sau: P : 0,25AA 0,50Aa 0,25aa 1 F1 : 0,20AA 0,44Aa 0,36aa 1 F2 : 0,16AA 0,38Aa 0,46aa 1 F3 : 0,09AA 0,21Aa 0,70aa 1 Chọn lọc tự nhiên đã tác động lên quần thể theo hướng A. loại bỏ kiểu gen đồng hợp trội và kiểu gen đồng hợp lặn. B. loại bỏ kiểu gen đồng hợp lặn và kiểu gen dị hợp. C. loại bỏ kiểu gen dị hợp và giữ lại các kiểu gen đồng hợp. D. loại bỏ kiểu gen đồng hợp trội và kiểu gen dị hợp. Câu 23. Khi nói về sự phân bố cá thể trong quần thể, phát biểu nào sau đây đúng? A. Trong mỗi quần thể, sự phân bố đồng đều xảy ra khi môi trường không đồng nhất và cạnh tranh cùng loài diễn ra khốc liệt. B. Về mặt sinh thái, sự phân bố các cá thể cùng loài một cách đồng đều trong môi trường có ý nghĩa giảm sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể. C. Phân bố đồng đều là dạng trung gian của phân bố ngẫu nhiên và phân bố theo nhóm. D. Phân bố theo nhóm là kiểu phân bố ít phổ biến nhất vì khi phân bố theo nhóm thì sinh vật dễ bị kẻ thù tiêu diệt. Câu 24. Khi nói về lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây đúng? A. Trong một lưới thức ăn, mỗi bậc dinh dưỡng thường chỉ có 1 loài sinh vật. B. Trong một lưới thức ăn, động vật ăn thịt thường là bậc dinh dưỡng cấp 1. C. Hệ sinh thái nhân tạo thường có lưới thức ăn phức tạp hơn hệ sinh thái tự nhiên. D. Mỗi loài sinh vật có thể thuộc nhiều bậc dinh dưỡng khác nhau. Câu 25. Khi nói về hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E. Coli, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Nếu xảy ra đột biến ở gen cấu trúc A thì có thể làm cho prôtêin do gen này quy định bị bất hoạt. II. Nếu xảy ra đột biến ở gen điểu hòa R làm cho gen này không được phiên mã thì các gen cấu trúc Z, Y, A cũng không được phiên mã. Soạn tin “Đăng ký Sinh 2019 PKN” gửi đến số 0982.563.365 Trang 3
- 4 Tailieudoc.vn – Website chuyên tài liệu, đề thi giáo dục file word chất lượng cao III. Khi prôtêin ức chế liên kết với vùng vận hành thì các gen cấu trúc Z, Y, A không được phiên mã. IV. Nếu xảy ra đột biến mất 1 cặp nuclêôtit ở giữa cặp gen điều hòa R thì có thể làm cho các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã ngay cả khi một trường không có lactôzơ. A. 4.B. 1.C. 2.D. 3. Câu 26. Khi nói về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể làm thay đổi trình tự phân bố các gen trên một nhiễm sắc thể. II. Đột biến chuyển đoạn giữa hai nhiễm sắc thể không tương đồng làm thay đổi nhóm gen liên kết. III. Có thể gây đột biến mất đoạn nhỏ để loại khỏi nhiễm sắc thể những gen không mong muốn. IV. Đột biến lặp đoạn có thể làm cho hai alen của một gen cùng nằm trên một nhiễm sắc thể. A. 2.B. 4. C. 3.D. 1. Câu 27. Một loài thực vật, alen A quy định thân co trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Cho cây thân cao, quả ngọt (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó có 54% số cây thân cao, quả ngọt. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng? A. Quá trình giảm phân ở cây P đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%. B. F1 có tối đa 9 loại kiểu gen. C. Ở cây F1, cây thân thấp, quả ngọt chiếm 18,75%. D. Trong số các cây thân cao, quả chua ở F1, có 4/7 số cây có kiểu gen đồng hợp tử về cả 2 cặp gen. Câu 28. Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, các gen phân li độc lập. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? I. Cho cây aaBb lai phân tích thì đời con có 2 loại kiểu hình, trong đó cây thân thấp, hoa trắng chiếm 50%. II. Cho cây thân cao, hoa trắng tự thụ phấn, nếu đời F 1 có hai loại kiểu hình thì chứng tỏ F1 có 3 loại kiểu gen. III. Cho cây thân cao, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F 1. Nếu F1 có thân thấp, hoa trắng thì chứng tỏ F 1 có 9 loại kiểu gen. IV. Các cây thân thấp, hoa đỏ giao phấn ngẫu nhiên thì đời con có tối đa 3 kiểu gen. A. 1.B. 4.C. 2.D. 3. Câu 29. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi đột ngột tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể. II. Quá trình tiến hóa nhỏ diễn ra trên quy mô quần thể và diễn biến không ngừng dưới tác động của các nhân tố tiến hóa. III. Các yếu tố ngẫu nhiên làm nghèo vốn gen quần thể, giảm sự đa dạng di truyền nên luôn dẫn tới tiêu diệt quần thể. IV. Khi không có tác động của các nhân tố: Đột biến, chọn lọc tự nhiên và di – nhập gen thì tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể sẽ không thay đổi. A. 2.B. 1.C. 3.D. 4. Câu 30. Khi nói về ổ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Giới hạn sinh thái của một nhân tố sinh thái là ổ sinh thái của loài về nhân tố sinh thái đó. Soạn tin “Đăng ký Sinh 2019 PKN” gửi đến số 0982.563.365 Trang 4
- 5 Tailieudoc.vn – Website chuyên tài liệu, đề thi giáo dục file word chất lượng cao II. Ổ sinh thái của một loài chính là nơi ở của chúng. III. Các loài có ổ sinh thái trùng nhau càng nhiều thì sự cạnh tranh giữa chúng càng gay gắt. IV. Kích thước thức ăn, hình thức bắt mồi, của mỗi loài tạo nên các ổ sinh thái về dinh dưỡng. A. 1.B. 2.C. 4.D. 3. Câu 31. Khi nói về thành phần của hệ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? I. Một hệ sinh thái luôn có các loài sinh vật và môi trường sống của sinh vật. II. Tất cả các loài thực vật đều được xếp vào nhóm sinh vật sản xuất. III. Sinh vật phân giải có chức năng chuyển hóa chất vô cơ thành chất hữu cơ để cung cấp cho các sinh vật tiêu thụ trong hệ sinh thái. IV. Xác chết của sinh vật được xếp vào thành phần hữu sinh của hệ sinh thái. A. 4.B. 2.C. 1.D. 3. Câu 32. Một lưới thức ăn gồm 9 loài được mô tả như hình bên. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? I. Có 15 chuỗi thức ăn II. Chuỗi thức ăn dài nhất có 6 mắt xích. III. Nếu loài K bị tuyệt diệt thì loài lưới thức ăn này có tối đa 7 loài. IV. Nếu loài E bị con người đánh bắt làm giảm số lượng thì loài M sẽ tăng số lượng. A. 4.B. 2.C. 1.D. 3. Câu 33. Người ta chuyển một số vi khuẩn E.coli mang các phân tử ADN vùng nhân chỉ chứa N 15 sang môi trường chỉ có N14. Các vi khuẩn nói trên đều thực hiện tái bản 3 lần liên tiếp tạo ra 60 phân tử ADN vùng nhân chỉ chứa N 14. Sau đó chuyển các vi khuẩn này về môi trường chỉ chứa N 15 và cho chúng đối tiếp 2 lần nữa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Số phân tử ADN ban đầu là 10. II. Số mạch polinuclêôtit chỉ chứa N15 sau khi kết thúc quá trình trên là 500. III. Số phân tử ADN chỉ chứa N15 sau khi kết thúc quá trình trên là 180. IV. Số phân tử ADN chứa cả hai loại N14 và N15 sau khi kết thúc quá trình trên là 140. A. 1.B. 2.C. 4.D. 3. Câu 34. Khi nói về đột biến cấu trúc NST, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Mất một đoạn NST ở các vị trí khác nhau trên cùng một NST đều biểu hiện kiểu hình giống nhau. II. Mất một đoạn NST có độ dài giống nhau ở các NST khác nhau đều biểu hiện kiểu hình giống nhau. III. Mất một đoạn NST có độ dài khác nhau ở cùng một vị trí trên một NST biểu hiện kiểu hình giống nhau. IV. Các đột biến mất đoạn NST ở các vị trí khác nhau biểu hiện kiểu hình khác nhau. A. 1.B. 2.C. 3.D. 4. Câu 35. Một loài thực vật, mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng (P), thu được F 1 có 100% cây thân cao, hoa đỏ. F1 tự thụ phấn, thu được F 2 có 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân thấp, hoa trắng chiếm 16%. Biết rằng Soạn tin “Đăng ký Sinh 2019 PKN” gửi đến số 0982.563.365 Trang 5
- 6 Tailieudoc.vn – Website chuyên tài liệu, đề thi giáo dục file word chất lượng cao không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số như nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? I. Khoảng cách giữa hai gen là 40cM. II. F2 có 9% số cá thể thân cao, hoa trắng. III. F2 có 66% số cây thân cao, hoa đỏ. IV. F2 có 16% số cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng. A. 1.B. 2.C. 4.D. 3 Câu 36. Một loài thú, cho con đực mắt trắng, đuôi dài giao phối với con cái mắt đỏ, đuôi ngắn (P), thu được F1 có 100% con mắt đỏ, đuôi ngắn. Cho F 1 giao phối với nhau, thu được F2 có: 50% cá thể cái mắt đỏ, đuôi ngắn; 21% cá thể đưc mắt đỏ, đuôi ngắn; 21% cá thể đực mắt trắng, đuôi dài; 4% cá thể được mắt trắng, đuôi ngắn; 4% cá thể đực mắt đỏ, đuôi dài. Biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Đời F2 có 8 loại kiểu gen. II. Quá trình giảm phân của cơ thể cái đã xảy ra hoán vị ghen với tần số 16%. III. Lấy ngẫu nhiên một cá thể cái ở F 2, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 42%. IV. Nếu cho con cái F1 lai phân tích thì sẽ thu được Fa có các cá thể đực mắt đỏ đuôi dài chiếm 4%. A. 4.B. 1.C. 2.D. 3. Câu 37. Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng do hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập quy định. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả hai alen trội A và B quy định quả dẹt; khi chỉ có một trong hai alen trội A hoặc B quy định quả tròn; khi không có alen trội nào quy định quả dài. Tính trạng màu sắc hoa do cặp gen D, d quy định; alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho cây quả dẹt, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F 1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 6 cây quả dẹt, hoa đỏ: 5 cây quả tròn, hoa đỏ: 3 cây quả dẹt, hoa trắng: 1 cây quả tròn, hoa trắng: 1 cây quả dài, hoa đỏ. Biết rằng không xảy ra đột biến và không có hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? Ad I. Cây P có thể có kiểu gen là Bb . aD II. Lấy ngẫu nhiên một cây quả tròn, hoa đỏ ở F1, xác suất thu được cây thuần chủng là 20%. III. Lấy một cây quả tròn, hoa đỏ cho tự thụ phấn thì có thể thu được đời con có số cây quả tròn, hoa đỏ chiếm 50%. IV. Cho P lai phân tích thì đời con có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ 1: 1: 1:1. A. 1.B. 4.C. 2.D. 3. Câu 38. Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài. Cho cây thân cao, hoa đỏ, quà tròn ( P) tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ: 6 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn: 3 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài: 3 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn: 2 cây thân cao, hoa trắng, quả tròn: 1 cây thân cao, hoa trắng, quả dài: 1 cây thân thấp, hoa trắng, quả tròn. Biết không xảy ra đột biến gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? Ab I. Cây P có thể có kiểu gen là Dd . aB II. F1 có tối đa 21 kiểu gen. Soạn tin “Đăng ký Sinh 2019 PKN” gửi đến số 0982.563.365 Trang 6
- 7 Tailieudoc.vn – Website chuyên tài liệu, đề thi giáo dục file word chất lượng cao III. Cho cây P lai phân tích thì có thể sẽ thu được đời con có kiểu hình thân cao, hoa trắng, quả dài chiếm tỉ lệ 25%. IV. Nếu F1 chỉ có 9 kiểu gen thì khi lấy ngẫu nhiên một cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn ở F 1. Xác suất thu được cây dị hợp về cả ba cặp gen là 2/3. A. 3.B. 4.C. 2.D. 1. Câu 39. Một quần thể tự thụ phấn, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể này có thành phần kiểu gen là 0,2AABb: 0,2AaBb: 0,2Aabb: 0,4aabb. Cho rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? I. F2 có tối đa 9 loại kiểu gen. II. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử giảm dần qua các thế hệ. III. Trong tổng số cây thân cao, hoa đỏ ở F2 có 4/65 số cây có kiểu gen dị hợp tử về cả hai cặp gen. IV. Ở F3, số cây có kiểu gen dị hợp tử về một trong hai cặp gen chiếm tỉ lệ 3/64. A. 4.B. 2.C. 3.D. 1. Câu 40. Sơ đồ phả hệ dưới dây mô tả sự di truyền hai bệnh ở người là bệnh P và bệnh M. Alen A quy định không bị bệnh P trội hoàn toàn so với alen a quy định bệnh P; alen B quy định không bị bệnh M trội hoàn toàn so với alen b quy định bệnh M. Các gen này nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Dựa vào phả hệ này, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? I. Người số 3 dị hợp về bệnh P. II. Người số 5 có kiểu gen dị hợp về cả hai cặp gen. III. Có thể biết được kiểu gen của 6 người trong số 9 người nói trên. IV. Nếu cặp vợ chồng số 5, 6 sinh đứa con thứ hai bị cả hai bệnh thì người số 5 có hoán vị gen. A. 1.B. 3.C. 2.D. 4. Đăng ký trọn bộ đề thi thử 2019 môn Sinh Học GIÁO VIÊN PHAN KHẮC NGHỆ file word có lời giải chi tiết mới nhất ở link dưới Đăng ký nhanh: Soạn tin “Đăng ký Sinh 2019 PKN” gửi đến số 0982.563.365 Soạn tin “Đăng ký Sinh 2019 PKN” gửi đến số 0982.563.365 Trang 7
- 8 Tailieudoc.vn – Website chuyên tài liệu, đề thi giáo dục file word chất lượng cao ĐÁP ÁN 1. D 2. A 3. A 4. A 5. D 6. A 7. D 8. A 9. A 10. B 11. D 12. D 13. B 14. D 15. D 16. D 17. C 18. B 19. D 20. A 21. D 22. D 23. B 24. D 25. D 26. B 27. A 28. B 29. B 30. D 31. B 32. D 33. C 34. A 35. D 36. A 37. B 38. A 39. C 40. D HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Câu 1. Chọn đáp án D Tế bào khí khổng (tế bào hạt đậu) làm nhiệm vụ điều tiết đóng mở khí khổng nên sẽ điều tiết quá trình thoát hơi nước. Câu 2. Chọn đáp án A Châu chấu có hệ tuần hoàn hở. Cá sấu, mèo rừng, cá chép đều có hệ tuần hoàn kín. Câu 3. Chọn đáp án A Câu 4. Chọn đáp án A Câu 5. Chọn đáp án D A. Sai. Vì n n 1 2n 1: thể lệch bội. B. Sai. Vì n 1 n 1 2n 1 1: thể lệch bội. C. Sai. Vì 2n 2n 4n : thể đa bội chẵn. D. Đúng. Vì n 2n 3n : thể đa bội lẻ. Câu 6. Chọn đáp án A Giao tử có bộ NST n =12. Câu 7. Chọn đáp án A Câu 8. Chọn đáp án D Cơ thể có kiểu gen AaBBDd giảm phân không có đột biế sẽ sinh ra 22 = 4 loại giao tử. Câu 9. Chọn đáp án A Tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb quy định nên di truyền theo quy luật tương tác gen. Khi có cả A và B thì quy định hoa đỏ, chứng tỏ hai gen A và B di truyền theo kiểu tương tác bổ sung. Khi có cả gen A và gen B thì hoa có màu đỏ. Kiểu gen của cây hoa đỏ thuần chủng là: AABB. Câu 10. Chọn đáp án B Vì người mẹ có kiểu gen XaXa nên luôn truyền cho con trai gen Xa. Vì vậy, tất cả con trai đều có kiểu gen XaY nên luôn bị bệnh máu khó đông. Câu 11. Chọn đáp án D Có 3 kiểu gen đồng hợp là IAIA; IBIB; I0I0. Tỉ lệ kiểu gen IAIA = 0,16. Tỉ lệ kiểu gen IBIB = 0,09. Tỉ lệ kiểu gen I0I0 = 0,19. Tỉ lệ người có kiểu gen đồng hợp về tính trạng nhóm máu là 0,16 + 0,09 + 0,09 = 0,34. Soạn tin “Đăng ký Sinh 2019 PKN” gửi đến số 0982.563.365 Trang 8
- 9 Tailieudoc.vn – Website chuyên tài liệu, đề thi giáo dục file word chất lượng cao Câu 12. Chọn đáp án D Các phương pháp A, B, C đều thuộc công nghệ tế bào. Phương pháp D thuộc công nghệ gen. Đăng ký trọn bộ đề thi thử 2019 môn Sinh Học GIÁO VIÊN PHAN KHẮC NGHỆ file word có lời giải chi tiết mới nhất ở link dưới Đăng ký nhanh: Soạn tin “Đăng ký Sinh 2019 PKN” gửi đến số 0982.563.365 Câu 13. Chọn đáp án B Trong các nhân tố trên, chỉ có chọn lọc tự nhiên là nhân tố tiến hóa có hướng, chọn lọc tự nhiên làm biến đổi tần số tương đối của các alen theo một hướng xác định. Các nhân tố I, III, IV làm thay đổi tần số tương đối của các alen không theo một hướng xác định. Câu 14. Chọn đáp án D Câu 15. Chọn đáp án D Mật độ cá thể. Mật độ cá thể quần thể là số lượng sinh vật sống trên một đơn vị diện tích hay thể tích của quần thể. Ví dụ: mật độ cây thông là 1000 cây/ha diện tích đồi, mật độ sâu rau là 2 con/m 2 ruộng rau, mật độ cá mè giống thả trong ao là 2 con/m2 nước. Quan sát số lượng cây cỏ mực ở trong một quần xã sinh vật, người ta đếm được 28 cây/m2. Ở đây đề cập đến số lượng cây trên một đơn vị diện tích Số liệu trên đề cập đến mật độ quần thể. Câu 16. Chọn đáp án D Câu 17. Chọn đáp án C Các phát biểu I, II, IV đúng. III Sai. Vì hô hấp sáng ở thực vật C3 không tạo ra ATP. Hô hấp sáng (quang hô hấp) là quá trình hô hấp xảy ra ngoài ánh sáng, trong điều kiện cây thiếu CO2 và thừa O2 trong lá. Hô hấp sáng không tạo ra ATP, tiêu tốn 50% sản phẩm quang hợp. Câu 18. Chọn đáp án B Có hai phát biểu đúng là I, II. III sai vì ở người chỉ có tiêu hóa ngoại bào. IV sai vì ngựa, thỏ là động vật ăn cỏ, nhưng chúng có dạ dày đơn chứ không phải dạ dày 4 ngăn. Câu 19. Chọn đáp án D A sai vì trong điều kiện không có tác nhân đột biến thì vẫn có thể phát sinh đột biến gen do sự kết cặp nhầm giữa các bazo nito dạng hiếm. B sai vì thể đột biến là cơ thể mang đột biến đã được biểu hiện ra kiểu hình. C sai vì đột biến xoma không được di truyền cho thế hệ sau qua sinh sản hữu tính. Câu 20. Chọn đáp án A Soạn tin “Đăng ký Sinh 2019 PKN” gửi đến số 0982.563.365 Trang 9
- 10 Tailieudoc.vn – Website chuyên tài liệu, đề thi giáo dục file word chất lượng cao 1 1 Cơ thể AAAa giảm phân cho giao tử AA: Aa . 2 2 Cơ thể aaaa giảm phân cho giao tử aa. 1 1 P : AAA aaaa AAaa : Aaaa 2 2 Cho F1 lai phân tích ta có: 1 1 1 4 1 AAaa aaaa Fa : AAaa : Aaaa : 6aaaa . 2 2 6 6 6 1 1 1 1 Aaaa aaaa Fa : Aaaa : aaaa . 2 2 2 2 1 1 1 1 1 Tỉ lệ cây thân thấp sinh ra là: . 2 6 2 2 3 1 2 Tỉ lệ cây thân cao sinh ra là: 1 . 3 3 Vậy theo lí thuyết, Fa có tỉ lệ kiểu hình: 2 cây thân cao : 1 cây thân thấp. Câu 21. Chọn đáp án D Có 3 phát biểu đúng, đó là II, III và IV. Giải thích: I sai vì cơ thể đực có 4 cặp gen dị hợp nên sẽ có 16 loại giao tử; cơ thể cái có 2 cặp gen dị hợp nên có 4 loại giao tử số kiểu tổ hợp giao tử là 16 x 4 = 64. II đúng vì ở phép lai ♂AaBbCcDdEE x ♀aaBbccDdEE, thu được đời con có số kiểu hình là 2x2x2x2x1=16. Và có số kiểu gen bằng 2x3x2x3x1=36. III đúng vì ở phép lai ♂AaBbCcDdEE x ♀aaBbccDdEE, kiểu hình trội A-B-C-D-E- có tỉ lệ bằng 1 3 1 3 9 1 . 2 4 2 4 64 IV đúng vì kiểu hình trội về 5 tính trạng (A-B-C-D-E-) gồm bốn kiểu gen, trong đó có 2 kiểu gen về cặp gen Bb và 2 kiểu gen về cặp gen Dd. Câu 22. Chọn đáp án D Đăng ký trọn bộ đề thi thử 2019 môn Sinh Học GIÁO VIÊN PHAN KHẮC NGHỆ file word có lời giải chi tiết mới nhất ở link dưới Đăng ký nhanh: Soạn tin “Đăng ký Sinh 2019 PKN” gửi đến số 0982.563.365 Qua các thế hệ, ta thấy tần số kiểu gen đồng hợp trội và kiểu gen dị hợp giảm, tần số kiểu gen đồng hợp lặn tăng Chọn lọc tự nhiên đã tác động lên quần thể theo hướng loại bỏ kiểu gen đồng hợp trội và kiểu gen dị hợp. Soạn tin “Đăng ký Sinh 2019 PKN” gửi đến số 0982.563.365 Trang 10
- 11 Tailieudoc.vn – Website chuyên tài liệu, đề thi giáo dục file word chất lượng cao Câu 23. Chọn đáp án B A sai. Vì khi môi trường không đồng nhất thì xảy ra phân bố theo nhóm. Phân bố đều chỉ xảy ra khi môi trường đồng nhất và các cá thể cạnh tranh khốc liệt. C sai. Vì phân bố ngẫu nhiên mới là dạng trung gian giữa phân bố đồng đều và phân bố theo nhóm. D sai. Vì phân bố theo nhóm là kiểu phân bố phổ biến nhất. Câu 24. Chọn đáp án D A sai vì trong một lưới thức ăn, mỗi bậc dinh dưỡng thường có nhiều loài sinh vật. B sai vì trong một lưới thức ăn, thực vật thường là bậc dinh dưỡng cấp 1. C sai vì hệ sinh thái nhân tạo thường có lưới thức ăn đơn giản hơn hệ sinh thái tự nhiên. Câu 25. Chọn đáp án D Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV. - Các gen Z, Y, A trong operon Lac chịu sự kiểm soát của protein ức chế. Do đó, nếu gen điều hòa bị đột biến là mất khả năng phiên mã hoặc đột biến làm cho protein ức chế bị mất chức năng thì các gen cấu trúc Z, Y, A sẽ phiên mã liên tục. - Đột biến ở gen Z hoặc gen Y hoặc gen A thì chỉ làm thay đổi cấu truc của mARN ở gen bị đột biến mà không liên quan đến gen khác. Khi gen bị đột biến thì cấu trúc của protein do gen đó mã hóa có thể sẽ bị thay đổi cấu trúc và mất chức năng sinh học. - Gen điều hòa phiên mã liên tục để tổng hợp protein ức chế bám lên vùng vận hành làm ngăn cản sự phiên mã của các gen Z, Y, A. II sai. Vì gen điều hòa không phiên mã thì các gen Z, Y, A sẽ liên tục phiên mã. Câu 26. Chọn đáp án B Cả 4 phát biểu đúng. I đúng. Vì đảo đoạn làm thay đổi vị trí của các gen. II đúng. Vì chuyển đoạn giữa 2 NST sẽ làm thay đổi thành phần và số lượng gen ở 2 NST bị đột biến. III đúng. Vì nếu đoạn NST bị mất chỉ chứa một gen có hại thì đột biến đó đã loại bỏ gen có hại ra khỏi kiểu gen. IV đúng. Vì lặp đoạn sẽ làm cho A và a cùng nằm trên 1 NST. Câu 27. Chọn đáp án A F1 gồm 4 loại kiểu hình P dị hợp 2 cặp gen. F1 có 54% số cây thân cao, quả ngọt ( A-B-) ab/ab có tỉ lệ = 0,54 – 0,5 = 0,04. Vì ab/ab = 0,04 nên giao tử ab = 0,2 HVG 40% A đúng. Vì có HVG ở cả hai giới và P dị hợp hai cặp gen nên F1 có 10 kiểu gen B sai. Cây thấp, quả ngọt ( aaB-) có tỉ lệ bằng 0,25 – 0,04 = 0,21 = 21% C sai. Trong số các cây thân cao, quả chua ở F1, số cây có kiểu gen đồng hợp tử về cả hai cặp gen có tỉ lệ 0,5 0,04 3 D sai. 0,5 0,04 7 Câu 28. Chọn đáp án B Cả 4 phát biểu đúng Soạn tin “Đăng ký Sinh 2019 PKN” gửi đến số 0982.563.365 Trang 11
- 12 Tailieudoc.vn – Website chuyên tài liệu, đề thi giáo dục file word chất lượng cao I đúng. Vì aaBb lai phân tích thì đời con có 1aaBb và 1aabb 1 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa trắng. II đúng. Vì cây thân cao, hoa trắng có kí hiệu kiểu gen là A-bb. Khi cây A-bb tự thụ phấn, sinh ra đời con có 2 loại kiểu hình thì chứng tỏ cây A-bb có kiểu gen Aabb cây Aabb tự thụ phấn thì đời con có 3 loại kiểu gen. III đúng. Vì cây thân cao, hoa đỏ có kí hiệu kiểu gen A-B-. Cây này tự thụ phấn mà đời con có kiểu hình cây thấp, hoa trắng (aabb) thì chứng tỏ cây A-B- có kiểu gen AaBb đời con có 9 loại kiểu gen. IV đúng. Vì cây thân thấp, hoa đỏ có kí hiệu kiểu gen là aaBb thì đời con sẽ có 3 loại kiểu gen. Câu 29. Chọn đáp án B Đăng ký trọn bộ đề thi thử 2019 môn Sinh Học GIÁO VIÊN PHAN KHẮC NGHỆ file word có lời giải chi tiết mới nhất ở link dưới Đăng ký nhanh: Soạn tin “Đăng ký Sinh 2019 PKN” gửi đến số 0982.563.365 Chỉ có phát II đúng. I sai vì chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình, gián tiếp làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định. III sai vì các yêu tố ngẫu nhiên là nghèo vốn gen quần thể, giảm sự đa dạng di truyền nhưng không dẫn tới tiêu diệt quần thể. IV sai vì khi không có tác động của các nhân tố: đột biến, chọn lọc tự nhiên và di – nhập gen thì tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể vẫn có thể bị thay đổi bởi các yếu tố ngẫu nhiên. Câu 30. Chọn đáp án D Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV. Giải thích: I đúng vì giới hạn sinh thái của mỗi nhân tố sinh thái chính là ổ sinh thái về nhân tố sinh thái đó. II sai vì ổ sinh thái bao gồm không gian sinh thái về các nhân tố sinh thái. Nơi ở chỉ là nơi cư trú của loài. III đúng vì trùng nhau về ổ sinh thái là nguyên nhân dẫn tới giống nhau về nhu cầu sống. Vì có nhu cầu giống nhau và cùng sống trong một môi trường nên sẽ cạnh tranh nhau. Càng giống nhau về nhu cầu thì cạnh tranh càng gay gắt. IV đúng vì tất cả các đặc điểm về con mồi, phương thức kiếm mồi, tạo thành ổ sinh thái dinh dưỡng. Câu 31. Chọn đáp án B Có 2 phát biểu đúng là các phát biểu I và II. III – Sai. Vì sinh vật phân giải có chức năng chuyển hóa chất hữu cơ thành chất vô cơ trả lại môi trường sống. IV – Sai. Vì thành phần hữu sinh của hệ sinh thái là các sinh vật sản xuất và sinh vật tiêu thụ. Soạn tin “Đăng ký Sinh 2019 PKN” gửi đến số 0982.563.365 Trang 12
- 13 Tailieudoc.vn – Website chuyên tài liệu, đề thi giáo dục file word chất lượng cao Câu 32. Chọn đáp án D Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV. Giải thích: II sai vì chuỗi thức ăn dài nhất có 7 mắt xích, đó là A I K H C D E. III đúng vì nếu K bị tuyệt diệt thì M sẽ bị tuyệt diệt (vì K là nguồn thức ăn duy nhất cảu M). Do đó, chỉ còn lại 7 loài. IV đúng vì E khống chế sinh học đối với D và M nên khi E bị giảm số lượng thì D và M sẽ tăng số lượng. Câu 33. Chọn đáp án C Cả 4 phát biểu đều đúng. Giải thích: I đúng vì khi nhân đôi 3 lần thì số phân tử ADN hoàn toàn mới là 23 2 .k 6k 60 k 10 . II đúng vì khi kết thúc quá trình nhân đôi (3 lần + 2 lần) thì tạo số phân tử ADN bằng 10 25 320 phân tử. Trong đó, số mạch phân tử có chứa N14 10 24 2 140 . Số mạch polinuclêôtit chỉ chứa N15 sau khi kết thúc quá trình trên 10 2 25 140 500. III đúng vì số phân tử ADN chỉ chứa N15 10 25 2 24 180. IV đúng vì quá trình nhân đôi diễn ra theo nguyên tắc bán bảo tồn cho nên số phân tử ADN chứa cả 2 loại N14 và N15 bằng số phân tử ADN có N14 10 24 2 140. Câu 34. Chọn đáp án A Kiểu hình của thể đột biến do kiểu gen quy định, các gen khác nhau biểu hiện kiểu hình khác nhau nên trong 4 đáp án trên chỉ có đáp án 4 đúng. I sai. Vì nếu mất đoạn ở các vị trí khác nhau trên cùng 1 NST thì các đoạn bị mất chỉ chứa các gen khác nhau nên biểu hiện kiểu hình khác nhau. II sai. Vì nếu mất đoạn ở các NST khác nhau sẽ chứa các gen bị mất khác nhau nên biểu hiện kiểu hình khác nhau. III sai. Vì nếu mất đoạn NST có độ dài khác nhau trên cùng 1 NST thì số lượng gen bị mất cũng khác nhau nên biểu hiện kiểu hình đột biến khác nhau. Câu 35. Chọn đáp án D Có 3 phát biểu đúng, đó là II, III và IV. Giải thích: F1 chứa 100% thân cao, hoa đỏ F1 dị hợp 2 cặp gen. Gọi A là gen quy định thân cao, a là gen quy định thân thấp A ? a . B là gen quy định hoa đỏ, b là gen quy định hoa trắng B ? b . F1 tự thụ phấn thu được F 2 có 4 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình cây thân thâp, hoa trắng chiếm tỉ lệ ab 16%. Hoán vị gen ở cả hai giới tần số như nhau 0,16 0,4ab 0,4ab ab là giao tử liên kết ab tần số hoán vị bằng 1 2 0,4 0,2 20% I sai. Vận dụng công thức giải nhanh ta có: Soạn tin “Đăng ký Sinh 2019 PKN” gửi đến số 0982.563.365 Trang 13
- 14 Tailieudoc.vn – Website chuyên tài liệu, đề thi giáo dục file word chất lượng cao Ab II đúng vì ở F2, kiểu hình thân cao, hoa trắng: 0,25 0,16 0,09 9%. b III đúng vì ở F 2, kiểu hình thân cao, hoa đỏ chiếm tỉ lệ cao nhất và bằng 66%. (Thân cao, hoa đỏ chứa hai gen trội là A và B = 0,5 + 0,16 = 0,66 = 66%). IV đúng vì tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa đỏ thuần chủng bằng tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa trắng bằng 16%. Câu 36. Chọn đáp án A Cả 4 phát biểu đúng. Giải thích: Trước hết, chúng ta xác định quy luật di truyền chi phối phép lai và tìm kiểu gen của F 1, sau đó mới đi xác định những phát biểu nào đúng. Ở F 2, toàn bộ con cái đều có mắt đỏ, đuôi ngắn; còn con đực có nhiều kiểu hình tính trạng di truyền liên kết giới tính ở F 2 có tỉ lệ kiểu hình của hiện tượng hoán vị gen. Kiểu gen của F 1 là AB ab AB X X X Y F2 có 8 loại kiểu gen I đúng. 4% 4% Khi tính trạng liên kết giới tính thì tần số hoán vị gen 16% II đúng. 50% 21% Lấy ngẫu nhiên một cá thể cái ở F2, xác suất thuần chủng 42% III đúng. 50% (Giải thích: Vì cá thể cái thuần chủng có kiểu gen XABXAB có tỉ lệ luôn bằng tỉ lệ của cá thể đực XABY . Ở bài toán này, đực XABY có tỉ lệ bằng 21%). AB ab Ab Cái F1 có kiểu gen X X lai phân tích thì sẽ thu được cá thể đực mắt đỏ, đuôi dài (X Y ) chiếm tỉ lệ 0,08XAb 0,5Y 0,04 4% IV đúng. Câu 37. Chọn đáp án B Cả 4 phát biểu đúng. Giải thích: I đúng vì cây A-B-C-D- có tỉ lệ 6/16 thì gen trội liên kết gen lặn. Ad Bd Kiểu gen của P là Bb hoặc Aa . aD bD II đúng vì ở F 1, cây quả tròn, hoa đỏ có 5 tổ hợp trong đó cây thuần chủng có 1 tổ hợp là aD 1 1 BB xác suất thu được cây thuần chủng là 20%. aD 5 Ad III đúng vì cây quả tròn, hoa đỏ có kí hiệu kiểu gen là A-bb; D- ( gồm 1 kiểu gen bb ) hoặc aD aD aD aaB-; D- ( gồm BB và Bb ). Do đó, khi lấy 1 cây quả tròn, hoa đỏ cho tự thụ phấn, nếu aD aD Ad vây được lấy là cây có kiểu gen thì đời con sẽ có 50% số cây bb (quả tròn, hoa đỏ). aD Ad ad IV đúng vì cây P lai phân tích Bb bb , thì sẽ thu được đời con có 4 loại kiểu hình với tỉ aD aa lệ 1:1:1:1. Câu 38. Chọn đáp án A Có 3 phát biểu đúng, đó là: II, III và IV. Giải thích: Soạn tin “Đăng ký Sinh 2019 PKN” gửi đến số 0982.563.365 Trang 14
- 15 Tailieudoc.vn – Website chuyên tài liệu, đề thi giáo dục file word chất lượng cao F1 có tỉ lệ 6 :3:3: 2 :1:1 2 :1:1 3:1 có 1 cặp tính trạng phân li độc lập, 2 cặp tính trạng liên kết với nhau. I sai vì khi xét 2 tính trạng chiều cao và dạng quả thì ở F1 có tỉ lệ kiểu hình là 1 thân cao, quả dài : 2 thân cao, quả tròn : 1 thân thấp, quả tròn A liên kết với d và a liên kết với D Kiểu gen của Ad P là Bb . aD Ad Ad II đúng vì có kiểu gen Bb Bb . Nếu có hoán vị gen ở một giới tính thì đời con vẫn có tỉ lệ aD aD Ad Ad kiểu hình 2 :1:1 3:1 . Ở phép lai Bb Bb , nếu có hoán vị gen ở một giới tính thì đời aD aD con có số kiểu gen là 7 3 21. Ad III đúng vì nếu cây Bb không có hoán vị gen thì khi lai phân tích sẽ cho đời con có kiểu hình aD A-bbdd chiếm tỉ lệ là 1/4=25%. IV đúng vì F1 có 9 kiểu gen thì có nghĩa là P không xảy ra hoán vị gen. Khi đó, phép lai Ad Ad 6 Ad Bb Bb sẽ cho đời con có kiểu hình A-B-D- chiếm tỉ lệ là ; trong đó kiểu gen Bb aD aD 16 aD 4 4 6 2 chiếm tỉ lệ là xác suất là . 16 16 16 3 Câu 39. Chọn đáp án C Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và III. Có 2 cặp gen và phân li độc lập cho nên từ F1 trở đi thì sẽ có 9 kiểu gen. Quá trình tự thụ phấn sẽ làm cho tỉ lệ kiểu gen dị hợp giảm dần, tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tăng dần. Tổng số cây thân cao, hoa đỏ ở F 2, số cây dị hợp tử về cả 2 cặp gen chiếm tỉ lệ là: 2 1 0,2 AaBb 4 4 2 . A B 5 5 65 0,2 0,2 8 8 Ở F 3, số cây có kiểu gen dị hợp tử về 1 trong 2 cặp gen chiếm tỉ lệ là 1 1 7 1 3 0,2 0,2 2 0,2 . 8 8 8 8 32 Câu 40. Chọn đáp án D Có 4 phát biểu đúng. Giải thích: I đúng vì người số 7 đã nhận alen bị bệnh P từ người số 3. Người số 3 có kiểu gen hoặc XAbXaB . II đúng vì người số 5 nhận giao tử XAb từ người số 2. Người số 8 bị bệnh P nên có kiểu gen XaBY ( vì vậy đã nhận giao tử XaB từ người số 5) Kiểu gen của người số 5 là XAbXaB . III đúng vì chỉ khi xác định được kiểu gen của 5 người nam và người nữ số 5. Gen nằm trên NST X nên cả 5 người nam đều biết được kiểu gen. Trong số các người nữ, biết được kiểu gen của người số 5. Soạn tin “Đăng ký Sinh 2019 PKN” gửi đến số 0982.563.365 Trang 15
- 16 Tailieudoc.vn – Website chuyên tài liệu, đề thi giáo dục file word chất lượng cao Người số 3 mang alen quy định bệnh B ( vì sinh con số 7 bị bệnh P) nhưng chưa thể khẳng định kiểu gen của người số 3. Nếu bài toán cho biết không có hoán vị gen thì người số 3 có kiểu gen XABXaB vì người số 3 sinh ra 2 con trai, trong đó số 6 không bị bệnh nên đã nhận từ người số 3. Tuy nhiên, người số 6 này có thể đã nhận giao tử từ người số 3 thông qua quá trình hoán vị gen. Do đó, chưa thể biết chính xác kiểu gen của người số 3 IV đúng vì người số 5 có kiểu gen XAbXaB , nếu sinh con bị cả 2 bệnh thì chứng tỏ người số 5 đã tạo ra giao tử Xab đã có hoán vị gen. Moon.vn ĐỀ THAM KHẢO KÌ THI THPTQG NĂM 2019 GV: Phan Khắc Nghệ CHUẨN CẤU TRÚC CỦA BỘ GIÁO DỤC – ĐỀ 7 (Đề thi có 18 trang) Môn thi: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: Số báo danh: Câu 1. Ở thủy tức, thức ăn được tiêu hoá bằng hình thức nào sau đây? A. Tiêu hoá nội bào.B. Tiêu hoá ngoại bào. C. Tiêu hoá ngoại bào và nội bào.D. Tiêu hoá cơ học. Câu 2. Khi nói về quá trình vận chuyển các chất trong cây, phát biểu nào sau đây đúng? A. Vận chuyển trong mạch gỗ là chủ động, còn trong mạch rây là bị động. Soạn tin “Đăng ký Sinh 2019 PKN” gửi đến số 0982.563.365 Trang 16
- 17 Tailieudoc.vn – Website chuyên tài liệu, đề thi giáo dục file word chất lượng cao B. Dòng mạch gỗ luôn vận chuyển các chất vô cơ, dòng mạch rây luôn vận chuyển các chất hữu cơ. C. Mạch gỗ vận chuyển đường glucozơ, mạch rây vận chuyển chất hữu cơ khác. D. Mạch gỗ vận chuyển các chất từ rễ lên lá, mạch rây vận chuyển các chất từ lá xuống rễ. Câu 3. Trong quá trình dịch mã, phân tử nào sau đây đóng vai trò như “người phiên dịch”? A. ADN B. tARN C. rARN D. mARN Câu 4. Khi nói về NST ở sinh vật nhân chuẩn, phát biểu nào sau đây sai? A. Mỗi loài có một bộ NST đặc trưng về số lượng, hình thái và cấu trúc. B. NST được cấu tạo bởi 2 thành phần chính là: prôtêin histôn và ADN. C. Trong tế bào xôma của cơ thể lưỡng bội, NST tồn tại thành từng cặp nên được gọi là bộ 2n. D. Số lượng NST nhiều hay ít là tiêu chí quan trọng phản ánh mức độ tiến hoá của loài. Câu 5. Phân tích vật chất di truyền của một chủng gây bệnh cúm ở gia cầm thì thấy rằng vật chất di truyền của nó là một phân tử axit nuclệic được cấu tạo bởi 4 loại đơn phân với tỉ lệ mỗi loại là 27%A, 19%U, 23%G, 31%X. Loại vật chất di truyền của chủng gây bệnh này là A. ADN mạch kép.B. B. ADN mạch đơn.C. ARN mạch kép.D. ARN mạch đơn. Câu 6. Ở thể đột biến nào sau đây, số lượng NST có trong mỗi tế bào sinh duỡng là một số chẵn? A. Lệch bội dạng thể một.B. Lệch bội dạng thể ba. C. Thể song nhị bội.D. Thể tam bội. Câu 7. Theo lí thuyết, cơ thể nào sau đây có kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen? A. AAbb.B. AaBb.C. AABb.D. aaBB. Câu 8. Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; BB quy định hoa đỏ, Bb quy định hoa hồng, bb quy định hoa trắng. Quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai AaBb X AaBb cho đời con có A. 9 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình.B. 9 loại kiểu gen và 6 loại kiểu hình. C. 12 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình.D. 8 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình. Câu 9. Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến mới. Theo lí thuyết, phép lai: X aXa x XAY cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ A. 1 ruồi cái mắt đỏ: 1 ruồi cái mắt trắng: 1 ruồi đực mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng. B. 100% ruồi mắt trắng. C. 100% ruồi mắt đỏ. D. 1 ruồi mắt đỏ : 1 ruồi mắt trắng. BD Câu 10. Một cá thể đực có kiểu gen , biết tần số hoán vị gen giữa hai gen B và D là 30%. Có 1 tế bào bd của cơ thể này giảm phân bình thường sẽ cho tối đa bao nhiêu loại giao tử? A. 1.B. 2C. 4D. 8 Câu 11. Một quần thể thực vật ở thế hệ đầu tiên (I 0) có cấu trúc di truyền: AB Ab AB ab 0,2 0,1 0,3 0,4 1. Quần thể (I0) tự thụ phấn liên tiếp qua 5 thế hệ thu được quần AB aB aB ab thể (I5). Cho rằng không xảy ra hoán vị gen. Tần số alen A và B của quần thể (I 5) lần lượt là A. 0,45 và 0,5.B. 0,3 và 0,55.C. 0,4 và 0,55.D. 0,35 và 0,5. Soạn tin “Đăng ký Sinh 2019 PKN” gửi đến số 0982.563.365 Trang 17
- 18 Tailieudoc.vn – Website chuyên tài liệu, đề thi giáo dục file word chất lượng cao Câu 12. Trong kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp, enzim nào sau đây được sử dụng để gắn gen cần chuyển với ADN thể truyền? A. ADN pôlimeraza.B. Ligaza.C. Restrictaza.D. ARN pôlimeraza. Câu 13. Theo Đacuyn, đối tượng chịu tác động trực tiếp của chọn lọc tự nhiên là A. cá thể.B. quần thểC. quần xãD. hệ sinh thái Câu 14. Trong quá trình phát sinh và phát triển sự sống trên Trái Đất, ở kỉ nào sau đây xảy ra sự phát sinh thú và chim? A. Kỉ Triat của đại Trung sinh.B. Kỉ Jura của đại Trung sinh. C. Kỉ Pecmi của đại cổ sinh.D. Kỉ Cacbon của đại cổ sinh. Câu 15. Tập hợp sinh vật nào sau đây là quần thể sinh vật? A. Tập hợp cây cỏ đang sinh sống trên một cánh đồng cỏ. B. Tập hợp cá chép đang sinh sống ở Hồ Tây. C. Tập hợp bướm đang sinh sống trong rừng Cúc Phương. D. Tập hợp chim đang sinh sống trong rừng Amazôn. Câu 16. Giả sử một chuỗi thức ăn trong quần xã sinh vật được mô tả bằng sơ đồ sau: Cỏ Sâu Gà Cáo Hổ Trong chuỗi thức ăn này, sinh vật tiêu thụ bậc 3 là A. cáoB. gàC. thỏD. hổ Câu 17. Khi nói về mối quan hệ giữa hô hấp với quá trình trao đổi khoáng trong cây, phát biểu nào dưới đây sai? A. Hô hấp tạo ra ATP để cung cấp năng lượng cho tất cả các quá trình hút khoáng. B. Hô hấp tạo ra các sản phẩm trung gian để làm nguyên liệu đồng hoá các nguyên tố khoáng. C. Hô hấp tạo ra các chất khử như FADH2, NADH để cung cấp cho quá trình đồng hoá các chất. D. Quá trình hút khoáng sẽ cung cấp các nguyên tố để cấu thành các yếu tố tham gia quá trình hô hấp. Câu 18. Khi nói về hệ tuần hoàn, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Ở tất cả các loài có hệ tuần hoàn kép, tâm thất đều có 2 ngăn. II. Ở hệ tuần hoàn hở, máu được lưu thông với áp lực rất thấp. III. Bệnh nhân bị hở van nhĩ thất thì thường có nhịp tim nhanh hơn so với người bình thường. IV. Một chu kì tim luôn được bắt đầu từ lúc tâm thất co, sau đó đến tâm nhĩ co và pha giãn chung. A. 1B. 4C. 3D. 2 Câu 19. Trong quá trình nhân đôi ADN ở tế bào nhân sơ, nhờ các enzim tháo xoắn, hai mạch đơn của phân tử ADN tách nhau tạo nên chạc hình chữ Y. Khi nói về cơ chế của quá trình nhân đôi ở chạc hình chữ Y, phát biểu nào sau đây sai? A. Trên mạch khuôn 3' 5' thì mạch mới được tổng hợp liên tục. B. Enzim ADN pôlimeraza tổng hợp mạch mới theo chiều 5' 3'. C. Trên mạch khuôn 5' 3' thì mạch mới được tổng hợp ngắt quãng tạo nên các đoạn ngắn. D. Enzim ADN pôlimeraza di chuyển trên mạch khuôn theo chiều 5' 3'. Câu 20. Khi nói về đột biến NST, phát biểu nào sau đây đúng? A. Đột biến NST là những biến đổi về cấu trúc hoặc số lượng của NST. Soạn tin “Đăng ký Sinh 2019 PKN” gửi đến số 0982.563.365 Trang 18
- 19 Tailieudoc.vn – Website chuyên tài liệu, đề thi giáo dục file word chất lượng cao B. Đột biến cấu trúc có 4 dạng là thể một, thể ba, thể bốn, thể không. C. Tất cả các đột biến NST đều gây chết hoặc làm cho sinh vật giảm sức sống. D. Đột biến NST là nguyên liệu thứ cấp của quá trình tiến hóa. Câu 21. Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Cho cây thân cao, quả ngọt (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó có 54% số cây thân cao, quả ngọt. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng? A. F1 có tối đa 9 loại kiểu gen. B. Quá trình giảm phân ở cây P đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%. C. F1 chỉ có một loại kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, quả chua. D. Trong số các cây thân thấp, quả ngọt ở F1, có 3/7 số cây đồng hợp tử về cả 2 cặp gen. Câu 22. Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, nhân tố có vai trò định hướng quá trình tiến hóa là A. đột biến.B. giao phối không ngẫu nhiên. C. chọn lọc tự nhiên.D. các yếu tố ngẫu nhiên. Câu 23. Kiểu phân bố nào sau đây chỉ có trong quần xã sinh vật? A. Phân bố đều.B. Phân bố theo nhóm. C. Phân bố theo chiều thẳng đứng.D. Phân bố ngẫu nhiên. Câu 24. Khi nói về bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng? A. Trong một lưới thức ăn, các loài có cùng mức dinh dưỡng hợp thành một bậc dinh dưỡng. B. Bậc dinh dưỡng cấp 1 gồm các loài động vật ăn thực vật. C. Sinh vật ở bậc dinh dưỡng cao nhất là mắt xích khởi đầu của chuỗi thức ăn. D. Trong một chuỗi thức ăn, một loài có thể thuộc nhiều bậc dinh dưỡng khác nhau. Câu 25. Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Đột biến thay thế một cặp nuclệôtit có thể làm cho chuỗi pôlipeptit mất đi nhiều axit amin. II. Đột biến mất một cặp nuclệôtit ở cuối gen có thể làm cho gen mất khả năng phiên mã. III. Đột biến thêm một cặp nuclệôtit có thể làm giảm tổng liên kết hiđro của gen. IV. Đột biến thay thế hai cặp nuclệôtit có thể chỉ làm thay đổi cấu trúc của một bộ ba. A. 1B. 2C. 3D. 4 Câu 26. Giả sử một đoạn nhiễm sắc thể có 5 gen I, II, III, IV, V được phân bố ở 5 vị trí. Các điểm A, B, C, D, E, G là các điểm trên nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai? A. Để xác lập được trật tự các gen nói trên người ta có thể đã sử dụng cách xác định tần số hoán vị giữa các gen. B. Khi gen II phiên mã 5 lần, có thể gen V chưa phiên mã lần nào. C. Nếu chiều dài các gen bằng nhau thì chiều dài của các phân tử mARN do các gen đó phiên mã cũng bằng nhau. D. Nếu gen III là gen đã biểu hiện tính trạng có hại thì đột biến chuyển đoạn CD có thể sẽ làm tăng sức sống của cá thể. Soạn tin “Đăng ký Sinh 2019 PKN” gửi đến số 0982.563.365 Trang 19
- 20 Tailieudoc.vn – Website chuyên tài liệu, đề thi giáo dục file word chất lượng cao Câu 27. Một loài động vật, biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Phép lai P: AabbDdEe X AaBbDdee, thu được F 1. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. F1 có 64 kiểu tổ hợp giao tử. II. Ở F1, loại kiểu hình có 1 tính trạng trội và 3 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 12,5%. III. Ở F1, loại kiểu hình có 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 11/32. IV. Ở F1, có 4 kiểu gen quy định kiểu hình A-B-D-E-. A. 1B. 2C. 3D. 4 Câu 28. Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do hai gen không alen phân li độc lập quy định. Trong kiểu gen, khi có đồng thời cả hai loại alen trội A và B thì cho quả tròn, khi chỉ có một loại alen trội A hoặc B thì cho quả bầu dục, còn khi không có alen trội nào thì cho quả dài. Cho cây quả bầu dục giao phấn với cây quả tròn (P), thu được F 1 phân li theo tỉ lệ: 1 cây quả tròn : 1 cây quả bầu dục. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, trong các phép lai sau đây, có bao nhiêu phép lai phù hợp với tất cả các thông tin trên? I.AAbb X AaBb II. aaBB X AaBb III.Aabb X AaBb IV. AAbb X AABb V. aaBb X AaBB VI. aaBB X AaBB A. 3 phép laiB. 6 phép laiC. 4 phép laiD. 5 phép lai Câu 29. : Một quần thể sinh vật ngẫu phối, xét một gen có hai alen, alen A trội hoàn toàn so với alen a. Giả sử dưới tác động của chọn lọc tự nhiên, cấu trúc di truyền của quần thể này ở các thế hệ như sau: Thế hệ Cấu trúc di truyền P 0,50AA + 0,30Aa + 0,20aa = 1. F1 0,45AA + 0,25Aa + 0,30aa = 1. F2 0,40AA + 0,20Aa + 0,40aa = 1. F3 0,30AA + 0,15 Aa + 0,55 aa= 1. F4 0,15AA + 0,10Aa + 0,75aa= 1. Phát biểu nào sau đây đúng về tác động của chọn lọc tự nhiên đối với quần thể này? A. Chọn lọc tự nhiên đang đào thải những kiểu gen dị hợp và đồng hợp lặn. B. Chọn lọc tự nhiên đang đào thải các cá thể có kiểu hình trội. C. Chọn lọc tự nhiên đang đào thải các cá thể có kiểu gen đồng hợp tử. D. Chọn lọc tự nhiên đang đào thải các cá thể có kiểu hình lặn. Câu 30. Khi nói về mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể sinh vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Quan hệ cạnh tranh làm cho số lượng và sự phân bố của các cá thể duy trì ở mức độ phù hợp, đảm bảo sự tồn tại và phát triển. II. Quan hệ hỗ trợ giúp quần thể khai thác tối ưu nguồn sống của môi trường, làm tăng khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể. III. Cạnh tranh xảy ra khi mật độ cá thể của quần thể tăng lện quá cao dẫn đến quần thể bị diệt vong. IV. Cạnh tranh cùng loài góp phần nâng cao khả năng sống sót và thích nghi của quần thể. Soạn tin “Đăng ký Sinh 2019 PKN” gửi đến số 0982.563.365 Trang 20
- 21 Tailieudoc.vn – Website chuyên tài liệu, đề thi giáo dục file word chất lượng cao A. 1B. 2C. 3D. 4 Câu 31. Trên tro tàn núi lửa xuất hiện quần xã tiên phong. Quần xã này sinh sống và phát triến làm tăng độ ẩm và làm giàu thêm nguồn dinh dưỡng hữu cơ, tạo thuận lợi cho cỏ thay thế. Theo thời gian, sau cỏ là tràng cây thân thảo, thân gỗ và cuối cùng là rừng nguyên sinh. Theo lí thuyết, khi nói về quá trình này, có bao nhiêu phát biểu đúng? I. Đây là quá trình diễn thể sinh thái. II. Rừng nguyên sinh là quần xã đỉnh cực của quá trình biến đổi này. III. Độ đa dạng sinh học giảm dần trong quá trình biến đổi này. IV. Một trong những nguyên nhân gây ra quá trình biến đổi này là sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã. A. 4B. 3C. 2D. 1 Câu 32. Có bao nhiêu biện pháp nào sau đây góp phần phát triển bền vững tài nguyên thiên nhiên? I. Duy trì đa dạng sinh học. II. Lấy đất rừng làm nương rẫy. III. Khai thác và sử dụng hợp lí tài nguyên tái sinh. IV. Kiểm soát sự gia tăng dân số, tăng cường công tác giáo dục về bảo vệ môi trường. V. Tăng cường sử dụng các loại phân bón hoá học trong sản xuất nông nghiệp. A. 1B. 2C. 3D. 4 Câu 33. Bảng dưới đây cho biết trình tự nuclêôtit trên một đoạn ở mạch gốc của vùng mã hóa trên gen quy định prôtêin ở sinh vật nhân sơ và các alen được tạo ra từ gen này do đột biến điểm: Gen ban đầu (gen A): Alen đột biến 1 (alen Al): Mạch gốc: Mạch gốc: 3' .TAX TTX AAA XXG XXX .5' 3' .TAX TTX AAA XXA XXX 5' Alen đột biến 2 (alen A2): Alen đột biến 3 (alen A3): Mạch gốc: Mạch gốc: 3' TAX ATX AAA XXG XXX 5' 3' .TAX TTX AAA TXG XXX 5' Biết rằng các côđon mã hóa các axit amin tương ứng là: 5’AUG3’ quy định Met; 5'AAG3' quy định Lys; 5'UUU3' quy định Phe; 5'GGX3'; GGG và 5'GGU3' quy định Gly; 5'AGX3' quy định Ser. Phân tích các dữ liệu trên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Chuỗi pôlipeptit do alen A1 mã hóa không thay đổi so vói chuỗi pôlipeptit do gen ban đầu mã hóa. II. Các phân tử mARN được tổng hợp từ alen A 2 và alen A3 có các côđon bị thay đổi kể từ điểm xảy ra đột biến. III. Chuỗi pôlipeptit do alen A2 quy định có số axit amin ít hơn so với ban đầu. IV. Alen A3 được hình thành do gen ban đầu bị đột biến thay thế 1 cặp nuclệôtit. A. 1B. 3C. 2D. 4 Câu 34. Có ba tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen AaBb giảm phân, một trong 3 tế bào có cặp Aa không phân li trong giảm phân 1, các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Quá trình giảm phân tạo ra 12 tinh trùng, trong đó có tất cả 6 loại giao tử. Tỉ lệ của các loại giao tử có thể là: A. 1AaB : lb : 1AB : lab : lAb : laBB. lAaB : lb : 2AB : 2ab : 2Ab : 2aB. C. lAaB : lb : 1AB : lab : lAab : 1BD. 2AaB : 2b : 1AB : lab : lAb : laB. Soạn tin “Đăng ký Sinh 2019 PKN” gửi đến số 0982.563.365 Trang 21
- 22 Tailieudoc.vn – Website chuyên tài liệu, đề thi giáo dục file word chất lượng cao Câu 35. Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh đều nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho giao phối ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt đỏ thu được F 1- Trong tổng số các ruồi ở F1, ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt trắng chiếm tỉ lệ 1%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Ở F1, ruồi thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm 34,5%. II. Tần số hoán vị gen là 8%. III. Ở F1, ruồi cái thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 2%. IV. Đời F1 có 16 kiểu gen. A. 1B. 3C. 2D. 4 Câu 36. Một loài thực vật, xét 3 cặp gen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể; mỗi gen quy định một cặp tính trạng, mỗi gen đều có alen và alen trội là trội hoàn toàn. Cho 2 cây đều có kiểu hình trội về cả 3 tính trạng (P) giao phấn với nhau, thu được F 1 có 1% số cây mang kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng. Cho biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. F1, tỉ lệ cây đồng hợp tử về cả 3 cặp gen lớn hơn tỉ lệ cây dị hợp tử về cả 3 cặp gen. II. Ở F1, có 13 loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng. III. Nếu hai cây ở P có kiểu gen khác nhau thì đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%. IV. Ở F1, có 13,5% số cây mang kiểu hình trội về 1 trong 3 tính trạng. A. 2B. 4C. 3D. 1 Câu 37. Quá trình tổng hợp sắc tố ở cánh hoa của một loài thực vật do 2 cặp gen Aa và Bb nằm trên các cặp NST khác nhau quy định, trong kiểu gen nếu có cả A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ, các kiểu gen khác đều cho kiểu hình hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Nếu cho 2 cây hoa trắng giao phấn với nhau thu được F1 có 100% cây hoa đỏ, cho F1 tự thụ phấn thì thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình 9 trắng : 7 đỏ. II. Cho cây hoa đỏ (P) dị hợp 2 cặp gen tự thụ phấn thu được F 1 thì tỉ lệ kiểu gen đồng hợp về 1 trong 2 cặp gen ở F1 chiếm 25%. III. Nếu cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa trắng (P) thu được đời con có 2 loại kiểu hình thì chứng tỏ cây hoa đỏ đem lai có ít nhất 1 cặp gen dị hợp IV. Nếu cho 2 cây hoa trắng có kiểu gen khác nhau giao phấn với nhau thì có thể thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình: 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. A. 1B. 2C. 3D. 4 Câu 38. Nghiên cứu tính trạng chiều cao thân và màu sắc lông ở 1 loài động vật người ta thấy, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp; gen B quy định lông đen trội hoàn toàn so với gen b quy định lông trắng; hai cặp gen cùng nằm trên một cặp NST. Thưc hiện phép lai P: AB Ab thu được F1 có kiểu hình thân cao, lông đen thuần chủng chiếm tỉ lệ là 4%. Biết không xảy ra ab aB đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng Soạn tin “Đăng ký Sinh 2019 PKN” gửi đến số 0982.563.365 Trang 22
- 23 Tailieudoc.vn – Website chuyên tài liệu, đề thi giáo dục file word chất lượng cao I. Lấy ngẫu nhiên một cá thể thân cao, lông trắng ở F1, xác suất thu được cá thể dị hợp là 9/16. II. Lấy ngẫu nhiên một cá thể thân cao, lông đen ở F1, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 2/27. III. Lấy ngẫu nhiên một cá thể thân cao, lông đen ở F1, xác suất thu được cá thể dị hợp 2 cặp gen là 8/27. IV. Lấy ngẫu nhiên một thân cao, lông đen ở F1, xác suất thu được cá thể dị hợp 1 cặp gen là 36/59. A. 1B. 2C. 3D. 4 Câu 39. Ở một loài giao phối, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; hai cặp gen này nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Ở một quần thể đang cân bằng về di truyền có tần số A là 0,8; a là 0,2 và tần số B là 0,9; b là 0,1. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Cây thân cao, hoa đỏ chiếm tỷ lệ 95,04%. II. Quần thể có 9 loại kiểu gen. III. Cây thân cao, hoa trắng chiếm tỷ lệ 0,96%. IV. Có 4 kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hoa đỏ. A. 2B. 3C. 1D. 4 Câu 40. Ở người, tính trạng nhóm máu do gen I nằm trên NST thường quy định. Gen I có 3 alen là IA, IB, IO, trong đó IA và IB đều trội so với IO nhưng không trội so với nhau. Người có kiểu gen I AIA hoặc IAIO có nhóm máu A; kiểu gen IBIB hoặc IBIO có nhóm máu B; kiểu gen IAIB có nhóm máu AB; kiểu gen IOIO có nhóm máu O. Xét phả hệ sau đây: Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Biết được chính xác kiểu gen của 9 người. II. Cặp vợ chồng 8 - 9 có thể sinh con có nhóm máu AB. III. Cặp vợ chồng 8 - 9 sinh con có nhóm máu AB với xác suất 5/12 IV. Cặp vợ chồng 10 -11 sinh con có nhóm máu O với xác suất 50%. A. 3B. 1C. 4D. 2 Soạn tin “Đăng ký Sinh 2019 PKN” gửi đến số 0982.563.365 Trang 23
- 24 Tailieudoc.vn – Website chuyên tài liệu, đề thi giáo dục file word chất lượng cao ĐÁP ÁN 1. C 2. D 3.B 4. D 5. D 6. C 7. B 8. B 9. D 10. C 11. C 12. B 13. A 14. A 15. B 16. A 17. A 18. D 19. D 20. A 21. D 22.C 23. C 24. A 25. B 26. C 27. D 28. D 29. B 30. C 31. B 32. C 33. B 34. A 35. D 36. C 37. A 38. B 39. D 40. C HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Câu 1. Chọn đáp án C Thủy tức thuộc nhóm ruột khoang, có túi tiêu hóa. Câu 2. Chọn đáp án D. Giải thích: A sai vì dòng vận chuyển trong mạch rây là vận chuyển chủ động. B sai vì dòng mạch gỗ cũng có thể mang theo các chất hữu cơ, đó là những chất được rễ cây tổng hợp để vận chuyển lện cho thân cây, lá cây. Ngoài ra, ở những cây như củ cải đường, đến giai đoạn ra hoa thì chất dinh dưỡng được vận chuyển từ củ theo mạch gỗ đi lên để nuôi hoa, nuôi hạt. C sai vì mạch gỗ chủ yếu vận chuyển nước và ion khoáng, hầu như không vận chuyển đường glucozơ. Câu 3. Chọn đáp án B A sai. Vì ADN chỉ có khả năng tái bản; mang thông tin di truyền để tổng hợp các loại prôtêin; trên ADN chứa nhiều gen, mỗi gen nằm ở 1 vị trí xác định trên ADN. B đúng. Vì tARN tham gia vận chuyển axit amin trong quá trình dịch mã tổng hợp pôlipeptit. Một đầu của phân tử tARN chứa bộ ba đối mã khớp bổ sung với bộ ba mã sao trên mARN, một đầu liên kết với axit amin. Vì vậy thông qua tARN, mỗi bộ ba trên mARN được dịch thành 1 aa trên chuỗi pôlipeptit. C sai. rARN là thành phần của riboxôm. D sai. Vì mARN là khuôn để tổng hợp pôlipeptit, các côđon trên mARN quy định acid amin tương ứng trên chuỗi pôlipeptit (trừ côđon kết thúc). Câu 4. Chọn đáp án D Vật chất di truyền ở sinh vật nhân sơ chỉ là phân tử ADN trần, không liên kết với prôtêin, mạch xoắn kép có dạng vòng, chưa có cấu trúc NST điển hình. Còn ở sinh vật nhân thực NST được cấu tạo từ chất nhiễm sắc bao gồm chủ yếu là ADN và prôtêin histon. Mỗi loài có bộ NST đặc trưng về số lượng, hình thái và cấu trúc. Ở hầu hết các loài trong tế bào xoma NST tồn tại thành từng cặp tương đồng, giống nhau về hình thái, kích thước và trình tự các gen. Có hai loại NST là NST thường và NST giới tính. Ở sinh vật nhân thực, số lượng NST nhiều hay ít không hoàn toàn phản ánh mức độ tiến hóa thấp hay cao. NST của các loài sinh vật khác nhau không phải chỉ ở số lượng và hình thái mà chủ yếu ở các gen trên NST. Ví dụ số lượng NST ở ruồi giấm là 2n = 8, ở tinh tinh là 2n = 48, ở bò là 2n = 60, ở gà 2n = 78, ở cá chép là 2n = 104, còn ở người là 2n = 46. Câu 5. Chọn đáp án D + Axit nuclêic có 2 loại là ADN và ARN. Phân tử axit nuclệic này được cấu tạo bởi 4 loại đơn phân là A, U, G, X chứng tỏ nó là ARN chứ không phải là ADN. + Ở phân tử ARN này, số lượng nuclêôtit loại A không bằng số lượng nuclêôtit loại U và số lượng nuclêôtit loại G không bằng số lượng nuclêôtit loại X chứng tỏ phân tử ARN này có cấu trúc mạch đơn. Vật chất di truyền có đơn phân loại U thì đó là ARN, có đơn phân loại T thì đó là ADN. Vật chất di truyền có cấu trúc mạch kép thì A = T, G = X (hoặc A = U, G = X). Soạn tin “Đăng ký Sinh 2019 PKN” gửi đến số 0982.563.365 Trang 24
- 25 Tailieudoc.vn – Website chuyên tài liệu, đề thi giáo dục file word chất lượng cao Câu 6. Chọn đáp án C + Trong 4 thể đột biến nói trên, thì thể song nhị bội có bộ NST là số chẵn. Vì thể song nhị bội là cơ thể mang bộ NST lưỡng bội của hai loài nên là số chẵn. + Lệch bội thể ba có bộ NST 2n+l, lệch bội thể một có bộ NST 2n-l, thể tam bội có bộ NST 3n nên số NST trong tế bào sinh dưỡng luôn là số lẻ. Câu 7. Chọn đáp án B Câu 8. Chọn đáp án B AaBb X AaBB = (Aa x Aa) (Bb x Bb) = (1AA: 2Aa : laa) (1BB : 2Bb : lbb). Số loại kiểu gen là 3 x 3 = 9 và số loại kiểu hình là 2 x 3 = 6. Câu 9. Chọn đáp án D Phép lai: XaXa x XAY 1XaXa: 1XAY Kiểu hình: 1 ruồi cái mắt trắng : 1 đực mắt đỏ. Câu 10. Chọn đáp án C Tần số hoán vị giữa hai gen là 30% có nghĩa là khi giảm phân có một số tế bào xảy ra hoán vị, một số tế bào không có hoán vị. BD Nếu tế bào của cơ thể xảy ra hoán vị thì giảm phân sẽ tao ra 4 loai giao tử là BD, bd, Bd, và bD. bd Trong đó 2 loại giao tử liên kết là BD, bd và 2 loại giao tử hoán vị là Bd và bD. Câu 11. Chọn đáp án C - Cần chú ý rằng quá trình tự thụ phấn không làm thay đổi tần số alen của quần thể. Vì vậy, tần số alen ở thế hệ I5 đúng bằng tần số alen ở thế hệ xuất phát (I0). - Khi tính tần số alen A thì chỉ xem xét đến kiểu gen có A. - Ở thế hệ xuất phát, tần số các alen như sau: 0,1 0,3 0,1 + Tần số A 0,2 0,4 Tần số B 0,2 0,3 0,55 2 2 2 Câu 12. Chọn đáp án B Câu 13. Chọn đáp án A Theo Đacuyn, sự phát sinh những đặc điểm sai khác giữa các cá thể cùng loài trong quá trình sinh sản xuất hiện ở từng cá thể riêng lẻ và theo hướng không xác định là nguyên liệu chủ yếu tiến hóa. Chọn lọc tự nhiên vừa đào thải những cá thể mang những biến dị bất lợi, vừa tích lũy những biến dị có lợi cho sinh vật. Câu 14. Chọn đáp án A Câu 15. Chọn đáp án B Quần thể là tập hợp các cá thể cùng loài, cùng sống trong 1 khoảng không gian xác định, vào 1 thời gian nhất định, có khả năng sinh sản và tạo ra thế hệ mới. A sai. Vì có có rất nhiều loài cỏ mà không chỉ rõ loài cỏ gì. B đúng. Vì tập hợp cá chép đang sinh sống ở Hồ Tây. Đã nói cụ thể loài cá chép. Soạn tin “Đăng ký Sinh 2019 PKN” gửi đến số 0982.563.365 Trang 25
- 26 Tailieudoc.vn – Website chuyên tài liệu, đề thi giáo dục file word chất lượng cao C sai. Vì tập hợp bướm đang sinh sống trong rừng Cúc Phương. Vì có rất nhiều loài bướm mà không nói cụ thể loài bướm gì. D sai. Vì tập hợp chim đang sinh sống trong rừng Amazon. Vì có rất nhiều loài chim mà không nói cụ thể loài chim gì. Câu 16. Chọn đáp án A Câu 17. Chọn đáp án A Hô hấp tạo ra ATP để cung cấp năng lượng cho quá trình hút khoáng chủ động. Hô hấp tạo ra các sản phẩm trung gian là các axit xêto để làm nguyên liệu đồng hoá các nguyên tố khoáng do rễ hút lên. Hô hấp tạo ra các chất khử như FADH2, NADH để cung cấp cho quá trình đồng hoá các nguyên tố khoáng. Quá trình hút khoáng sẽ cung cấp các nguyên tố khoáng để tổng tế bào hợp các chất, trong đó có các enzim. Các enzim tham gia xúc tác cho các phản ứng của quá trình hô hấp. Quá trình hút khoáng sẽ cung cấp các nguyên tố để tổng hợp các chất. Quá trình tổng hợp các chất sẽ sử dụng các sản phẩm của quá trình hô hấp, do đó làm tăng tốc độ của quá trình hô hấp tế bào. Đáp án A sai vì quá trình hút khoáng bị động không sử dụng ATP. Câu 18. Chọn đáp án D Có 2 phát biểu đúng, đó là II và III. I sai. Vì ở ếch nhái, bò sát thì tâm thất có 1 ngăn. IV sai. Vì chu kì tim được bắt đầu từ tâm nhĩ co Tâm thất co Giãn chung. Câu 19. Chọn đáp án D A đúng. Trên mạch khuôn 3' 5' thì mạch mới được tổng hợp liên tục. B đúng. Enzim ADN polimeraza tổng hợp mạch mói theo chiều 5' 3'. C đúng. Trên mạch khuôn 5' 3' thì mạch mới được tổng hợp ngắt quãng tạo nên các đoạn ngắn gọi là đoạn Okazaki D sai. Enzim ADN polimeraza di chuyển trên mạch khuôn theo chiều 5' 3' (chỉ di chuyển trên mạch khuôn có chiều 3’ 5') Câu 20. Chọn đáp án A B sai. Vì thể một, thể ba, thể bốn, thể không là các dạng của đột biến số lượng NST chứ không phải là đột biến cấu trúc NST. C sai. Vì có một số dạng đột biến NST có thế có lợi cho thể đột biến. D sai. Vì đột biến NST là nguồn nguyên liệu sơ cấp chứ không phải là nguyên liệu thứ cấp. Soạn tin “Đăng ký Sinh 2019 PKN” gửi đến số 0982.563.365 Trang 26
- 27 Tailieudoc.vn – Website chuyên tài liệu, đề thi giáo dục file word chất lượng cao Câu 21. Chọn đáp án D F1 gồm 4 loại kiểu hình P dị hợp 2 cặp gen. F1 có 54% số cây thân cao, quả ngọt (A-B-) ab/ab có tỷ lệ = 0,54 - 0,5 = 0,04. Vì ab/ab = 0,04 nên giao tử ab = 0,2 HVG 40% B sai. Vì có HVG ở cả hai giới và P dị hợp 2 cặp gen nên F1 có 10 kiểu gen A sai. Cây thấp, quả ngọt (aaB-) có 2 kiểu gen C sai. Trong số các cây thân thấp, quả ngọt ở F 1, số cây có kiểu gen đồng hợp tử về cả 2 cặp gen có tỷ lệ là 0,5 0,04 3 D đúng. 0,5 0,04 7 Câu 22. Chọn đáp án C Câu 23. Chọn đáp án C A sai. Vì phân bố đều là sự phân bố các các thể trong quần thể B sai. Vì phân bố theo nhóm là sự phân bố các các thể trong quần thể (là kiểu phân bố phổ biển nhất). C đúng. Vì phân bố theo chiều thẳng đứng và phân bố theo mặt phẳng ngang là kiểu phân bố của các loài trong quần xã. D sai. Vì phân bố ngẫu nhiên là sự phân bố các các thể trong quần thể. Câu 24. Chọn đáp án A Câu 25. Chọn đáp án B Có 2 phát biểu đúng, đó là I và IV. I đúng. Vì đột biến thay thế một cặp nu có thể làm xuất hiện bộ ba kết thúc sớm làm mất đi các axit amin từ vị trí đột biến đến cuối gen. II sai. Vì đột biến ở cuối gen thì không liên quan đến vùng điều hòa của gen nên không ảnh hưởng đến sự phiên mã của gen. III sai. Vì dột biến thêm cặp nuclệôtit luôn dẫn tới làm tăng số liên kết hiđro của gen. IV đúng. Vì nếu thay thế 2 cặp nuclệôtit ở trong một bộ ba thì chỉ làm thay đổi cấu trúc của một bộ ba ở vị trị đột biến. Câu 26. Chọn đáp án C A đúng. Vì để xác định vị trí tương đối của các gen trên NST thì các nhà khoa học đã sử dụng phương pháp xác định tần số hoán vị gen giữa các gen (1 cM =1% hoán vị gen). B đúng. Vì ở sinh vật nhân thực, mỗi gen có một vùng điều hòa riêng nên sự hoạt động của mỗi gen không giống nhau. C sai. Vì ở sinh vật nhân thực, chiều dài mỗi mARN trưởng thành còn tùy thuộc vào độ dài và số lượng mỗi đoạn exon được gắn kết. D đúng. Nếu gen III là gen đã biểu hiện tính trạng có hại thì đột biến chuyển đoạn cd có thế làm cho gen III chuyển đến vị trí không hoạt động nên sẽ làm tăng sức sống của cá thể. Câu 27. Chọn đáp án D Cả 4 phát biểu trên đều đúng. Giải thích: Soạn tin “Đăng ký Sinh 2019 PKN” gửi đến số 0982.563.365 Trang 27
- 28 Tailieudoc.vn – Website chuyên tài liệu, đề thi giáo dục file word chất lượng cao I đúng. Vì: Cơ thể AaBbDdEe giảm phân cho 24 = 16 loại giao tử. Cơ thể AabbDdee giảm phân cho 22 = 4 loại giao tử. Số kiểu tổ hợp giao tử =16x4 = 64 kiểu. II đúng vì loại kiểu hình có 1 tính trạng trội, 3 tính trạng lặn gồm các kí hiệu: A-bbddee; aaB-ddee; aabbD-ee và aabbddee. AaBbDdEe x AabbDdee = (Aa x Aa)(Bb x bb)(Dd x Dd)(Ee x ee). Theo đó, ta có: 3 1 1 1 3 A-bbddee có tỉ lệ = 4 2 4 2 64 1 1 1 1 1 aaB-ddee có tỉ lệ = 4 2 4 2 64 1 1 3 1 3 aabbD-ee có tỉ lệ = 4 2 4 2 64 1 1 1 1 1 aabbddee có tỉ lệ = 4 2 4 2 64 Loại kiểu hình có 1 tính trạng trội, 3 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ là: 3 1 3 1 8 0,125 12,5% 64 64 64 64 64 III đúng vì ở phép lai này, đời con luôn có kiểu hình D-. Do đó loại kiểu hình có 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn gồm các kiểu hình gồm các kí hiệu là: A-B-ddee; A-bbD-ee; A-bbddE-; aaB-D-ee; aaB-ddE- và aabbD-E- AaBbDdEe AabbDdee Aa Aa Bb bb Dd Dd Ee ee ta có 3 1 1 1 3 A-B-ddee có tỉ lệ = 4 2 4 2 64 3 1 3 1 9 A-bbD-ee có tỉ lệ = 4 2 4 2 64 3 1 1 1 3 A-bbddE- có tỉ lệ = 4 2 4 2 64 1 1 3 1 3 aaB-D-ee có tỉ lệ = 4 2 4 2 64 1 1 1 1 1 aaB-ddE- có tỉ lệ = 4 2 4 2 64 1 1 3 1 3 aabbD-E- có tỉ lệ = 4 2 4 2 64 Loại kiểu hình có 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 3 9 3 3 1 3 22 11 64 64 64 64 64 64 64 32 IV đúng. Aa x Aa sẽ cho đời con có kiểu hình A- với 2 loại kiểu gen quy định là AA và Aa. Bb x bb sẽ cho đời con có kiểu hình B- với 1 loại kiểu gen quy định là Bb. Soạn tin “Đăng ký Sinh 2019 PKN” gửi đến số 0982.563.365 Trang 28
- 29 Tailieudoc.vn – Website chuyên tài liệu, đề thi giáo dục file word chất lượng cao Dd x Dd sẽ cho đời con có kiểu hình D- với 2 loại kiểu gen quy định là DD và Dd. Ee x ee sẽ cho đời con có kiểu hình E- với 1 loại kiểu gen quy định là Ee. Loại kiểu hình A-B-D-E- sẽ có số loại kiểu gen quy định = 2 x 1 x 2 x 1=4 loại. Câu 28. Chọn đáp án D Có 5 phép lai, đó là I, II, IV, V và VI. Giải thích: Theo bài ra ta có: A-B- quy định quả tròn; A-bb hoặc aaB- quy định quả bầu dục; aabb quy định quả dài. Đời F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 quả tròn : 1 quả bầu dục (không có quả dài) thì cả bố và mẹ phải không có giao tử ab. Trong 6 phép lai nói trên, phép lai III, đời con có kiểu hình hoa trắng loại. Câu 29. Chọn đáp án B Đối với loại bài toán có sự biến đối cấu trúc di truyền (tỉ lệ kiểu gen) qua các thế hệ của quần thể thì chúng ta cần phải đánh giá sự biến đổi tần số alen của quần thể. Ở quần thể này, tần số A qua các thế hệ như sau: P: 0,50AA + 0,30Aa + 0,20aa = 1 Tần số A = 0,65 0,45AA + 0,25Aa + 0,30aa = 1 Tần số A = 0,575 0,40AA + 0,20Aa + 0,40aa = 1 Tần số A = 0,5 0,30AA + 0,15Aa + 0,55aa = 1 Tần số A = 0,425 0,15AA + 0,10Aa + 0,75aa= 1 Tần số A = 0,2 Như vậy, chọn lọc tự nhiên đang chống lại alen trội A. Trong 4 phương án mà bài toán đưa ra, chỉ có phương án B là chọn lọc đang chống lại alen trội (đào thải kiểu hình trội). Câu 30. Chọn đáp án C Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và IV. III sai vì cạnh tranh cùng loài không bao giờ làm cho quần thể diệt vong. Cạnh tranh chỉ xảy ra khi mật độ cá thể của quần thể tăng lện quá cao. Khi mật độ quá cao thì xảy ra cạnh tranh cùng loài làm giảm mật độ quần thể. Khi mật độ quần thể giảm đến mức phù hợp thì không xảy ra cạnh tranh cùng loài. Vì vậy, sự cạnh tranh cùng loài không xảy ra đến tận cùng (nó chỉ diễn ra khi mật độ cá thể quá cao). Câu 31. Chọn đáp án B Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và IV. - Đây là diễn thế sinh thái (vì có sự biến đổi tuần tự của quần xã). Trong diễn thế sinh thái thì luôn có sự biến đổi song song giữa quần xã và môi trường. Đây là diễn thế nguyên sinh nên độ đa dạng của quần xã tăng dần, lưới thức ăn phức tạp dần I, II đúng; III sai. - Có nhiều nguyên nhân gây ra diễn thế, trong đó sự cạnh tranh giữa các loài chỉ là một nguyên nhân (nhân tố bên trong) IV đúng. Câu 32. Chọn đáp án C Gồm có I, III, IV đúng. Giải thích: + I đúng vì duy trì đa dạng sinh học sẽ góp phần phát triển bền vững tài nguyên thiên nhiên. + II sai vì việc lấy đất rừng làm nương rẫy sẽ làm thu hẹp tài nguyên rừng dẫn tới làm suy giảm đa dạng sinh học Làm mất cân bằng sinh thái dẫn tới làm suy thoái tài nguyên thiên nhiên. Soạn tin “Đăng ký Sinh 2019 PKN” gửi đến số 0982.563.365 Trang 29
- 30 Tailieudoc.vn – Website chuyên tài liệu, đề thi giáo dục file word chất lượng cao + III đúng vì việc khai thác và sử dụng hợp lí tài nguyên tái sinh sẽ đảm bảo sự tái sinh của các nguồn tài nguyên này. Do đó, việc sử dụng hợp lí sẽ làm cho tài nguyên tái sinh được phục hồi và duy trì ổn định. (Khai thác hợp lí là khai thác mà trong đó, lượng cá thể bị đánh bắt tương đương với lượng cá thể được sinh ra). + IV đúng vì kiểm soát sự gia tăng dân số, tăng cường công tác giáo dục về bảo vệ môi trường sẽ đảm bảo sự ổn định dân số. Khi ổn định dân số thì sẽ ổn định được nhu cầu sử dụng, nhu cầu khai thác tài nguyên thiên nhiên. + V sai vì tăng cường sử dụng các loại phân bón hoá học trong sản xuất nông nghiệp sẽ gây ra ô nhiễm môi trường dẫn tới suy thoái tài nguyên thiên nhiên. Câu 33. Chọn đáp án B Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV. Giải thích: Gen ban đầu: mạch gốc: 3' TAX TTX AAA XXG XXX 5' mARN: 5' AUG AAG UUU GGX GGG 3' Pôlipeptit: Met - Lys - Phe - Gly – Gly Alen A1: mạch gốc: 3' TAX TTX AAA XXA XXX 5' mARN: 5' AUG AAG UUU GGU GGG 3' Pôlipeptit: Met - Lys - Phe - Gly - Gly (Tuy thay đổi bộ ba thứ 4 (GGX thành GGU) nhưng mã hóa cùng loại axit amin) Alen A2: mạch gốc: 3' TAX ATX AAA XXG XXX 5'. mARN 5' AUG UAG UUU GGX GGG 3' pôlipeptit Met - KT (Bộ ba thứ 2 trở thành mã kết thúc) + I đúng vì bộ ba GGX và bộ ba GGU cùng đều quy định một loại axit amin. + II sai vì cả hai đột biến này đều là đột biến thay thế một cặp nu, cho nên chỉ thay đổi một bộ ba ở vị trí đột biến. + III đúng vì côđon thứ 2 của alen đột biến 2 trở thành côđon kết thúc + IV đúng vì đột biến chỉ thay đổi 1 cặp nu ở vị trí thứ 10 (thay cặp X-G thành cặp T-A). Câu 34. Chọn đáp án A Khi không có hoán vị gen, mỗi tế bào sinh tinh giảm phân chỉ cho 2 loại giao tử. 3 tế bào giảm phân cho 6 loại giao tử 6 tế bào này phải có 3 kiểu phân li NST khác nhau. • 2 tế bào có kiểu gen AaBb giảm phân có 4 loại giao tử thì 4 loại đó có tỉ lệ là 1AB, 1ab, 1Ab, 1aB. • 1 tế bào có kiểu gen AaBb giảm phân có cặp Aa không phân li sẽ tạo ra 2 loại giao tử là 1AaB, 1b hoặc 1Aab, 1B. => Đối chiếu với các phương án của đề bài thì chỉ có phương án A đúng. (Có 6 loại giao tử là 1AaB : 1b : 1AB : 1ab : 1Ab : 1aB). Câu 35. Chọn đáp án D Cả 4 phát biểu đều đúng. Giải thích: ❖ Tìm kiểu gen của ruồi bố mẹ và tần số hoán vị gen. • Theo bài ra ta có: A- thân xám; aa thân đen. B- cánh dài; bb cánh cụt; D- mắt đỏ; dd mắt trắng. Soạn tin “Đăng ký Sinh 2019 PKN” gửi đến số 0982.563.365 Trang 30
- 31 Tailieudoc.vn – Website chuyên tài liệu, đề thi giáo dục file word chất lượng cao AB • Ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt trắng chiếm tỉ lệ 1% X dY 1% ab 1 AB Vì cặp gen Dd nằm trên NST X cho nên XdY chiếm tỉ lệ 4% 4 ab • Ruồi giấm cái thân xám, cánh dài lai với ruồi giấm đực thân đen, cánh cụt được F1 có AB AB 4% 4% 4%AB 1ab ab ab (Vì ruồi đực thân đen, cánh cụt luôn cho 1 loại giao tử là ab). • Ruồi cái thân xám, cánh dài cho giao tử AB = 4% Ab Tần số hoán vị 8%; kiểu gen của ruồi cái là . aB ❖ Tìm phát biểu đúng. I đúng vì ruồi thân xám, cánh cụt có tỉ lệ là 50% - 4% = 46%. Ruồi mắt đỏ chiếm tỉ lệ 3/4. Ruồi thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ = 46% x 3/4 = 34,5%. II đúng vì đã tìm được ở trên. III đúng vì ruồi thân đen, cánh cụt có tỉ lệ = 4%; ruồi cái mắt đỏ có tỉ lệ = 1/2. Ruồi cái thân đen, cánh cụt, mắt đỏ có tỉ lệ = 4% x 1/2 = 2%. IV đúng vì cặp NST giới tính có 4 kiểu gen (XAXa x XAY cho đời con có 4 kiểu gen). Ab ab Cặp NST mang gen A và B có 4 kiểu gen ( sẽ cho đời con có 4 kiểu gen). aB ab Số loại kiểu gen = 4x4 = 16. Câu 36. Chọn đáp án C Có 3 phát biểu đúng, đó là II, III và IV. 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST cho nên chúng ta có thể quy ước hai cặp gen Aa và Bb nằm trên một cặp NST; cặp gen Dd nằm trên cặp NST khác. ab ab 1% cá thể có kiểu hình lặn về 3 tính trạng thì suy ra kiểudd gen0,0 1 . 0,04 ab ab ab ab 0,04 0,2ab 0,2ab hoặc 0,04 0,4ab 0,1ab ab ab P dị hợp 3 cặp gen thì ở đời con, đồng hợp 3 cặp gen luôn có tỉ lệ = dị hợp 3 cặp gen. ab Nếu P có kiểu gen khác nhau thì suy ra 0,04 0,4ab 0,1ab ab Khi đó, tần số hoán vị = 2 x 0,1 = 0,2 = 20%. ab Nếu P có kiểu gen giống nhau thì suy ra 0,04 0,2ab 0,2ab ab Khi đó, tần số hoán vị = 2 x 0,2 = 0,4 = 40%. • Số kiểu gen quy định kiểu hình trội về 3 tính trạng (A-B-D-) = 5 x 2 = 10 kiểu gen. • Số kiểu gen quy định kiểu hình trội về 2 tính trạng: (A-B-dd; A-bbD-; aaB-D-) = 5 + 4 + 4 = 13 kiểu gen. • Số cây mang kiểu hình trội về 1 tính trạng (A-bbdd + aaB-dd + aabbD-) chiếm tỉ lệ là: Soạn tin “Đăng ký Sinh 2019 PKN” gửi đến số 0982.563.365 Trang 31
- 32 Tailieudoc.vn – Website chuyên tài liệu, đề thi giáo dục file word chất lượng cao 0,21 x 0,25 + 0,21 x 0,25 + 0,04 x 0,75 = 0,135 = 13,5%. Câu 37. Chọn đáp án A Chỉ có phát biểu III đúng. Giải thích: Theo bài ra thì A-B- quy định hoa đỏ; A-bb, aaB-, aabb quy định hoa trắng. I sai vì F1 có kiểu gen AaBb, F2 sẽ có tỉ lệ 9 đỏ : 7 trắng. II sai vì cây hoa đỏ dị hợp 2 cặp gen (AaBb) tự thụ phấn thu được F 1 thì tỉ lệ kiểu gen đồng hợp về 1 trong 2 cặp gen ở F1 sẽ có 2AABb, 2aaBb, 2AaBB, 2Aabb = 8 tổ hợp. Chiếm tỉ lệ = 8/16 = 50%. III đúng vì cây hoa đỏ (P) giao phấn với cây hoa trắng thu được đời con có cả cây hoa trắng và cây hoa đỏ chứng tỏ cây hoa đỏ (P) có ít nhất 1 cặp gen dị hợp. Nếu cây hoa đỏ (P) đồng hợp (AABB) thì đời con có 100% cây hoa đỏ chứ không thể có cây hoa trắng. IV sai vì 2 cây hoa trắng có kiểu gen khác nhau giao phấn với nhau thì đời con không thể thu được tỉ lệ kiểu hình 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. Lý do: + Nếu lai giữa cây AAbb với aaBB thì đời con có 100% cây hoa đỏ. + Nếu lai giữa cây AAbb với aaBb thì đời con có 50% cây hoa đỏ : 50% cây hoa trắng. + Nếu lai giữa cây AAbb với aabb thì đời con có 100% cây hoa trắng. + Nếu lai giữa cây Aabb với aaBB thì đời con có 50% cây hoa đỏ : 50% cây hoa trắng. + Nếu lai giữa cây Aabb với aaBb thì đời con có 25% cây hoa đỏ : 75% cây hoa trắng. + Nếu lai giữa cây Aabb với aaab thì đời con có 100% cây hoa trắng. + Nếu lai giữa cây aaBB với aabb thì đời con có 100% cây hoa trắng. + Nếu lai giữa cây aaBB với aaBb thì đời con có 100% cây hoa trắng. Câu 38. Chọn đáp án B Có 2 phát biểu đúng là II và III. AB Ab Phép lai P: thu đươc F1 có kiểu hình thân cao, lông đen thuần chủng chiếm tỉ lệ là 4% ab aB AB ab 4% Tỉ lệ thân thấp, lông trắng cũng bằng 4%. AB ab Ab I sai. Lấy ngẫu nhiên một cá thể thân cao, lông trắng ở F1, xác suất thu được cá thể dị hợp . ab Thân cao, lông trắng chiếm tỉ lệ = 0,25 - y = 0,25 - 0,04 = 0,21. Thân cao, lông trắng thuần chủng = y = 0,04 Thân cao, lông trắng không thuần chủng = 0,21 - 0,04 = 0,17. 0,17 17 Xác suất thu được 1 cá thể không thuần chủng 0,21 21 y 0,04 2 II đúng. Xác suất thu được cá thể thuần chủng 0,5 y 0,5 0,04 27 4y 4 0,04 8 III đúng. Xác suất thu được cá thể dị hợp 2 cặp gen là 0,5 y 0,5 0,04 27 Soạn tin “Đăng ký Sinh 2019 PKN” gửi đến số 0982.563.365 Trang 32
- 33 Tailieudoc.vn – Website chuyên tài liệu, đề thi giáo dục file word chất lượng cao 0,5 4y 0,5 4 0,04 17 IV sai. Xác suất thu được cá thể dị hợp 1 cặp gen là 0,5 y 0,5 0,04 27 Câu 39. Chọn đáp án D Cả 4 phát biểu đều đúng. Giải thích: • Cây cao, hoa đỏ có kiểu gen A-B- có tỉ lệ là: (1 - aa) (1 - bb) = (1 - 0,04)(1 - 0,01) = 0,9504 = 95,04%. I đúng. • Hai cặp gen này phân li độc lập nên sẽ có tối đa số kiểu gen = 3 x 3 = 9 kiểu II đúng. • Cây cao, hoa trắng có kiểu gen A-bb chiếm tỉ lệ là: (1 - aa) x bb = (1 - 0,04) (0, 01) = 0,0096 = 0,96%. III đúng. • Thân cao, hoa đỏ có kí hiệu kiểu gen là A-B- gồm có các kiểu gen AABB, AABb, AaBB, AaBb. IV đúng. Câu 40. Chọn đáp án C Cả 4 phát biểu đều đúng. Giải thích: Tất cả những người máu O đều có kiểu gen IOIO, máu AB có kiểu gen IAIB Có 2 người nhóm máu O là người số 3 và 11, 3 người nhóm máu AB là người số 5, 7, 9. Người số 1 và 2 đều có máu B, sinh con số 3 có máu O. Người số 1 và 2 đều có kiểu gen IBIO. Người số 10 có máu B, là con của người số 6 (máu A) và người số 7 (máu AB). Người số 10 có kiểu gen IBIO, người số 6 có kiểu gen IAIO Có 9 người đã biết được kiểu gen I đúng. • Người số 8 mang kiểu gen IBIB hoặc IBIO; người số 9 đều mang kiểu gen IAIB Cặp vợ chồng này có thể sinh con có nhóm máu AB II đúng. 2 • Người số 4 có kiểu gen IBIO; người số 5 có kiểu gen IAIB 3 1 2 5 Người số 8 có xác suất kiểu gen IBIO : IBIB Cho giao tử IB với tỉ lệ . 3 3 6 1 • Người số 9 có kiểu gen IAIB Cho giao tử IA = . 4 5 1 5 Xác suất để cặp vợ chồng 8, 9 sinh con có máu AB . III đúng. 6 2 12 Người số 10 có kiểu gen IBIO và người số 11 có kiểu gen I OIO sẽ sinh con có máu O với xác suất 50% IV đúng. Soạn tin “Đăng ký Sinh 2019 PKN” gửi đến số 0982.563.365 Trang 33