Tóm tắt kiến thức thi Tốt nghiệp năm 2020 môn Sinh học Lớp 11 và Lớp 12

pdf 18 trang thaodu 2990
Bạn đang xem tài liệu "Tóm tắt kiến thức thi Tốt nghiệp năm 2020 môn Sinh học Lớp 11 và Lớp 12", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdftom_tat_kien_thuc_thi_tot_nghiep_nam_2020_mon_sinh_hoc_lop_1.pdf

Nội dung text: Tóm tắt kiến thức thi Tốt nghiệp năm 2020 môn Sinh học Lớp 11 và Lớp 12

  1. TĨM TẮT KIẾN THỨC THI TỐT NGHIỆP NĂM 2020 - SINH HỌC 11 VÀ 12 - ĐÃ BỎ PHẦN TINH GIẢN LỚP 12 PHẦN 5 DI TRUYỀN HỌC CHƯƠNG I. CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ Câu 1: Các khái niệm của chương DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ ((THUỘC)) Tên Khái niệm Bài 1,2 Gen một đoạn ADN mang thơng tin mã hĩa 1 sản phẩm xác định (pơlipeptit hay ARN) Mã di truyền trình tự sắp xếp các nu. trong gen quy định trình tự sắp xếp các a.a trong prơtêin. Mã di truyền là mã bộ ba. Chuỗi pơlixơm trên mỗi mARN thường cĩ 1 số ribơxơm cùng hoạt động giúp tăng hiệu suất tổng hợp prơtêin. Operon Trên ADN, các gen cĩ liên quan về chức năng thường được phân bố thành một cụm, cĩ chung một cơ chế điều hịa được gọi là operon. Operator Vùng vận hành, là vị trí tương tác với prơtêin ức chế. Promoter Vùng khởi động, là vị trí tương tác của ARN-polimeraza để khởi đầu phiên mã Gen Z, Y, A nhĩm gen cấu trúc liên quan nhau về chức năng nằm kế nhau. gen điều hịa (R) tổng hợp prơtêin ức chế, nằm trước opêron Đột biến là những biến đổi trong vật chất di truyền. Đột biến gen là những biến đổi nhỏ trong cấu trúc của gen, liên quan đến 1 hoặc 1 số cặp nu. Đột biến điểm là đột biến gen nhưng chỉ liên quan đến một cặp nucleotid. Thể đột biến là những cá thể mang đột biến gen đã biểu hiện ở kiểu hình. Đột biến NST là những biến đổi nhỏ trong cấu trúc hoặc số lượng NST. Đột biến cấu trúc NST là những biến đổi trong cấu trúc của NST, thực chất là sự sắp xếp lại trình tự các gen, làm thay đổi hình dạng và cấu trúc NST. Đột biến số lượng NST là những biến đổi làm thay đổi số lượng ở một hay một số cặp hoặc tồn bộ NST. ĐB lệch bội (dị bội) là những biến đổi về số lượng NST xảy ra ở một hay một số cặp NST tương đồng. Đột biến đa bội Trong đĩ, tế bào đột biến chứa nhiều hơn 2 lần số NST đơn bội. Thể tự đa bội là sự tăng một số nguyên lần số NST đơn bội của cùng một lồi và lớn hơn 2n. Thể dị đa bội là hiện tượng khi cả 2 bộ NST của 2 lồi khác nhau cùng tồn tại trong một tế bào. Câu 2: Các định nghĩa của các quá trình trong chương DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ Tên Định nghĩa Tự nhân đơi tổng hợp ADN Phiên mã tổng hợp ARN. Thơng tin di truyền trên mạch gốc của gen truyền sang ARNm. Dịch mã tổng hợp protein. Mã di truyền trong mARN được chuyển thành trình tự các a.a trong chuỗi pơlipeptit Điều hịa hoạt động gen Là quá trình điều hồ lượng sản phẩm của gen được tạo Câu 3: Chức năng của các dạng vật chất di truyền Vật chất Chức năng Cấp độ ADN Mang, bảo quản và truyền đạt thơng tin di truyền ở cấp độ phân tử. phân tử ARNm Được dùng làm khuơn cho quá trình dịch mã ở riboxơm. ARNt Mang axit amin tới riboxơm. ARNr ARNr kết hợp với protein tạo nên ribơxơm 1
  2. TĨM TẮT KIẾN THỨC THI TỐT NGHIỆP NĂM 2020 - SINH HỌC 11 VÀ 12 - ĐÃ BỎ PHẦN TINH GIẢN Câu 4: Cấu trúc của nhiễm sắc thể (THUỘC) Cấu trúc hiển vi + Tâm động là vị trí liên kết với thoi phân bào giúp NST cĩ thể di chuyển về các cực trong quá trình phân bào. Tùy theo vị trí tâm động mà hình thái NST cĩ thể khác nhau. + Vùng đầu mút cĩ vai trị bảo vệ các NST, làm cho các NST khơng dính vào nhau. + Các trình tự khởi đầu nhân đơi ADN là những điểm mà tại đĩ ADN bắt đầu nhân đơi. Cấu trúc siêu 3 - Mỗi nuclêơxơm gồm 8 histon và một đoạn ADN chứa 146 cặp nuclêơtit quấn 1 vịng. hiển vi 4 Giữa hai nuclêơxơm kế tiếp nhau là một đoạn ADN và 1 phân tử histon. - ADN Sợi cơ bản Sợi nhiễm sắc Sợi siêu xoắn Sợi cromatit (2 nm) (11 nm) (30 nm) (300 nm) (700 nm) Câu 5 : Đặc điểm của mã di truyền (THUỘC) - Được đọc từ 1 điểm xác định, liên tục theo từng bộ 3 nuclêơtit mà khơng gối lên nhau. - Mang tính phổ biến, tức là tất cả các lồi sinh vật đều cĩ chung 1 bộ mã di truyền, trừ vài ngoại lệ. - Cĩ tính đặc hiệu, tức là 1 bộ ba chỉ mã hĩa cho 1 loại axit amin. - Mã di truyền mang tính thối hĩa, tức là nhiều bộ ba khác nhau cùng xác định một loại a.a, trừ 2 ngoại lệ: AUG mã hĩa mêtionin (sinh vật nhân thực) hoặc forminmêtionin (sinh vật nhân sơ); UGG chỉ mã hĩa 1 loại axit amin là triptơphan. Câu 6 : 3 bước tiến hành tự nhân đơi của ADN Bước 1: Tháo xoắn ADN ; Bước 2: Tổng hợp các mạch ADN mới ; Bước 3: 2 phân tử ADN được tạo thành Câu 7 : Cấu trúc của Operon Lac (THUỘC) Gen điều hịa OPERON Vùng khởi động Vùng vận hành Gen cấu trúc P Gen R P O Z Y A Nhận xét : Lactozơ : chất cảm ứng Cơ chế điều hịa ở vi khuẩn E.coli : cơ chế điều hĩa cảm ứng Câu 8 : Sơ đồ minh họa quá trình điều hịa hoạt động gen ở vi khuẩn đường ruột E.Coli (THUỘC) - Khi mơi trường khơng cĩ lactozơ Gen điều hịa OPERON Vùng khởi động Vùng vận hành Gen cấu trúc P Gen R P O Z Y A Protein ức chế Protein ức chế Khơng phiên mã - Khi mơi trường cĩ lactozơ Gen điều hịa OPERON Vùng khởi động Vùng vận hành Gen cấu trúc P Gen R P O Z Y A Protein ức chế + lactozơ ARN - polimeraza Phiên mã (khơng liên kết với O) Câu 9 : Quá trình điều hịa hoạt động gen ở tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực: Tế bào nhân sơ Tế bào nhân thực chủ yếu ở mức độ phiên mã phiên mã, dịch mã, sau dịch mã 2
  3. TĨM TẮT KIẾN THỨC THI TỐT NGHIỆP NĂM 2020 - SINH HỌC 11 VÀ 12 - ĐÃ BỎ PHẦN TINH GIẢN Câu 0 : Khái quát các dạng vật chất di truyền (HIỂU) Vật chất di truyền Cấp độ phân tử Cấp độ tế bào Axit nucleic (ADN, ARN) Nhiễm sắc thể Tế bào Tế bào nhân thực Tế bào nhân thực nhân sơ Vùng nhân Ti thể, lạp thể Nhân Nhân 3/ 4 1 phân tử Gồm các phân tử Gồm ADN + protein ADN xoắn kép ADN xoắn kép loại Histon dạng vịng dạng thẳng Nuclêơxơmnuclêơxơm 3 Cromatit sợi sợi sợi 1 3 (8 histon quấn 4 700nm siêu xoắn nhiễm sắc cơ bản (146 cặp nucleotid quấn 1 4 300nm 30 nm. 11 nm vịngvịngquanh xoắn ADN8 p.t ử histon) (146 cặp nuclêơtit). Câu 11: Khái quát các hiện tượng biến dị theo di truyền học (HIỂU) Biến dị Biến dị Biến dị khơng di truyền di truyền Biến dị tổ hợp Biến dị đột biến Đột biến gen Đột biến NST Đột biến Đột biến Thường biến cấu trúc NST số lượng NST Thể lệch bội Thể đa bội Thể tự Thể dị đa đa bội bội Xuất hiện trong nhân, ti thể, lạp thể. Xuất hiện trong nhân Câu 12: Hậu quả ủc a các loại biến dị đột biến (THUỘC) Dạng đột biến Hậu quả về cấu trúc gen – nhiễm sắc thể 1.Đột biến gen - Mất hoặc thêm 1 cặp nu. gây ĐB đồng nghĩa, sai nghĩa và vơ nghĩa. (Đột biến điểm) - Thay thế một cặp nucleotid gây ĐB dịch khung và vơ nghĩa. ĐB Mất đoạn Làm giảm số lượng gen. cấu Đảo đoạn Thay đổi trình tự phân bố các gen trên NST, nhưng khơng mất vật chất di 2. trúc truyền. Đột NST Lặp đoạn Làm tăng số lượng gen. biến Chuyển Một số gen của NST này chuyển sang một NST khác gây hiện tượng thay NST đoạn đổi nhĩm gen liên kết. ĐB số lượng NST Khơng làm thay đổi cấu trúc gen, cấu trúc NST nhưng làm thay đổi số lượng NST. 3
  4. TĨM TẮT KIẾN THỨC THI TỐT NGHIỆP NĂM 2020 - SINH HỌC 11 VÀ 12 - ĐÃ BỎ PHẦN TINH GIẢN Câu 13: Cơ chế phát sinh của các loại biến dị đột biến (THUỘC) Dạng đột biến Cơ chế phát sinh 1.Đột biến gen - Sự kết cặp khơng đúng trong nhân đơi ADN. (Đột biến điểm) - Tác động của các tác nhân gây đột biến. Đột Mất đoạn Sự trao đổi chéo khơng cân giữa 2 crơmatit khác nguồn gốc trong biến 1 cặp NST tương đồng ở kì đầu giảm phân I 2. cấu Sự trao đổi chéo khơng cân giữa 2 crơmatit khác cặp NST tương đồng ở kì đầu giảm phân I Đột trúc biến - Nhiễm sắc thể bị mất một đoạn do đứt, gãy NST. NST NST - Đoạn bị mất cĩ thể ở đầu mút hoặc giữa đầu mút và tâm động. Đảo đoạn Một đoạn NST bị đứt, quay ngược 180o rồi nối trở lại vị trí cũ Lặp đoạn Sự trao đổi chéo khơng cân giữa 2 crơmatit khác nguồn gốc trong 1 cặp NST tương đồng ở kì đầu giảm phân I Chuyển đoạn Sự trao đổi chéo khơng cân giữa 2 crơmatit khác cặp NST tương đồng ở kì đầu giảm phân I NST đứt 1 đoạn, chuyển đến vị trí mới trong cùng một NST hoặc NST khác (tương hỗ, khơng tương hỗ). ĐB Thể lệch bội Các tác nhân gây đột biến gây cản trở sự phân ly của 1 hoặc một số số cặp nhiễm sắc thể ở kì sau của phân bào (nguyên phân, giảm phân). lượng Các tác nhân gây đột biến gây cản trở sự phân ly của tất cả cặp NST Thể tự đa bội nhiễm sắc thể ở kì sau của phân bào (nguyên phân, giảm phân). Thể dị bội Dị đa bội được hình thành do lai xa và đa bội hĩa. Câu 14: Ứng dụngủ c a các loại biến dị đột biến (THUỘC) Dạng đột biến Ứng dụng 1.Đột biến điểm Làm phát sinh các alen mới. Đột Mất đoạn - Loại bỏ những gen xấu ra khỏi NST. biến - Định vị gen theo vị trí trên NST xây dựng bản đồ di truyền 2. cấu Đảo đoạn Tạo ra sự đa dạng giữa các nịi trong cùng một lồi. Đột trúc Lặp đoạn Tăng cường độ biểu hiện của tính trạng, ý nghĩa lớn trong tiến hố và chọn giống. biến NST Chuyển - Chuyển gen từ NST này sang NST khác NST đoạn - Chuyển gen từ lồi này sang lồi khác. - Tạo giống mới. ĐB Thể lệch - Sử dụng đột biến lệch bội để đưa nhiễm sắc thể vào cơ thể khác. số bội - Xác định vị trí gen trên nhiễm sắc thể. lượng Thể tự đa Thể đa bội cĩ tế bào to, cơ quan sinh dưỡng lớn, phát triển khoẻ, chống chiụ tốt. NST bội Do hàm lượng ADN tăng nên quá trình tổng hợp protein tăng. - Phổ biến ở thực vật, hiếm gặp ở động vật. - Trong tiến hố, gĩp phần hình thành lồi mới, chủ yếu ở thực vật cĩ hoa. Thể dị - Phổ biến ở thực vật, hiếm gặp ở động vật. bội - Trong tiến hố, gĩp phần hình thành lồi mới, chủ yếu ở thực vật cĩ hoa. Câu 15: Vai trị của các loại biến dị trong chọn giống và tiến hĩa (THUỘC) Nguyên liệu sơ cấp = Đột biến gen + Đột biến NST (Đột biến cấu trúc NST + Đột biến số lượng NST) Nguyên liệu sơ cấp chủ yếu = Đột biến gen Nguyên liệu thứ cấp = Biến dị tổ hợp 4
  5. TĨM TẮT KIẾN THỨC THI TỐT NGHIỆP NĂM 2020 - SINH HỌC 11 VÀ 12 - ĐÃ BỎ PHẦN TINH GIẢN Câu 16. Một số hội chứng cĩ liên quan đến đột biến số lượng NST ở người (HIỂU) Hội chứng Giới tính Số lượng Kí hiệu bộ NST Tên thể đột Cặp NST xảy ra NST biến đột biến Hội chứng Nam và nữ 47 45A + XX hoặc 45A + XY Thể 3 3 NST 21 Đao (2n + 1) (NST thường) Hội chứng Nữ 45 44A + X Thể 1 1 NST 23 Tocnơ (2n - 1) (NST giới tính) Hội chứng Nam 47 44A + XXY Thể 3 3 NST 23 Claiphenter (2n + 1) NST giới tính) Hội chứng Nữ 47 44A + XXX Thể 3 3 NST 23 3X (siêu nữ) (2n + 1) NST giới tính) Câu 17. Liệt kê các hội chứng, bệnh, tật ở người trong những trường hợp bên dưới (GIẢM TẢI) Tính chất Hội chứng, bệnh, tật ở người Đột biến NST thường Xương chi ngắn; Bệnh hồng cầu hình lưỡi liềm; tay 6 ngĩn, ngĩn gen trội tay ngắn Đột biến gen Đột biến NST thường Bạch tạng, pheniketo niệu gen lặn NST giới tính NST X Máu khĩ đơng, mù màu (đỏ và lục) NST Y Đột Đột biến cấu trúc NST - Bạch cầu ác tính (mất 1 đoạn NST số 21) biến - Hội chứng mèo kêu (mất 1 đoạn NST số 5) NST Đột biến NST thường - Hội chứng Đao (3 NST số 21 hoặc do chuyển 1 đoạn NST 14 số lượng sang cặp số 21 - chuyển đọan Robertson) NST NST giới tính - Hội chứng Tocnơ (1 NST số 23 - X) - Hội chứng Claiphenter (3 NST số 23 - XXY) - Hội chứng 3X (3 NST số 23 - XXX) - 5 -BU: làm thay cặp A - T thành cặp G - X . CHƯƠNG II. QUI LUẬT DI TRUYỀN Câu 1: Các khái niệm chương QUI LUẬT DI TRUYỀN (THUỘC) Tên Khái niệm Lai phân tích là phép lai giữa cơ thể cĩ kiểu hình trội, kiểu gen chưa biết với cơ mang tính trạng lặn tương ứng để kiểm tra kiểu gen chưa biết. Lai thuận nghịch Là phép lai cĩ sự thay đổi vai trị làm bố và mẹ. Bản đồ di truyền - Bản đồ di truyền là sơ đồ phân bố các gen trên nhiễm sắc thể của một lồi. - Ý nghĩa : nếu biết được tần số hốn vị gen giữa hai gen nào đĩ thì cĩ thể tiên đồn được tần số các tổ hợp gen mới trong các phép lai. Thường biến - Là những biến đổi ở kiểu hình của cùng một kiểu gen, phát sinh trong đời cá thể dưới ảnh hưởng của mơi trường, khơng do sự biến đổi trong kiểu gen. Mức phản ứng Là tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với các mơi trường khác nhau. Cùng một kiểu gen nhưng cĩ thể cho một dãy các kiểu hình khác nhau tùy thuộc vào điều kiện mơi trường. Sự mềm dẽo kiểu Sự mềm dẽo kiểu hình là hiện tượng một kiểu gen cĩ thể thay đổi kiểu hình trước các hình điều kiện mơi trường khác (hay cịn được gọi là thường biến) Phổ biến dị tương là hiện tượng khi một gen đa hiệu bị đột biến thì nĩ sẽ đồng thời kéo theo sự biến dị ở quan một số tính trạng mà nĩ chi phối Nhĩm gen liên kết Số nhĩm gen liên kết của 1 lồi bằng số lượng NST đơn bội (n) của lồi. Số nhĩm tính trạng tương ứng với số nhĩm gen liên kết. Câu 2: Phương pháp lai và phương pháp phân tích con lai của Menđen gồm các bước như sau : - Bước 1: Tạo các dịng thuần chủng bằng cách cho cây tự thụ phấn qua nhiều thế hệ. - Bước 2: Lai các dịng thuần chủng rồi phân tích kết quả lai F1, F2 và F3. 5
  6. TĨM TẮT KIẾN THỨC THI TỐT NGHIỆP NĂM 2020 - SINH HỌC 11 VÀ 12 - ĐÃ BỎ PHẦN TINH GIẢN - Bước 3: Sử dụng tốn sác xuất để phân tích kết quả lai. - Bước 4: Tiến hành thí nghiệm chứng minh. Câu 3: Giả thuyết của Menden : - Mỗi tính trạng đều do một cặp nhân tố di truyền quy định, các nhân tố di truyền khơng hịa trộn vào nhau. - Bố (mẹ) chỉ truyền cho con (qua giao tử) 1 trong 2 thành viên của cặp nhân tố di truyền. - Khi thụ tinh, các giao tử kết hợp với nhau một cách ngẫu nhiên tạo nên các hợp tử. Câu 4: Một số cơ chế tế bào học xác định giới tính bằng NST (THUỘC) Cơ chế xác định giới tính Nhĩm sinh vật ♀ XX ; ♂ XY Ở động vật cĩ vú và ruồi giấm. ♀ XY ; ♂ XX Chim và bướm. ♀ XX ; ♂ X (XO) Châu chấu. Câu 5: Sơ đồ về mối quan hệ giữa gen và tính trạng : Gen (ADN)→ mARN→ Pơlipeptid→ Prơtêin→ Tính trạng. Kiểu hình là kết quả sự tương tác giữa kiểu gen và mơi trường. Câu 6: Nội dung quy luật phân li độc lập theo menden : Các cặp nhân tố di truyền quy định các tính trạng khác nhau phân li độc lập trong quá trình hình thành giao tử. Câu 7: Một số nội dung các quy luật di truyền theo di truyền học hiện đại (HIỂU) Tên Nội dung Tương tác gen sự tác động qua lại giữa các gen khơng alen trong sự hình thành một kiểu hình. Liên kết gen Các gen trên cùng 1 NST thường di truyền cùng nhau (phân li và tổ hợp với nhau trong quá trình giảm phân và thụ tinh) đưa đến sự di truyền đồng thời của nhĩm tính trạng do chúng quy định. Hốn vị gen là hiện tượng trao đổi những đoạn NST tương ứng của cặp NST tương đồng. Tác động đa hiệu là hiện tượng một gen tác động đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng khác nhau. của gen Di truyền ngồi Kết quả của phép lai thuận và nghịch khác nhau, con lai luơn cĩ kiểu hình giống mẹ nhân Câu 8: Cơ sở tế bào học của 1 số quy luật di truyền được phát biểu theo di truyền học hiện đại Tên Cơ sở tế bào học 1. Phân li - Khi giảm phân tạo giao tử, các thành viên của một cặp alen phân ly đồng đều về các giao tử, mỗi NST trong từng cặp NST tương đồng cũng phân ly đồng đều về các giao tử. 2. Phân li - Sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong phát sinh độc lập giao tử dẫn đến sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp alen. 3. Tương tác gen 4. Liên kết - Các gen trên cùng 1 NST thường di truyền cùng nhau đưa đến sự di truyền đồng thời gen của nhĩm tính trạng do chúng quy định. 5. Hốn vị - Xảy ra ở kì đầu I trong quá trình giảm phân phát sinh giao tử. gen - Hiện tượng hốn vị gen làm xuất hiện các tổ hợp gen mới. - Tần số hốn vị gen được tính bằng phần trăm số cá thể cĩ tái tổ hợp gen. Tần số hốn vị gen luơn nhỏ hơn 50%. 7. Di truyền Tính trạng do gen nằm trong các bào quan như ty thể, lạp thể của tế bào chất qui định. ngồi nhân Câu 9: Ý nghĩa của 1 số quy luật di truyền được phát biểu theo di truyền học hiện đại Tên Ý nghĩa Tương tác gen Khai thác tương tác cộng gộp trong chọn giống. Liên kết gen - Các gen nằm trên cùng 1 NST thường di truyền cùng nhau, duy trì sự ổn định của lồi. - Trong chọn giống, dùng biện pháp gây đột biến chuyển đoạn để chuyển những gen cĩ lợi vào cùng 1 NST để tạo ra các giống cĩ những đặc điểm mong muốn. Hốn vị gen - Lập bản đồ di truyền. Gen trên NST - sớm phân biệt giới tính sớm ở vật nuơi điều chỉnh tỉ lệ đực cái theo mục tiêu sản xuất. giới tính - Ví dụ : nuơi tằm đực cho năng suất tơ cao hơn tằm cái. DT ngồi nhân tận dụng nguồn gen ngồi TBC 6
  7. TĨM TẮT KIẾN THỨC THI TỐT NGHIỆP NĂM 2020 - SINH HỌC 11 VÀ 12 - ĐÃ BỎ PHẦN TINH GIẢN Gen trong Di truyền ti thể, lạp thể theo dịng mẹ Lai thuận - Các quy luật nghịch Gen trên Di truyền di truyền cho kết NST X chéo Gen trong Gen trên quả nhân NST giới tính khácgiống nhau Gen trên Di truyền nhau NST Y thẳng Gen trên NST thường Lai 1 gen – 1 NST 2 gen – 1 NST thuận - nghịch cho kết Gen Quy luật Quy luật Quy luật Quy luật Quy luật quả đa hiệu phân li phân li độc lập tương tác gen hốn vị gen liên kết gen khác ginhauống nhau Xuất hiện biến dị tổ hợp. Hạn chế biến dị tổ hợp. CHƯƠNG III. DI TRUYỀN HỌC QUẦN THỂ (HIỂU) Về mặt di truyền học, người ta phân biệt quần thể tự phối và quần thể giao phối. Câu 1: Một số khái niệm liên quan Tên Khái niệm 1. Vốn gen - Tập hợp tất cả các alen cĩ trong quần thể ở một thời điểm xác định. - Vốn gen thể hiện qua tần số alen và tần số kiểu gen của quần thể. 2. Tần số alen Tần số alen của một gen nào đĩ được tính bằng tỉ lệ giữa số lượng alen đĩ trên tổng số alen của các loại alen khác nhau của gen đĩ trong quần thể tại một thời điểm xác định. 4. Định luật Hacđi – Trong một quần thể lớn, ngẫu phối, nếu khơng cĩ các yếu tố làm tần số alen thì Vanbec thành phần kiểu gen của quần thể sẽ duy trì khơng đổi từ thế hệ này sang thế hệ khác. khi biết được quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền thì từ số cá thể cĩ kiểu hình lặn, - Vận dụng ; từ số cá thể cĩ kiểu hình lặn, chúng ta cĩ thể tính được tần số của alen lặn, alen trội cũng như tần số các loại kiểu gen trong quần thể. Câu 2 : Phân biệt quần thể tự phối và quần thể ngẫu phối Phân loại Tính chất 1. Quần thể tự - Làm cho quần thể dần dần phân thành các dịng thuần cĩ kiểu gen khác nhau. phối - Giảm dần tỉ lệ thể dị hợp và tăng dần thể đồng hợp nhưng tần số tương đối của các alen khơng thay đổi. - Các gen lặn cĩ hại thường xuất hiện ở trạng thái đồng hợp và biểu hiện thành kiểu hình. 2. Quần thể - Cung cấp nguồn biến dị tổ hợp cho quá trình tiến hĩa và chọn giống. ngẫu phối - Phát tán các gen đột biến trong quần thể. - Quần thể cĩ thể duy trì khơng đổi tần số tương đối của các alen và tần số các kiểu gen khác nhau qua các thế hệ. 7
  8. TĨM TẮT KIẾN THỨC THI TỐT NGHIỆP NĂM 2020 - SINH HỌC 11 VÀ 12 - ĐÃ BỎ PHẦN TINH GIẢN CHƯƠNG IV. ỨNG DỤNG DI TRUYỀN HỌC Câu 1 : Ứng dụng của các phương pháp tạo giống Các phương pháp tạo giống Ứng dụng 3. Cơng nghệ tế Nuơi cấy mơ nhân nhanh các giống cây quý hiếm từ một từ một cây cĩ kiểu gen Tạo bào thực vật quý tạo nên một quần thể cây trồng thống nhất về kiểu gen. giống Lai tế bào sinh tạo giống mới mang đặc điểm của hai lồi khác nhau mà bằng bằng dưỡng lai hữu tính khơng thể thực hiện được. cơng Nuơi cấy hạt tạo giống mới cĩ kiểu gen đồng hợp về tất cả các kiểu gen của nghệ phấn hoặc nỗn cơ thể trong thời gian ngắn nhất. tế bào Cơng nghệ tế Nhân bản vơ nhân bản động vật biến đổi gen. bào động vật tính động vật Cấy truyền phơi Tạo ra nhiều con vật cĩ kiểu gen giống nhau. 4. Tạo giống bằng cơng nghệ gen Tạo giống biến đổi gen Câu 2 : Các khái niệm liên quan - Khái niệm về cơng nghệ gen : cơng nghệ gen là quy trình cơng nghệ dùng để tạo ra các sinh vật biến đổi gen hoặc chuyển gen (cĩ thêm gen mới). - Thể truyền cĩ thể là các plasmid, virut (thực chất là ADN của virut đã được biến đổi) hoặc một số NST nhân tạo (nấm men). Thể truyền là một phân tử ADN nhỏ, dạng vịng, thường cĩ trong tế bào chất của nhiều lồi vi khuẩn. Cĩ khả năng tự nhân đơi một cách độc lập với hệ gen của tế bào cũng như cĩ thể gắn vào hệ gen của tế bào. Trong một tế bào, mỗi loại plasmid thường cĩ nhiều bản sao. - Khái niệm sinh vật biến đổi gen : sinh vật biến đổi gen là sinh vật mà hệ gen của nĩ đã được con người làm biến đổi cho phù hợp với lợi ích của con người - Các phương pháp tạo sinh vật biến đổi gen: + Đưa thêm một gen lạ vào hệ gen. + Làm biến đổi một gen cĩ sẵn trong hệ gen. + Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đĩ trong hệ gen. CHƯƠNG V. DI TRUYỀN HỌC NGƯỜI (HIỂU) Bệnh di truyền ở người được chia làm hai nhĩm : Bệnh di truyền Ví dụ Nguyên nhân Cơ chế Phịng trị Bệnh di truyền bệnh Do DBG lặn Enzim chuyển hố ăn kiêng pheninalanin phân tử pheninkêtơ trên NST phêninalanin khơng được niệu thường tổng hợp nên phêninalanin Bệnh di truyền Hội chứng 3 NST 21 Giao tử mang 2 NST 21 kết Tuổi người mẹ càng cao (> 35 liên quan đến Đao hợp với giao tử bình tuổi) thì tần số sinh con mắc đột biến NST thường tạo hợp tử mang 3 hội chứng Đao càng tăng NST 21 Bệnh ung thư. 1. Khái niệm: ung thư do sự tăng sinh khơng kiểm sốt được của một số loại tế bào hình thành các khối u. - Khối u là ác tính khi các tế bào khối u cĩ tách khỏi mơ ban đầu, di chuyển vào máu và đến các cơ quan khác. - Khối u là lành tính nếu tế bào khối u khơng cĩ di chuyển vào máu để đi tới các vị trí khác của cơ thể. 2. Nguyên nhân gây ung thư: Do các đột biến gen, đột biến NST. Phần sáu : TIẾN HÓA Bài 24 : BẰNG CHỨNG TIẾN HÓA Câu 1. Bằng chứng sinh học phân tử: Cĩ sự thống nhất về cấu tạo và chức năng của ADN, của prơtêin, mã di truyền, của các lồi MỌI SINH VẬT DÙNG CHUNG BẢNG MÃ DI TRUYỀN Câu 2. Học thuyết tiến hĩa (TH) của Đacuyn: Nguyên nhân TH Đấu tranh sinh tồn. Nhân tố TH Biến dị và di truyền. Cơ chế TH Chọn lọc tự nhiên đào thải những biến dị bất lợi và tích lũy những biến dị cĩ lợi. Sự hình thành lồi mới Lồi mới được hình thành do nhiều dạng trung gian dưới tác động của chọn lọc tự nhiên theo con đường phân li tính trạng. 8
  9. TĨM TẮT KIẾN THỨC THI TỐT NGHIỆP NĂM 2020 - SINH HỌC 11 VÀ 12 - ĐÃ BỎ PHẦN TINH GIẢN Câu 2. Quan niệm về CHỌN LỌC TỰ NHIÊN theo Đacuyn và của sinh học hiện đại. Chỉ tiêu so sánh Học thuyết của Đacuyn Học thuyết tiến hĩa hiện đại Thuyết tiến hĩa tổng hợp và thuyết tiến hĩa trung tính Đối tượng Cá thể Cá thể, quần thể. Nguyên liệu Biến dị cá thể Biến dị di truyền Thực chất Phân hĩa khả năng sống sĩt giữa Phân hĩa khả năng sống sĩt và sinh sản (hay phân hĩa các cá thể trong quần thể. về mức độ sinh sản) của KG khác nhau trong quần thể. Kết quả Hình thành đặc điểm thích nghi. Vai trị CLTN là nhân tố tiến hĩa cơ bản nhất, xác định chiều hướng và nhịp điệu tiến hĩa. Bài 26: CƠ CHẾ TIẾN HÓA (THEO THUYẾT TIẾN HĨA HIỆN ĐẠI) – THUỘC - Tiến hố là quá trình làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen trong quần thể. - Theo thuyết tiến hố tổng hợp thì quần thể được xem là đơn vị tiến hố. - Đột biến tạo ra nguồn nguyên liệu sơ cấp, Biến dị tổ hợp tạo ra nguồn nguyên liệu thứ cấp. Nhân tố Tính chất Vai trị Đột biến - Nhân tố tiến hĩa cơ bản, gây áp lực làm biến đổi cấu trúc di Đột biến cung cấp nguồn truyền của quần thể. nguyên liệu sơ cấp, trong - Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của QT. đĩ đột biến gen cung cấp → Đột biến gen làm thay đổi tần số alen 1 cách chậm nguồn nguyên liệu chủ yếu chạp vì tần số ĐBG của từng locut gen thường rất nhỏ. cho tiến hĩa. - Giá trị thích nghi của ĐB cĩ thể thay đổi tùy tổ hợp gen. Phát sinh alen mới phong phú (giàu) vốn gen của QT Di – nhập - Sự trao đổi các cá thể hoặc các giao tử giữa các quần thể chính Cung cấp nguồn biến dị di gen là hiện tương di nhập gen hay dịng gen. truyền. - Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của QT. Làm phong phú (hoặc nghèo đi) vốn gen của quần thể Chọn lọc tự - Nhân tố tiến hĩa cơ bản nhất. Nhân tố quy định chiều nhiên - Phân hĩa khả năng sống sĩt và sinh sản (hay phân hĩa về mức hướng tiến hố của sinh độ sinh sản) của các cá thể cĩ kiểu gen khác nhau trong QT. giới. - Chọn lọc tự nhiên trực tiếp tác động lên kiểu hình, gián tiếp làm biến đổi tần số kiểu gen, qua đĩ làm biến đổi tần số alen của quần thể theo một hướng xác định. Giao phối - Là nhân tố là thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể. khơng ngẫu (kiểu gen đồng hợp tăng, kiểu gen dị hợp giảm, QT phân hĩa nhiên thành các dịng thuần chủng khác nhau. Làm nghèo vốn gen của quần thể, giảm sự đa dạng di truyền. Các yếu tố - Là nhân tố là thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen ngẫu nhiên của quần thể thể khơng theo 1 chiều hướng xác định, đơi khi khơng tuân theo chọn lọc tự nhiên. - Thường các yếu tố ngẫu nhiên tác động đến các quần thể cĩ cấu trúc nhỏ, đơi khi cũng tác động đến quần thể cĩ cấu trúc lớn cĩ thể làm nghèo vốn gen của QT, giảm đa dạng di truyền. - Các yếu tố ngẫu nhiên làm biến đổi tần số alen của quần thể 1 cách nhanh chóng, đặc biệt khi quần thể bị giảm kích thước 1 cách đột ngột. Nguồn biến dị di truyền của quần thể: - Đột biến Biến dị sơ cấp tạo nguồn nguyên liệu sơ cấp. - Qua giao phối các alen được tổ hợp ngẫu nhiên Biến dị tổ hợp (Nguyên liệu thứ cấp). - Ngồi nguồn nguyên liệu trên, nguồn biến dị của QT cịn được bổ sung bởi sự di chuyển của các cá thể hoặc giao tử của các quần thể khác . Tiến hĩa nhỏ Nội dung Là quá trình biến đổi cấu trúc di truyền (tần số alen và thành phần kiểu gen) của QT. Qui mơ Qui mơ nhỏ, cĩ thể nghiên cứu bằng thực ngiệm. Kết quả Hình thành lồi mới . 9
  10. TĨM TẮT KIẾN THỨC THI TỐT NGHIỆP NĂM 2020 - SINH HỌC 11 VÀ 12 - ĐÃ BỎ PHẦN TINH GIẢN Bài 29 & 30 QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH LOÀI - THUỘC (Học thuyết tiến hĩa hiện đại) Hình thành lồi là sự cải biến thành phần kiểu gen của quần thể ban đầu theo hướng thích nghi, tạo ra hệ gen mới, cách li sinh sản với quần thể gốc Hình thành lồi Hình thành lồi cùng khu vực địa lí khác khu vực địa lí Trở ngại về địa lí ngăn cản Các quần thể cùng lồi sống cùng khu vực địa lí nhưng cách li sinh sản các cá thể/QT gặp gỡ và vẫn đến hình thành lồi mới. giao phối với nhau. Hình thành lồi bằng cách li tập tính và cách li sinh thái Hình thành lồi nhờ cơ Hình thành lồi mới Hình thành lồi mới chế lai xa và đa bội hố bằng cách li tập tính bằng cách li sinh thái Đối tượng: TV, ĐV phát - Đối tượng: TV, ĐV ít di chuyển. - Đối tượng : phổ biến ở tán mạnh. thực vật cĩ hoa - Cơ chế : - Cơ chế : - Cơ chế : - Cơ chế : Cách li địa lí Cách li tập tính Cách li sinh thái Lai xa và đa bội hĩa cách li sinh sản cách li sinh sản cách li sinh sản cách li sinh sản Lồi mới. Lồi mới. Lồi mới. Lồi mới. - Hình thành lồi bằng con Cách li tập tính Giao Cách li sinh thái Lai xa tạo con lai khác đường cách li địa lí thường phối cĩ lựa chọn và các Giao phối khơng lồi nhưng bất thụ. xảy ra một cách chậm chạp nhân tố tiến hĩa làm ngẫu nhiên và các Đa bội hĩa hình thành qua nhiều giai đoạn trung phân hĩa vốn gen của nhân tố tiến hĩa làm lồi mới cĩ bộ NST gian chuyển tiếp quần thể. phân hĩa vốn gen của lưỡng bội của hai lồi bố Vai trị của cách li địa lí: quần thể. - mẹ nên chúng hữu thụ. gĩp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành + VD: Lồi lúa mì 6n phần kiểu gen giữa các +VD: Lồi thằn lằn quần thể được tạo ra bởi các C.sonorae 3n. nhân tố tiến hố. Bài 32 NGUỒN GỐC SỰ SỐNG - Sự phát sinh sự sống: Tiến hĩa hĩa học Tiến hĩa tiền sinh học Tiến hĩa sinh học. - Tiến hóa hóa học hình thành các hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ. - Tiến hóa tiền sinh học hình thành nên các tế bào sơ khai và sau cùng là các tế bào sống đầu tiên. - Tiến hóa sinh học là giai đoạn từ các tế bào đầu tiên hình thành nên các loài sinh vật như ngày nay dưới tác động của các nhân tố tiến hóa. BÀI 33 SỰ PHÁT TRIỂN CỦA SINH GIỚI QUA CÁC ĐẠI ĐỊA CHẤT Đại Kỷ Sinh vật điển hình Thái cổ Sinh vật nhân sơ cổ nhất. Nguyên sinh Động vật khơng xương sống và Tảo ở biển Cambri Xuất hiện các nghành động vật. Phân hĩa Tảo. Ơcđơvic Xuất hiện thực vật. Tảo ngự trị. Tuyệt diệt nhiều sinh vật. Silua Cây cĩ mạch và động vật lên cạn. Cổ sinh Đêvon Xuất hiện lưỡng cư, cơn trùng. Phân hĩa cá xương. Cacbon Xuất hiện thực vật cĩ hạt, bị sát. Dương xỉ ngự trị Pecmi Phân hĩa bị sát, cơn trùng. Tuyệt diệt nhiều động vật biển. Triat Xuất hiện chim, thú. Phát triển cá xương. Phân hĩa bị sát cổ. Cây hạt trần ngự trị Jura Cây hạt trần và bị sát cổ ngự trị. Phân hĩa chim. Trung sinh Krêta Xuất hiện TV cĩ hoa. Tiến hĩa ĐV cĩ vú. Tuyệt diệt nhiều SV, kể cả bị sát cổ. Đệ tam Xuất hiện nhĩm linh trưởng. Phân hĩa thú, chim, cơn trùng. Cây cĩ hoa ngự trị. Tân sinh Đệ tứ Xuất hiện lồi người 10
  11. TĨM TẮT KIẾN THỨC THI TỐT NGHIỆP NĂM 2020 - SINH HỌC 11 VÀ 12 - ĐÃ BỎ PHẦN TINH GIẢN Bài 34 SỰ PHÁT SINH LOÀI NGƯỜI Phần bảy SINH THÁI HỌC Giới hạn sinh thái Giới hạn sinh thái là khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đĩ sinh vật cĩ thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian Ổ sinh thái Ở sinh thái của lồi là “khơng gian sinh thái” mà ở đĩ tất cả các nhân tố sinh thái của mơi trường nằm trong giới hạn sinh thái cho phép lồi đĩ tồn tại và phát triển lâu dài. Ổ sinh thái biểu hiện cách sinh sống của lồi đĩ. Nơi ở nơi cư trú của lồi Quần thể sinh vật Là tập hợp các cá thể cùng lồi, cùng sinh sống trong một khoảng khơng gian xác định, vào một thời gian nhất định, cĩ khả năng sinh sản và tạo ra những thế hệ mới Quần xã sinh vật là một tập hợp các QTSV thuộc nhiều lồi khác nhau, cùng sống trong một sinh cảnh . Các SV trong QXSV cĩ mối quan hệ gắn bĩ với nhau như một thể thống nhất và do vậy QX cĩ cấu trúc tương đối ổn định. Các đặc trưng cơ Tỉ lệ giới tính; Nhĩm tuổi; Sự phân bố cá thể trong quần thể; Mật độ cá thể; bản của quần thể Kích thước quần thể; Tăng trưởng của quần thể. Các đặc trưng cơ Thành phần lồi; Phân bố cá thể trong khơng gian của quần xã. bản của quần xã Mật độ cá thể là số lượng cá thể trên một đơn vị diện tích hay thể tích của quần thể Kích thước quần thể ĐN: là số lượng cá thể (hoặc khối lượng hoặc năng lượng tích luỹ trong các cá thể) phân bố trong khoảng khơng gian của quần thể. Kích thước quần thể phụ thuộc: mức độ sinh sản; mức độ tử vong; mức độ nhập cư và mức độ xuất cư. Hiện tượng khống là hiện tượng số lượng cá thể của một lồi bị khống chế ở một mức độ nhất định, chế sinh học trong khơng tăng cao quá hoặc giảm thấp quá do tác động của các mối quan hệ hỗ trợ hoặc quần xã đối kháng giữa các lồi trong quần xã. Trong nơng nghiệp, dùng thiên địch để khống chế các SV gây hại. Chuỗi thức ăn Một chuỗi thức ăn gồm nhiều lồi cĩ quan hệ dinh dưỡng với nhau và mỗi lồi là một mắt xích của chuỗi. - Các loại chuỗi thức ăn: + Sinh vật tự dưỡng → động vật ăn sinh vật tự dưỡng → động vật ăn động vật. VD1 : Cây ngơ → Sâu ăn ngơ → Nhái → Rắn hổ mang → Diều hâu. + Sinh vật phân giải mùn bã hữu cơ → động vật ăn sinh vật phân giải → động vật ăn động vật. VD2: Tảo lục đơn bào → Tơm → Cá rơ → Chim bĩi cá. Lưới thức ăn Trong QXSV, một lồi sinh vật khơng chỉ tham gia vào một chuỗi thức ăn mà cịn tham gia vào đồng thời vào các chuỗi thức ăn khác tạo thành một lưới thức ăn. Sinh vật sản xuất Sinh vật sản xuất là sinh vật tự dưỡng (chủ yếu là thực vật và một số vi sinh vật). Sinh vật phân giải Gồm chủ yếu là các vi khuẩn, nấm, một số lồi động vật khơng xương sống Dịng năng lượng đi 1 chiều từ: SVSX SVTT SVPG trong HST Thất thốt năng lượng: 70%hơ hấp, nhiệt + 10%chất thải (hoặc các bộ phận rơi rụng) Năng lượng truyền lên bậc dinh dưỡng cao hơn chỉ khoảng 10%. Chu trình cacbon Cacbon đi vào chu trình dưới dạng CO2 thơng qua quang hợp. Khí CO2 thải vào bầu khí quyển qua hơ hấp, sản xuất cơng nghiệp, + - Chu trình nitơ Thực vật hấp thụ nitơ dưới dạng muối như amơn (NH4 ) và nitrat (NO3 ). 11
  12. TĨM TẮT KIẾN THỨC THI TỐT NGHIỆP NĂM 2020 - SINH HỌC 11 VÀ 12 - ĐÃ BỎ PHẦN TINH GIẢN Phân biệt kích thước tối thiểu và kích thước tối đa Kích thước tối thiểu Kích thước tối đa Kích thước tối thiểu là số lượng cá thể ít nhất mà QT cần Kích thước tối đa là giới hạn lớn nhất về số cĩ để duy trì và phát triển. lượng mà QT cĩ thể đạt được phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của mơi trường. Khi KTQT xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào Nếu kích thước quá lớn, cạnh tranh giữa các cá trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong. Nguyên nhân do : thể cũng như ơ nhiễm và bệnh tật, tử vong + Sự hỗ trợ giữa các cá thể giảm, quần thể khơng cĩ khả tăng cao, dẫn đến một số cá thể di cư khỏi quần năng chống chọi với những thay đổi của mơi trường. thể. + Khả năng sinh sản suy giảm do cơ hội gặp nhau giữa con đực và con cái rất ít. + Giao phối gần xảy ra và đe dọa sự tồn tại của QT. Một số đặc trưng cơ bản của quần xã 1. Đặc trưng về thành phần lồi trong quần xã - Số lượng lồi và số cá thể của mỗi lồi: + Số lượng lồi trong quần xã và số lượng cá thể của mỗi lồi là mức độ đa dạng của quần xã, biểu thị sự biến động, ổn định hay suy thối của quần xã. + Một quần xã ổn định cĩ số lượng lồi lớn và số lượng cá thể của lồi cao. - Lồi ưu thế và lồi đặc trưng + Lồi ưu thế là lồi cĩ vai trị quan trọng trong quần xã do cĩ số lượng cá thể nhiều, sinh khối lớn hoặc do hoạt động của chúng mạnh. VD: Quần xã trên cạn, thực vật cĩ hạt thường là lồi ưu thế. + Lồi đặc trưng là lồi chỉ cĩ ở một quần xã nào đĩ hoặc là lồi cĩ số lượng nhiều hơn hẳn các lồi khác và cĩ vai trị quan trọng trong quần xã so với các lồi khác. VD: Cá cĩc Tam đảo là lồi đặc trưng của rừng nhiệt đới Tam đảo; Cây tràm là lồi đặc trưng của rừng U minh. 2. Đặc trưng về phân bố cá thể trong khơng gian của quần xã - Phân bố theo chiều thẳng đứng như sự phân tầng của thực vật và các lồi chim trong rừng nhiệt đới hoặc sự phân bố của các lồi cá, lồi tảo trong ao. - Phân bố theo chiều ngang như sự phân bố của sinh vật từ đỉnh núi, sườn núi tới chân núi; hoặc sinh vật phân bố từ vùng đất ven bờ tới vùng ngập nước ven bờ và vùng khơi. - Ý nghĩa: Sự phân bố của các cá thể trong khơng gian cĩ xu hướng làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các lồi và nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn sống. Các mối quan hệ sinh thái trong QX Ví dụ Cộng sinh (+ +) Địa y = nấm + vi khuẩn + tảo; Vi khuẩn lam và cây họ Đậu. Hải quỳ và cua bể. Hỗ Hợp tác (+ +) Chim sáo và trâu rừng; Chim mỏ đỏ và linh dương. trợ Lươn biển và cá nhỏ. Hội sinh (0 + ) Phong lan và thân cây gỗ; Cá ép và cá lớn. Cạnh tranh (- -) Cú và chồn. Đối Kí sinh (- +) Cây tầm gửi và thân cây gỗ; Giun và cơ thể người. kháng Ức chế - cảm nhiễm (0 - ) Tảo giáp và cá, tơm. Tỏi và vi sinh vật xung quanh. SV này ăn SV khác (- +) Hổ ăn thịt thỏ. 12
  13. TĨM TẮT KIẾN THỨC THI TỐT NGHIỆP NĂM 2020 - SINH HỌC 11 VÀ 12 - ĐÃ BỎ PHẦN TINH GIẢN LỚP 11 Bài 1 : SỰ HẤP THỤ NƯỚC VÀ MUỐI KHỐNG Ở RỄ - Rễ cây trên cạn hấp thụ nước và ion khống chủ yếu qua miền lơng hút. - Lơng hút rất dễ gãy và tiêu biến ở mơi trường quá ưu trương, quá axit hay thiếu oxi. - Ở TB lơng hút hấp thụ H2O theo cơ chế thụ động (thẩm thấu) và hấp thụ ion khống cơ chế thụ động (khuếch tán) và cơ chế chủ động. H2Othế nước cao - nhược trương - ít ion khống, nhiều nước H2Othế nước thấp - ưu trương –nhiều ion khống, ít nước Dịng nước và ion khống đi từ đất vào mạch gỗ của rễ theo 2 con đường là gian bào và tế bào chất. Con đường gian bào (màu đỏ) Con đường tế bào chất (màu xanh) Nước và các ion khống đi qua khơng gian Nước và các ion khống đi qua hệ thống giữa các bĩ sợi xenllulozo trong thành TB khơng bào từ TB này sang TB khác qua Đường đi và đi đến nội bì, gặp đai Caspari chặn lại các sợi liên bào nối các khơng bào, qua nên phải chuyển sang con đường tế bào TB nội bì rồi vào mạch gỗ của rễ. chất để vào mạch gỗ của rễ. Đặc điểm Nhanh, khơng được chọn lọc Chậm, được chọn lọc Vai trị của đai Caspari: Giúp điều chỉnh, chọn lọc các chất vào tế bào, cây. Ngăn cản sự di chuyển của nước và muối theo chiều ngang trong thân cây. Bài 2 VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT TRONG CÂY Dịng mạch gỗ (dịng đi lên) Dịng mạch rây (dịng đi xuống) Vận Nước và ion khống, chất hữu cơ được Chất hữu cơ (saccarozo - quang hợp, axit chuyển tổng hợp từ rễ (axit amin, amit, vitamin, amin, hoocmon, ATP) và các ion khống hoocmon như xitokinin, ancaloit ) từ rễ (kali) từ lá rễ, hạt, củ, quả thân lá và các phần khác của cây. pH từ 8 – 8,5. Cấu tạo - Gồm các TB chết là quản bào và mạch ống - Gồm các TB sống là ống rây và TB kèm. Động - Lực đẩy (áp suất rễ) Là sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa lực - Lực hút do thốt hơi nước của lá. cơ quan nguồn (lá) và cơ quan chứa (rễ, - Lực liên kết củ, quả ). Chú ý: - Hiện tượng rỉ nhựa là hiện tượng mặt cắt của các thân cây tiết ra chất dịch ẩm ướt. Khi thân cây bị cắt ngang làm gián đoạn hệ thống mạch gỗ và mạch rây, lực đẩy do áp suất rễ vẫn tiếp tục đẩy dịng mạch gỗ đi lên trên tạo ra hiện tượng rỉ nhựa ở bề mặt. - Hiện tượng ứ giọt là hiện tượng những cây bụi, thân thảo thường cĩ những giọt nước đọng ở mép lá vào buổi sáng sớm. Nguyên nhân là do nước bị đẩy theo mạch gỗ từ rễ lên lá, khơng thốt ra thành hơi vì độ ẩm khơng khí cao và đọng lại thành các giọt ở mép lá. BÀI 3: THỐT HƠI NƯỚC QUA LÁ 1. Hai con đường thốt hơi nước: Con đường qua tế bào khí khổng Con đường qua lớp cutin - Vận tốc nhỏ, khơng được điều chỉnh. - Vận tốc lớn, được điều chỉnh bằng việc đĩng, mở khí khổng. - Con đường này chủ yếu xảy ra ở lá cịn non. Ở lá già, lớp cutin dày, thốt hơi nước chủ yếu xảy ra ở khí khổng. 2. Cân bằng nước được tính bằng sự so sánh lượng nước do rễ hút vào (A) và lượng nước thốt ra (B) - Khi A = B : mơ của cây đủ nước à cây phát triển bình thường. - Khi A > B : mơ của cây thừa nước à cây phát triển bình thường. - Khi A < B : mất cân bằng nước, lá héo, lâu ngày cây sẽ bị hư hại và cây chết BÀI 4: VAI TRỊ CỦA CÁC NGUYÊN TỐ KHỐNG Cây hấp thụ các chất trong đất ở trạng thái ion 13
  14. TĨM TẮT KIẾN THỨC THI TỐT NGHIỆP NĂM 2020 - SINH HỌC 11 VÀ 12 - ĐÃ BỎ PHẦN TINH GIẢN BÀI 5-6: DINH DƯỠNG NITO Ở THỰC VẬT BÀI 8, 9, 10, 11: QUANG HỢP Ở LÁ CỦA THỰC VẬT 1. Khái quát - Sơ đồ truyền năng lượng : Carotenoit Diệp lục b diệp lục a Diệp lục a tại trung tâm phản ứng. - Trong pha sáng, năng lượng ánh sáng được sử dụng để thực hiện quá trình quang phân li nước: + - 2H2O 4 H + 4 e + O2 2. Quang hợp ở C3, C4, CAM Quá trình quang hợp được chia thành 2 pha: pha sáng và pha tối. Quang hợp ở các nhĩm thực vật C3, C4 và CAM chỉ khác nhau ở pha tối. C3 C4 CAM Từ Rêu cây gỗ lớn TV vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới TV mọng nước, sống ở vùng khơ hạn trong rừng như: mía, ngơ, cao lương như: xương rồng, dứa, thanh long Sống nơi nĩng ẩm kéo dài, nhiệt độ, Đĩng khí khổng vào ban ngày và mở ánh sáng cao vào ban đêm để tránh mất nước. Chu trình (CT) C3 CT C4 (TB nhu mơ lá – ban ngày) CT C4 (TB mơ giậu – ban đêm) (TB mơ giậu - ban ngày). CT C3 (TB bao bĩ mạch - ban ngày). CT C3 (TB mơ giậu - ban đêm). C6H12O6 nhận từ chu trình Canvin (C3). Tên chu trình được gọi theo số cacbon cĩ hợp chất cố định CO2 đầu tiên. Hơ hấp sáng chỉ cĩ ở TV C3 Lưu ý: Thực vật C4 ưu việt hơn thực vật C3 : TV C4 cĩ cường độ quang hợp cao hơn, điểm bù CO2 thấp hơn, điểm bão hịa ánh sáng cao hơn, nhu cầu nước thấp hơn nên thực vật C4 cĩ năng suất cao hơn thực vật C3 . 14
  15. TĨM TẮT KIẾN THỨC THI TỐT NGHIỆP NĂM 2020 - SINH HỌC 11 VÀ 12 - ĐÃ BỎ PHẦN TINH GIẢN 3. Một số khái niệm về các nhân tố ảnh hưởng đến quá trình quang hợp - Điểm bù ánh sáng là cường độ ánh sáng mà tại đĩ cường độ quang hợp = cường độ hơ hấp. - Điểm bão hịa ánh sáng là cường độ ánh sáng mà tại đĩ cường độ quang hợp cực đại. - Các tia sáng cĩ độ dài bước sĩng khác nhau ảnh hưởng khơng giống nhau đến cường độ quang hợp. - Quang hợp chỉ xảy ra tại miền ánh sáng xanh, tím và đỏ (tia xanh tím kích thích tổng hợp axit amin, protein; tia đỏ xúc tiến quá trình hình thành carbohidrat). - Trong nước, thành phần ánh sáng biến động nhiều theo độ sâu, theo thời gian trong ngày (buổi sáng và chiều nhiều tia đỏ; buổi trưa nhiều tia xanh tím). - Dưới tán rừng rậm, chủ yếu là ánh sáng khuếch tán, các tia giảm rõ rệt. Cây mọc dưới tán rừng thường chứa lượng diệp lục b cao giúp hấp thụ được các tia sáng cĩ bước sĩng ngắn hơn. - Nồng độ bão hịa CO2 - trị số tuyệt đối của quang hợp biến đổi tùy thuộc vào cường độ chiếu sáng, nhiệt độ và các điều kiện khác. - Các nguyên tố khống ảnh hưởng đến quang hợp: N, P, S tạo enzimquang hợp; N, Mg tạo diệp lục; K điều tiết khí khổng; Mn, Cl giúp quang phân li nước. - HƠ HẤP SÁNG – Chỉ xảy ra ở C3 + Là quá trình hấp thụ oxi và giải phĩng CO2 ngồi sáng, xảy ra đồng thời với quang hợp. + Hơ hấp sáng gây lãng phí sản phẩm quang hợp. + Điều kiện: cường độ ánh sáng cao, CO2 cạn kiệt, O2 cao gấp khoảng 10 lần CO2. Khi đĩ, ở lục lạp, Enzim cacboxilaza bị chuyển thành ơxigenaza và oxi hĩa Rib – 1,5 – điP (chất nhận CO2 của chu trình C3) gây hơ hấp. + Bào quan: Lục lạp (oxi hĩa Rib – 1,5 – điP ) Perơxixơm Ti thể (thải CO2) BÀI 12: HƠ HẤP Ở RỄ/CƠ QUAN CỦA THỰC VẬT 1. Thí nghiệm chứng minh hơ hấp C6H12O6 + 6O2 6CO2 + 6H2O + năng lượng (nhiệt + ATP) - HƠ HẤP Ở THỰC VẬT gồm + Phân giải kị khí (đường phân và lên men): khi rễ bị ngập úng, hạt bị ngâm vào nước, hay cây ở trong điều kiện thiếu oxi. + Phân giải hiếu khí (đường phân và hơ hấp hiếu khí): khi rễ cây hơ hấp cĩ O2 - Một số lưu ý : + Khi nồng độ CO2 trong mơi trường cao hơn 40% làm hơ hấp bị ức chế. + Hơ hấp hiếu khí diễn ra trong các mơ, các cơ quan đang cĩ hoạt động sinh lí mạnh như hạt đang nảy mầm, hoa đang nở, BÀI 15-16: TIÊU HÓA Ở ĐỘNG VẬT 1. Tiêu hố là quá trình biến đổi các chất dinh dưỡng cĩ trong thức ăn thành những chất đơn giản mà cơ thể hấp thụ được. 15
  16. TĨM TẮT KIẾN THỨC THI TỐT NGHIỆP NĂM 2020 - SINH HỌC 11 VÀ 12 - ĐÃ BỎ PHẦN TINH GIẢN 2. Phân loại: ĐV cĩ túi tiêu hĩa ĐV cĩ ống tiêu hĩa Ruột khoang, giun dẹp Giun đất, cơn trùng, cá, lưỡng cư, bị sát, chim, thú Tiêu hĩa ngoại bào nội bào Chỉ cĩ tiêu hĩa ngoại bào (gồm tiêu hĩa cơ học và hĩa học) Giun: Miệng Hầu Thực quản Diều Mề Ruột HM Cơn trùng: Miệng Thực quản Diều Dạ dày Ruột HM Chim: Miệng Hầu Thực quản Diều Dạ dày tuyến Dạ dày cơ Ruột HM Thú: Miệng Thực quản Dạ dày Ruột non Ruột già HM 3. So sánh ống tiêu hĩa của thú ăn thịt và thú ăn thực vật Thú ăn thịt Thú ăn thực vật Răng Răng cửa và răng nanh phát triển. Răng hàm phát triển - Dạ dày đơn: thỏ, ngựa Dạ dày đơn. - Dạ dày 4 ngăn ở trâu, bị Dạ dày Dạ cỏ (VSV cộng sinh – TH sinh học) Dạ tổ ong Dạ lá sách Dạ múi khế (dạ dày thực sự) Ruột Ruột non ngắn (do thức ăn mềm và Ruột non dài (do thức ăn cĩ thành xenlulozo, ít dinh non giàu chất dinh dưỡng) dưỡng) Manh Ruột tịt khơng phát triển và khơng cĩ Manh tràng của thú ăn TV cĩ dạ dày đơn phát triển ở, tràng chức năng tiêu hĩa thức ăn. chứa nhiều VSV cộng sinh (TH sinh học). 4. Một số lưu ý : - Tiêu hĩa thức ăn trong các bộ phận của ống tiêu hĩa ở người Miệng + Dạ dày + Ruột non = TH cơ học + TH hĩa học Thực quản + Ruột già = TH cơ học - Chất dinh dưỡng được hấp thu chủ yếu ở ruột non. BÀI 17: HƠ HẤP Ở ĐỘNG VẬT 1. Hơ hấp là tập hợp những quá trình, trong đĩ cơ thể lấy ơxi từ bên ngồi vào để ơxi hĩa các chất trong tế bào và giải phĩng năng lượng cho các hoạt động sống, đồng thời thải CO2 ra ngồi. 2. Bề mặt trao đổi khí - Bề mặt trao đổi khí là nơi tiếp xúc và trao đổi khí giữa mơi trường và tế bào của cơ thể - Bề mặt trao đổi khí của cơ quan hơ hấp của động vật phải cĩ 4 đặc điểm sau: + Diện tích lớn + Mỏng và ẩm ướt giúp khí khuếch tán qua dễ dàng + Cĩ nhiều mao mạch và máu cĩ sắc tố hơ hấp + Cĩ sự lưu thơng khí tạo ra sự chênh lệch nồng độ để các khí khuếch tán dễ dàng Riêng cá cĩ thêm: dịng máu của mao mạchmang song song và ngược chiều với chiều chảy của dịng nước. III. Các hình thức hơ hấp Đặc điểm Hơ hấp qua Hơ hấp bằng Hơ hấp bằng Hơ hấp bằng so sánh bề mặt cơ thể hệ thống ống khí mang phổi Bề mặt hơ Bề mặt tế bào hoặc bề Ống khí Mang Phổi hấp mặt cơ thể. ĐV đơn bào, Ruột Cá, chân khớp (tơm, cua), Bị sát, Chim và Đại diện khoang, Giun trịn, Cơn trùng thân mềm (trai, ốc). Thú. Giun dẹp. Một số lưu ý: Phổi là cơ quan hơ hấp của động vật sống trên cạn: bị sát, chim, thú. + Thú: khoang mũi hầu khí quản phế quản + Lưỡng cư: hơ hấp bằng da và phổi + Chim: hơ hấp bằng phổi và hệ thống túi khí 16
  17. TĨM TẮT KIẾN THỨC THI TỐT NGHIỆP NĂM 2020 - SINH HỌC 11 VÀ 12 - ĐÃ BỎ PHẦN TINH GIẢN BÀI 18-19: TUẦN HỒN MÁU 1. CÁC DẠNG HỆ TUẦN HỒN Ở ĐỘNG VẬT Đặc điểm Hệ tuần hồn hở Hệ tuần hồn kín Đa số động vật thân mềm (ốc sên, Mực ống, bạch tuộc, giun đốt, chân đầu và động Đại diện trai ) và chân khớp (cơn trùng, tơm ) vật cĩ xương sống. Cấu tạo Tim, động mạch, tĩnh mạch. Tim, động mạch, mao mạch, tĩnh mạch. Đường đi Tim Động mạch Khoang cơ Tim Động mạch Mao mạch Tĩnh của máu thể Tĩnh mạch Tim mạch Tim. Máu chảy trong động mạch với áp lực Máu chảy trong động mạch áp lực cao, trung Tốc độ máu thấp, tốc độ máu chảy chậm. bình, tốc độ máu chảy nhanh. Hệ tuần hồn đơn Hệ tuần hồn kép - Lớp cá - Lớp lưỡng cư, bị sát, chim, thú - Cĩ 1 vịng tuần hồn. - Cĩ 2 vịng tuần hồn. - Cá: Tim 2 ngăn = 1 tâm thất + 1 tâm nhĩ; máu - Tim cĩ 3 hoặc 4 ngăn khơng pha + Lưỡng cư: 3 ngăn = 2 tâm nhĩ + 1 tâm thất, máu pha + Bị sát (trừ cá sấu): 3 ngăn = 2 tâm nhĩ + 1 tâm thất, máu pha + Chim, thú: 4 ngăn = 2 tâm nhĩ + 2 tâm thất, máu khơng pha - Máu chảy trong động mạch với áp lực trung bình. - Máu chảy trong động mạch với áp lực cao. - Hiệu quả thấp. - Hiệu quả cao. Lưu ý - Hệ tuần hồn hở chỉ thích hợp với động vật cĩ kích thước nhỏ vì máu chảy với áp lực thấp, khơng thể đi xa, khơng cung cấp đủ máu cho các cơ quan xa tim. - Hệ tuần hồn hở chỉ thích hợp với động vật ít di chuyển vì máu chảy chậm, khơng cung cấp đủ nhu cầu các chất cần thiết và thải chất thải khi cơ thể hoạt động nhiều. 2. HOẠT ĐỘNG CỦA TIM: Tim cĩ khả năng co giãn tự động theo chu kì nhờ hệ dẫn truyền tim. * Hoạt động của hệ dẫn truyền tim: Nút xoang nhĩ tự phát xung điện Lan ra khắp cơ tâm nhĩ Tâm nhĩ co Lan truyền đến nút nhĩ thất Bĩ His Mạng lưới Puockin Lan khắp cơ tâm thất Tâm thất co. - Mỗi chu kì tim (0,8s) = pha co tâm nhĩ (0,1s) + pha co tâm thất (0,3s) + pha giãn chung (0,4s). 17
  18. TĨM TẮT KIẾN THỨC THI TỐT NGHIỆP NĂM 2020 - SINH HỌC 11 VÀ 12 - ĐÃ BỎ PHẦN TINH GIẢN Lưu ý: Động vật cĩ kích thước cơ thể càng nhỏ thì tim đập càng nhanh vì tỉ lệ S/V càng lớn (tỉ lệ giữa diện tích cơ thể và thể tích cơ thể) nhiệt lượng mất vào mơi trường xung quanh càng nhiều, chuyển hĩa tăng lên, tim phải đập nhanh hơn để đáp ứng nhu cầu oxi và chất dinh dưỡng cung cấp cho quá trình chuyển hĩa. 3. HOẠT ĐỘNG CỦA HỆ MẠCH - Vận tốc máu: là tốc độ máu chảy trong một giây. - Huyết áp: Huyết áp là áp lực máu tác dụng lên thành mạch. - Huyết áp ϵ lực co bĩp của tim, nhịp tim, khối lượng và độ quánh của máu, sự đàn hồi của hệ mạch. - Huyết áp giảm dần từ: Động mạch Mao mạch Tĩnh mạch - Vận tốc máu giảm dần từ: Động mạch Tĩnh mạch Mao mạch - Tiết diện của mạch giảm dần từ: Mao mạch Tĩnh mạch Động mạch - Lưu ý: + Ăn nhiều mỡ động vật chứa nhiều cholesterol tăng huyết áp suy tim. + Khi tim đập nhanh, mạnh huyết áp tăng. + Khi tim đập chậm và yếu huyết áp giảm. + Khi bị mất máu huyết áp giảm. + Càng xa tim thì huyết áp càng giảm BÀI 20: CÂN BẰNG NỘI MƠI - Cân bằng nội mơi là duy trì sự ổn định của mơi trường trong cơ thể - Thận tham gia điều hịa cân bằng áp suất thẩm thấu nhờ khả năng tái hấp thụ hoặc thải bớt nước và các chất hịa tan trong máu. - Gan tham gia điều hịa áp suất thẩm thấu nhờ khả năng điều hịa nồng độ của các chất hịa tan trong máu như glucozo LƯU Ý: Sau bữa ăn, nồng độ glucơzơ trong máu tăng cao khiến tuyến tụy tiết ra insulin, làm cho gan chuyển glucơzơ thành glicơgen dự trữ, đồng thời kích thích tế bào nhận và sử dụng glucơzơ từ đĩ làm nồng độ glucơzơ trong máu giảm và duy trì ổn định. Khi đĩi, do các tế bào sử dụng nhiều glucơzơ làm nồng độ glucơzơ trong máu giảm và tuyến tụy tiết ra glucagơn giúp gan chuyển glicơgen thành glucơzơ đưa vào máu từ đĩ khiến nồng độ glucơzơ trong máu tăng lên và duy trì ổn định. - Trong máu cĩ ba hệ đệm quan trọng là: + Hệ đệm bicacbonat: H23 CO / NaHCO3 + Hệ đệm photphat: NaH PO / NaHPO 24 4- + Hệ đệm protein Trong số các hệ đệm, hệ đệm protein là hệ đệm mạnh nhất. - Ngồi hệ đệm phổi và thận cùng đĩng vai trị quan trọng trong điều hịa cân bằng pH nội mơi. + - Phổi tham gia điều hịa pH máu bằng cách thải CO2 vì khi CO2 tăng lên thì sẽ làm tăng H trong máu. Thận + + tham gia điều hịa pH nhờ thải H , tái hấp thụ Na ; thải NH3 18