Đề tham khảo thi THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2020 - Đề 01

pdf 7 trang thaodu 3520
Bạn đang xem tài liệu "Đề tham khảo thi THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2020 - Đề 01", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfde_tham_khao_thi_thpt_quoc_gia_mon_sinh_hoc_nam_2020_de_01.pdf

Nội dung text: Đề tham khảo thi THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2020 - Đề 01

  1. ĐỀ 01 ĐỀ THAM KHẢO KÌ THI THPTQG NĂM 2020 Môn thi: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: Số báo danh: Câu 1. Lông hút của rễ do tế bào nào sau đây phát triển thành? A. Tế bào mạch gỗ ở rễ. B. Tế bào mạch rây ở trễ. C. Tế bào nội bì. D. Tế bào biểu bì. Câu 2. Động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn kín? A. Ốc sên. B. Châu chấu. C. Trai sông. D. Chim bồ câu. o AT Câu 3. Một gen có chiều dài 3570A và số tỉ lệ 0,5 . Số nuclêôtit mỗi loại của gen là GX A. A T 350;G X 700. B. A T 1000;G X 500. C. A T 250;G X 500. D. A T 500;G X 250. Câu 4. Mạch gốc của gen có trình tự các đơn phân 3 ATGXTAG5 . Trình tự các đơn phân tương ứng trên đoạn mạch của phân tử mARN do gen này tổng hợp là A. 3 ATGXTAG5 . B. 5 AUGXUA3 . C. 3 UAXGAUX5 . D. 5 UAXGAUX3 . Câu 5. Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n 24 . Tế bào sinh dưỡng của thể không nhiễm thuộc loài này có số lượng nhiễm sắc thể là A. 20. B. 22. C. 23. D. 25. Câu 6. Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của NST điển hình ở sinh vật nhân thực, mức cấu trúc nào sau đây có đường kính 11nm? A. Vùng xếp cuộn (siêu xoắn). B. Sợi nhiễm sắc ( sợi chất nhiễm sắc). C. Crômatit. D. Sợi cơ bản. Câu 7. Trong thí nghiệm lai các cây thuộc hai dòng thuần chủng đều có hoa trắng với nhau, kết quả thu được F1 toàn cây đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn được F2 với tỉ lệ kiểu hình 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng. Sự di truyền màu sắc tuân theo quy luật A. tương tác cộng gộp. B. tác động đa hiệu của gen. C. trội không hoàn toàn. D. tương tác bổ sung Câu 8. Ở tằm, tính trạng màu sắc trứng do một gen có 2 alen nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X quy định, alen A quy định trứng màu sáng trội hoàn toàn so với alen a quy định trứng màu sẫm. Người ta có thể dựa vào kết quả của phép lai nào sau đây để phân biệt tằm đực và tằm cái ở giai đoạn trứng? A. XA X a X a Y. B. Xa X a X A Y. C. XA X A X a Y. D. XA X a X A Y. Câu 9. Biết rằng quá trình giảm phân tạo giao tử không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, 2 tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen AaBbDdee giảm phân tối đa tạo ra bao nhiêu loại giao tử? A. 1. B. 2. C. 4. D. 8. BD HM Câu 10. Một cơ thể có kiểu gen Aa Ee . Hãy chọn kết luận đúng. bd hm A. Cặp gen Bb di truyền phân li độc lập với cặp gen Dd. B. Cặp gen Aa di truyền phân li độc lập với tất cả các cặp gen còn lại.
  2. C. Hai cặp gen Aa và Ee cùng nằm trên một cặp NST. D. Bộ NST của cơ thể này 2n = 12. Câu 11. Ở một quần thể ngẫu phối, thế hệ xuất phát có tỉ lệ kiểu gen ở giới đực: 0,32BB : 0,56Bb : 0,12bb; tỉ lệ kiểu gen ở giới cái: 0,18BB : 0,32Bb : 0,5bb. Ở thế hệ F4 tần số alen B và b lần lượt là A. 0,47 và 0,53. B. 0,34 và 0,66 C. 0,63 và 0,37. D. 0,6 và 0,4. Câu 12. Nuôi cấy hạt phấn của cây có kiểu gen AAbbDd, sẽ thu được bao nhiêu dòng thuần? A. 1 B. 4 C. 2 D. 3 Câu 13. Khi nói về bộ ba mở đầu ở trên mARN, hãy chọn kết luận đúng. A. Trên mỗi phân tử mARN có thể có nhiều bộ ba AUG nhưng chỉ có một bộ ba làm nhiệm vị mã mở đầu. B. Trên mỗi phân tử mARN chỉ có một bộ ba mở đầu, bộ ba này nằm ở đầu 3 của mARN. C. Trên mỗi phân tử mARN chỉ có duy nhất một bộ ba AUG. D. Tất cả các bộ ba AUG ở trên mARN đều làm nhiệm vụ mở đầu Câu 14. Khi nói về bộ ba mở đầu ở trên mARN, hãy chọn kết luận đúng. A. Trên mỗi phân tử mARN có thể có nhiều bộ ba AUG nhưng chỉ có một bộ ba làm nhiệm vị mã mở đầu. B. Trên mỗi phân tử mARN chỉ có một bộ ba mở đầu, bộ ba này nằm ở đầu của mARN. C. Trên mỗi phân tử mARN chỉ có duy nhất một bộ ba AUG. D. Tất cả các bộ ba AUG ở trên mARN đều làm nhiệm vụ mở đầu Câu 15. Vào mùa sinh sản, các cá thể cái trong quần thể cò tranh nhau nơi thuận lợi để làm tổ. Đây là ví dụ về mối quan hệ A. hội sinh. B. hợp tác. C. cạnh tranh cùng loài. D. hỗ trợ cùng loài. Câu 16. Một số loài chim thường đậu trên lưng và nhặt các loài kí sinh trên cơ thể động vật móng guốc làm thức ăn. Mối quan hệ giữa chim nhỏ và động vật móng guốc nói trên thuộc mối quan hệ A. cộng sinh. B. Hợp tác. C. hội sinh. D. sinh vật ăn sinh vật khác. Câu 17. Khi nói về quá trình quang hợp phát biểu nào sau đây đúng? A. Quang hợp là một quá trình phân giải các chất hữu cơ thành vô cơ dưới tác dụng của ánh sáng. B. Quá trình quang hợp xảy ra ở tất cả các tế bào của cây xanh. C. Quá trình quang hợp ở cây xanh luôn có pha sáng và pha tối. D. Pha tối của quang hợp không phụ thuộc nhiệt độ môi trường. Câu 18. Khi nói về quan hệ tuần hoàn ở thú, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Có 2 loại, đó là hệ tuần hoàn hở và hệ tuần hoàn kín. II. Máu chảy trong động mạch luôn có áp lực lớn hơn so với máu chảy trong mao mạch. III. Máu chảy trong động mạch luôn giàu O2. IV. Nhịp tim của voi luôn chậm hơn nhịp tim của chuột. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 19. Một phân tử AND ở vi khuẩn có tỉ lệ (A+T)/(G+X)=2/3. Theo lí thuyết, tỉ lệ nuclêôtit loại A của phân tử này là A. 30%. B. 10%. C. 40%. D. 20%.
  3. Câu 20. Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng? I. Tính thoái hóa của mã di truyền là hiện tượng một bộ ba mang thông tin quy định cấu trúc của nhiều loại axit main. II. Trong quá trình nhân đôi AND, mạch được tổng hợp gián đoạn là mạch có chiều 53 so với chiều trượt của enzim tháo xoắn. III. Tính phổ biến của mã di truyền là hiện tượng một loại axit amin do nhiều bộ ba khác nhau quy định tổng hợp. IV. Trong quá trình phiên mã, chỉ có một mạch của gen được sử dụng làm khuôn để tổng hợp phân tử mARN. V. Trong quá trình dịch mã, ribôxôm trượt trên phân tử mARN theo chiều từ đầu 5' đến 3 của mARN. A. 1. B. 3. C. 4. D. 2. Câu 21. Khi nói về liên kết gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Liên kết gen làm hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp. II. Các cặp gen càng nằm ở vị trí gần nhau thì tần số hoán vị gen càng cao. III. Hai cặp gen cùng nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể khác nhau thì không liên kết với nhau. IV. Số nhóm gen liên kết bằng số NST đơn có trong tế bào sinh dưỡng của loài. A. 4. B. 2. C. 3. D. 1. Câu 22. Khi nói về sự hình thành loài mới bằng con đường địa lý, có bao nhiều phát biểu sau đây đúng? I. Hình thành loài bằng con đường địa lí là phương thức hình thành loài có ở cả động vật và thực vật. II. Cách li địa lý là nhân tố tạo điều kiện cho sự phân hóa vốn gen giữa các quần thể trong loài. III. Điều kiện địa lý là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật. IV. Quá trình hình thành loài mới cần có sự tham gia của các nhân tố tiến hóa. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 23. Khi nói về kích thước quần thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Kích thước tối thiểu là số lượng các thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển. II. Kích thước tối đa là số lượng cá thể lớn nhất mà quần thể có thể có được, phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường. III. Kích thước của quần thể thường được duy trì ổn định, ít thay đổi theo thời gian. IV. Kích thước quần thể phụ thuộc vào tỉ lệ sinh sản, tỉ lệ tử vong, nhập cư và xuất cư. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 24. Các khu sinh học (Biôm) được sắp xếp theo thứ tự giảm dần độ đa dạng sinh học là A. Đồng rêu hàn đới → Rừng mưa nhiệt đới → Rừng rụng lá ôn đới (rừng lá rộng rụng theo mùa). B. Đồng rêu hàn đới → Rừng rụng lá ôn đới (rừng lá rộng rụng theo mùa) → Rừng mưa nhiệt đới. C. Rừng mưa nhiệt đới → Rừng rụng lá ôn đới (rừng lá rộng rụng theo mùa) →Đồng rêu hàn đới. D. Rừng mưa nhiệt đới → Đồng rêu hàn đới → Rừng rụng lá ôn đới (rừng lá rộng rụng theo mùa). Câu 25. Gen A có chiều dài 510 nm bị đột biến điểm trở thành alen a. Nếu alen a có 3721 liên kết hidro thì có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Nếu alen a có chiều dài 510,34 nm thì chứng tỏ đột biến thêm 1 cặp nuclêôtit. II. Nếu alen A có tổng số 3720 liên kết hidro thì chứng tỏ đột biến thay thế cặp A-T bằng cặp G-X. III. Nếu alen a có 779 số nuclêôtit loại T thì chứng tỏ alen a dài 510 nm. IV. Nếu alen a có 721 số nuclêôtit loại X thì chứng tỏ đây là đột biến thay thế một cặp nuclêôtit.
  4. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 26. Ở một loài thực vật, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trăng; alen D quy định quả có nhiều hạt trội hoàn toàn so với alen d quy định không hạt; các cặp gen di truyền phân li độc lập với nhau. Từ một cây tam bội có kiểu gen BBbDDd, người ta tiến hành nhân giống vô tính đã thu được 100 cây con. Các cây con này được trồng trong điều kiện môi trường phù hợp. Theo lí thuyết, kiểu hình của các cây con sẽ là: A. Hoa đỏ, quả có nhiều hạt. B. Hoa trắng, quả có nhiều hạt. C. Hoa trắng, quả không hạt. D. Hoa đỏ, quả không hạt. Câu 27. Một loài động vật, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Tiến hành phép AB AB lai P: ♀ Dd ♂ Dd , thu được F1 có kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ 2,25%. Biết ab ab không xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Khoảng cách giữa gen A và gen B là 40cm. II. F1 có tối đa 30 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình. III. F1 có kiểu hình mang 1 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn chiếm 16,5%. IV. Trong số các cá thể có kiểu hình mang 3 tính trạng trội, cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ 3/59. A. 1. B. 3. C. 4. D. 2. Câu 28. Khi nói về mã di truyền, phát biểu nào sau đây đúng? A. Ở sinh vật nhân thực, côđon 3 AUG5 có chức năng khởi đầu dịch mã và mã hóa axit amin metionin. B. Côđon 3 UAA5 quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã. C. Tính thoái hóa của mã di truyền có nghĩa là mỗi côđon có thể mã hóa cho nhiều loại axit amin. D. Với ba loại nucleotit A, U, G có thể tạo ra 24 loại côđon mã hóa các axit amin. Câu 29. Khi nói về nhân tố tiến hóa, có bao nhiêu đặc điểm sau đây là đặc điểm chung cho nhân tố chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên? I. Làm thay đổi thành phần kiểu gen và tần số alen của quần thể. II. Có thể sẽ làm giảm tính đa dạng di truyền của quần thể. III. Có thể loại bỏ hoàn toàn một alen nào đó ra khỏi quần thể. IV. Làm tăng tần số các alen có lợi và giảm tần số các alen có hại. V. Có thể làm thay đổi tần số alen một cách đột ngột và không theo hướng xác định. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 30. Khi nói về cạnh tranh cùng loài, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Trong cùng một quần thể, thường xuyên diễn ra cạnh tranh về thức ăn, nơi sinh sản, II. Cạnh tranh cùng loài là động lực thúc đẩy sự tiến hóa của quần thể. III. Cạnh tranh cùng loài giúp duy trì ổn định số lượng cá thể ở mức phù hợp, đảm bảo sự tồn tại và phát triển của quần thể. IV. Cạnh tranh cùng loài làm giảm tỉ lệ sinh sản, tăng tỉ lệ tử vong. Do đó có thể làm giảm kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 31. Lưới thức ăn của một quần xã sinh vật trên cạn được mô tả như sau: Các loài cây là thức ăn của sâu đục thân, sâu hại quả, chim ăn hạt, côn trùng cánh cứng ăn vỏ cây và một số loài động vật ăn rễ cây. Chim sâu ăn côn trùng cánh cứng, sâu đục thân và sâu hại quả. Chim sâu và chim ăn hạt đều là
  5. thức ăn của chim ăn thịt cỡ lớn. Động vật ăn rễ cây là thức ăn của rắn, thú ăn thịt và chim ăn thịt cỡ lớn. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Chuỗi thức ăn dài nhất trong lưới thức ăn này có tối đa 4 mắt xích. II. Nếu số lượng động vật ăn rễ cây bị giảm mạnh thì sự cạnh tranh giữa chim ăn thịt cỡ lớn và rắn gay gắt hơn so với sự cạnh tranh giữa rắn và thú ăn thịt. III. Chim ăn thịt cỡ lớn có thể là bậc dinh dưỡng cấp 2, cũng có thể là bậc dinh dưỡng cấp 3. IV. Các loài sâu đục thân, sâu hại quả, động vật ăn rễ cây và côn trùng cánh cứng có ổ sinh thái trùng nhau hoàn toàn. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 32. Xét một lưới thức ăn như sau: Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Chuỗi thức ăn dài nhất có 7 mắt xích. II. Quan hệ giữa loài C và loài E là quan hệ cạnh tranh khác loài. III. Tổng sinh khối của loài A lớn hơn tổng sinh khối của 9 loài còn lại. IV. Nếu loài C bị tuyệt diệt thì loài D sẽ bị giảm số lượng cá thể. A. 1. B. 4. C. 3. D. 2. Câu 33. Cho biết một đoạn mạch gốc của gen A có 15 nuclêôtit là: 3 GXA TAA GGG XXA AGG5 . Các côđon mã hóa axit main: 5 UGX3 ,5 UGU3 quy định Cys; 5 XGU3 ,5 XGX3 ;5 XGA3 ,5 XGG3 quy định Arg; 5 GGG3 ,5 GGA3 ,5 GGX3 ,5 GGU3 quy định Gly; 5 AUU3 ,5 AUX3 ,5 AUA3 quy định Ile; 5 XXX3 ,5 XXU3 ,5 XXA3 ,5 XXG3 quy định Pro; 5 UXX3 quy định Ser. Đoạn mạch gốc của gen nói trên mang thông tin quy định trình tự của 5 axit main. Theo lý thuyết, phát biểu nào sau đây sai? A. Nếu quá trình dịch mã diễn ra theo nguyên tắc bổ sung thì đoạn gen A tiến hành tổng hợp chuỗi pôlipeptit thì các lượt tARN đến tham gia dịch mã có các anticôđon theo trình tự 3 GXA UAA GGG XXA AGG5 . B. Nếu gen A bị đột biến thêm cặp G-X ngay trước cặp A-T ở vị trí 12 thì đoạn mARN được tổng hợp từ đoạn gen nói trên chỉ thay đổi thành phần nuclêôtit tại côđon thứ 5. C. Gen A có thể mã hóa được đoạn pôlipeptit có trình tự các axit amin là Arg-Ile-Pro-Gly-Ser. D. Nếu gen A bị đột biến thay thế cặp A-T ở vị trí số 6 thành cặp X-G thì phức hợp axit-tARN khi tham gia dịch mã cho bộ ba này là Met-tARN. Câu 34. Khi nói về đột biến nhiễm sắc thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Tất cả các đột biến số lượng nhiễm sắc thể đều làm thay đổi hàm lượng ADN trong nhân tế bào. II. Tất cả các đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể đề làm thay đổi cấu trúc của nhiễm sắc thể. III. Tất cả các đột biến đa bộ lẽ đều làm tăng hàm lượng ADN ở trong tế bào. IV. Tất cả các đột biến đa bội chẵn đều làm thay đổi số lượng gen có trên một nhiễm sắc thể. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 35. Ở một loài thú, tính trạng màu lông do gen có 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Alen A1 quy định lông đen trội hoàn toàn so với các alen A2,A3,A4; Alen A2 thường quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen A3,A4; Alen A3 quy định lông vàng trội hoàn toàn so với alen A4 quy định lông trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu đúng?
  6. I. Thực hiện phép lai giữa hai cá thể khác nhau, thu được F1 có tối đa 4 loại kiểu gen, 3 loại kiểu hình. II. Thực hiện phép lai giữa hai cá thể khác nhau, thu được F1 có tối thiểu 1 loại kiểu gen, 1 loại kiểu hình. III. Cho 1 cá thể lông đen giao phối với 1 cá thể lông trắng, đời con có thể có tỉ lệ kiểu hình là 1 con lông đen : 1 con lông trắng. IV. Cho 1 cá thể lông xám giao phối với 1 cá thể lông vàng, đời con có thể có tỉ lệ kiểu hình là 2 con lông xám : 1 con lông vàng : 1 con lông trắng. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 36. Ở một loài côn trùng, cặp nhiễm sắc thể giới tính ở giới cái là XX, giới đực là XY; tính trạng màu sắc cánh do hai cặp gen phân li độc lập quy định. Cho con cái cánh đen thuần chủng giao phối với con đực cánh trắng thuần chủng (P), thu được F1 có 100% cá thể cánh đen. Cho con đực F1 lai với con cái có kiểu gen đồng hợp tử lặn, thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 2 con đực cánh trắng : 1 con cái cánh đen : 1 con cái cánh trắng. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên, thu được F2. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Tính trạng màu sắc cánh di truyền theo quy luật tương tác bổ sung và liên kết giới tính. 5 II. Trong số con cánh trắng ở F2, số con đực chiếm tỉ lệ . 7 1 III. Trong số con cánh đen ở F2, số con đực chiếm tỉ lệ . 3 5 IV. Trong số con đực ở F2, số con cánh trắng chiếm tỉ lệ . 8 A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 37. Ở 1 loài thực vật, cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; B quy định chín sớm trội hoàn toàn so với b quy định chín muộn. Cho 1 cây thân cao, chín sớm (P) tự thụ phận, thu được F1 có 4 loại kiểu hình, trong đó có 3,24% số cây thân thấp, chín muộn. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Ở F1, kiểu hình thân cao, chín sớm thuần chủng chiếm tỉ lệ là 3,24%. II. Ở F1, kiểu hình thân thấp, chín sớm thuần chủng chiếm tỉ lệ là 10,24%. III. Ở F1, tổng số cá thể đồng hợp hai cặp gen chiếm tỉ lệ là 26,96%. IV. Ở F1, tổng số cá thể dị hợp một cặp gen chiếm tỉ lệ là 46,08%. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 38. Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb nằm trên 2 cặp NST khác nhau quy định. Kiểu gen có cả A và B thì quy định hoa tím; kiểu gen chỉ có A thì quy định hoa đỏ; chỉ có B thì quy định hoa vàng; kiểu gen đồng hợp lặn thì quy định hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến; tính trạng hình quả do 1 cặp gen nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể thường khác quy định trong đó D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với d quy định quả dài. Theo lí thuyết, có bao nhiểu phát biểu sau đây đúng? I. Có 4 loại kiểu gen khác nhau quy định kiểu hình hoa đỏ, quả tròn. II. Có tất cả 9 loại kiểu gen khác nhau quy định tính trạng màu hoa và 3 loại kiểu gen quy định hình dạng quả. III. Nếu cho các cây hoa vàng, quả dài giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì F1 không xuất hiện kiểu hình hoa đỏ, quả dài.
  7. IV. Nếu cho các cây dị hợp về cả ba cặp gen giao phấn với nhau thì tỉ lệ kiểu hình ở F1 sẽ là 9:6:1. A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 39. Ở người, alen A nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định da bình thường trội hoàn toàn so với alen a quy định da bạch tạng. Một quần thể người đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tỷ lệ người mang alen quy định da bạch tạng chiếm 84%. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Tần số alen A bằng 2/3 tần số alen a. II. Kiểu gen đồng hợp chiếm 48%. III. Một cặp vợ chồng đều có bình thường, xác suất sinh đứa con đầu lòng mang alen quy định bạch tạng là 39/64. IV. Người chồng có da bình thường người vợ có da bạch tạng, xác suất để đứa con đầu lòng bị bạch tạng là 50%. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 40. Phả hệ ở hình dưới đây mô tả sự di truyền 2 bệnh ở người: Bệnh P do một trong hai alen của một gen quy định; bệnh M do một trong hai alen của một gen nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Người số 4 không mang alen quy định bệnh P. II. Người số 13 có kiểu gen đồng hợp tử về hai cặp gen. III. Xác suất sinh con thứ nhất chỉ bị bệnh P của cặp 12 – 13 là 7/48. IV. Xác suất sinh con thứ nhất là con trai và chỉ bị bệnh P của cặp 12 – 13 là 1/16. A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.