Đề thi chính thức THPT Quốc gia Hóa học - Mã đề: 206 - Năm học 2021 (Có đáp án)

pdf 8 trang hangtran11 11/03/2022 4420
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi chính thức THPT Quốc gia Hóa học - Mã đề: 206 - Năm học 2021 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfde_thi_chinh_thuc_thpt_quoc_gia_hoa_hoc_ma_de_206_nam_hoc_20.pdf

Nội dung text: Đề thi chính thức THPT Quốc gia Hóa học - Mã đề: 206 - Năm học 2021 (Có đáp án)

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2021 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN ĐỀ THI CHÍNH THỨC Môn thi thành phần: HÓA HỌC (Đề thi có 04 trang) Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Mã đề: 206 Họ, tên thí sinh: . Số báo danh: . * Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39, Fe = 56; Cu = 64; Ba = 137. * Các thể tích khí đều đo ở (đktc). Câu 41: Sắt (III) hiđroxit là chất rắn màu nâu đỏ. Công thức của sắt(III) hidroxit là A. Fe(OH)2. B. Fe(OH)3 C. FeCO3. D. Fe3O4 Câu 42: Chất thải hữu cơ chứa protein khi bị phân hủy thường sinh ra khí X có mùi trứng thối, nặng hơn không khí, rất độc. Khí X là A. O2. B. CO2. C. H2S. D. N2 Câu 43: Natri hiđrocacbonat là chất được dùng làm bột nở, chế thuốc giảm đau dạ dày do thừa axit Công thức của natri hiđrocacbonat là A. NaOH. B. NaHS. C. NaHCO3. D. Na2CO3 Câu 44: Cặp chất nào sau đây gây nên tính cứng tạm thời của nước? A. Mg(HCO3)2, Ca(HCO3)2. B. Na2SO4, KCl. C. KCl, NaCl. D. NaCl, K2SO4 Câu 45: Chất nào sau đây là đipeptit? A. Ala-Gly-Ala B. Ala-Ala-Ala. C. Gly-Gly-Gly. D. Ala-Gly. Câu 46: Chất nào sau đây là muối axit? A. NaCl B. NaH2PO4. C. NaOH. D. NaNO3. Câu 47: Ở nhiệt độ cao, CO khử được oxit nào sau đây? A. K2O. B. BaO. C. Na2O. D. CuO. Câu 48: Chất nào sau đây thuộc loại motosaccarit? A. Glucozơ. B. Tinh bột. C. Saccarozơ. D. Glixcrol Câu 49: Dung dịch chất nào sau đây làm quỹ tín chuyển thành màu xanh? A. Etylamin. B. Glyxin. C. Valin. D. Alanin Câu 50: Số nguyên tử hidro trong phân tử axit stearic là A. 33. B. 36. C. 34. D. 31. Câu 51: Kim loại nào sau đây có tính khử mạnh hơn kim loại Al? A. Fe. B. Cu. C. Mg. D. Ag. Câu 52: Ở nhiệt độ thường, kim loại Al tan hoàn toàn trong lượng dư dung dịch nào sau đây? A. KCl B. NaCl. C. NaOH. D. NaNO3. Câu 53: Este X được tạo bởi ancol metylic và axit fomic. Công thức của X là A. HCOOC2H5. B. HCOOCH3. C. CH3COOC2H5 D. CH3COOCH Câu 54: Ở điều kiện thường, kim loại nào sau đây ở trạng thái lỏng? A. Hg B. Ag. C. Cu. D. Al. Câu 55: Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm thổ? A. Al B. Ba. C. K. D. Fe. Câu 56: Chất nào sau đây có tính lưỡng tính? A. CaO. B. Al2O3. C. NaOH. D. HCl. Câu 57: Polime nào sau đây thuộc loại polime thiên nhiên?
  2. A. Tơ visco. B. Poli(vinyl clorua) C. Tinh bột. D. Polietilen. Câu 58: Cro có số oxi hóa +3 trong hợp chất nào sau đây? A. Cr(OH)3 B. K2Cr2O7. C. CrO3. D. Cr(OH)2 Câu 59: Kim loại nào sau đây tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, thu được khí H2? A. Au. B. Cu. C. Mg. D. Ag. Câu 60: Công thức phân tử của ancol etylic là A. C3H8O3. B. CH4O. C. C2H6O. D. C2H4O2 Câu 61: Phát biểu nào sau đây đúng? A. Tơ poliamit rất bền trong môi trường axit. B. Tơ nilon-6,6 thuộc loại tơ bán tổng hợp. C. Cao su là vật liệu polime có tính đàn hồi. D. Polietilen được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng etilen. Câu 62: Cho 7,12 gam alanin tác dụng với dung dịch HCl dư, cô cạn cẩn thận dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là A. 12,55. B. 10,59 C. 8,92. D. 10,04 + nAla = 0,08 = nHCl/pư → m = 7,12 + 0,08.36,5 = 10,04 Câu 63: Cho FeO phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng dư, tạo ra muối nào sau đây? A. FeS. B. Fe2(SO4)3. C. FeSO3. D. FeSO4 Câu 64: Cho 10 gam CaCO3 tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được V lít khí CO2. Giá trị của V là A. 3.36. B. 4,48. C. 2,24. D. 1,12. Câu 65: Este X có công thức phân tử C4H8O2. Thủy phân X trong dung dịch H2SO4 loãng, đun nóng. thu được sản phẩm gồm axit axetic và chất hữu cơ Y. Công thức của Y là A. HCOOH. B. CH3OH. C. CH3COOH. D. C2H5OH. Câu 66: Dung dịch chất nào sau đây hòa tan Cu(OH)2, thu được dung dịch có màu xanh lam? A. Fructoze. B. Ancol propylic. C. Anbumin. D. Propan-1,3-diol. Câu 67: Thủy phân hoản toàn m gam tinh bột thành glucozơ, Cho toàn bộ glucozơ tham gia phản ứng trắng bạc (hiệu suất 100%), thu được 21,6 gam Ag. Giá trị của m là A. 36,0. B. 16,2 C. 18,0. D. 32,4 + nAg = 0,2 (mol) → nGlu = 0,1 = nC6H10O5 → mtb = 0,1 162 = 16,2 Câu 68: Hòa tan hết m gam Al trong dung dịch HCl dư, thu được 0,18 mol khí H2. Giá trị của m là A. 4,86. B. 2.16. C. 3,78. D. 3,24 BT.E: 3nAl = 2nH2, suy ra nAl = 0,12 27 = 3,24 (gam) +X +Y Câu 69: Cho sơ đồ chuyển hóa: NaOH ⎯ ⎯→ Z ⎯ ⎯→ NaOH E BaCO3. Biết: X, Y, Z, E là các hợp chất khác nhau và khác BaCO3; mỗi mũi tên ứng với một phương trình hóa học của phản ứng giữa hai chất tương ứng. Các chất X, Y thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là A. NaHCO3, BaCl2. B. NaHCO3, Ba(OH)2 C. CO2, Ba(OH)2 D. CO2, BaCl2. + 2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O + Na2CO3 + Ba(OH)2 → 2NaOH + BaCO3 + NaOH + CO2 → NaHCO3 + 2NaHCO3 + Ba(OH)2 → BaCO3 + Na2CO3 + 2H2O Câu 70: Cho các phát biểu sau: (a) Trong thành phần của xăng sinh học E5 có etanol. (b) Thành phần chính của sợi bông, sợi đay là tinh bột. (c) Các mảng riêu cua" xuất hiện khi nấu canh cua là do xảy ra sự đông tụ protein. (d) Vải lụa tơ tằm sẽ nhanh hỏng nếu ngâm, giặt trong xà phòng có tính kiềm. (e) Dầu dừa có chứa chất béo chưa bão hòa (phân tử có gốc hiđrocacbon không no). Số phát biểu đúng là A. 5. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 71: Cho các phát biểu sau:
  3. (a) Tro thực vật chứa K2CO3 cũng là một loại phân kali. (b) Điện phân dung dịch CuSO4, thu được kim loại Cu ở catot. (c) Nhỏ dung dịch BaCl2 vào dung dịch KHSO4, thu được kết tủa. (d) Nhung thanh Fe vào dung dịch CuSO4 có xảy ra ăn mòn điện hóa học. Số phát biểu đúng là A. 2 B. 4. C. 3. D. 1. Câu 72: Cho hỗn hợp X gồm y mol Fe và 0,45 mol Mg vào dung dịch Y chứa Cu(NO3)2 và AgNO3 (tỉ lệ mol tương ứng 2 : 1). Sau khi phản ứng kết thúc, thu được dung dịch Z và 87,6 gam chất rắn T gồm ba kim loại. Hòa tan toàn bộ T trong lượng dư dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được 1,2 mol SO2 (sản phẩm khử duy nhất của H2SO4). Giá trị của y là A. 0,75 B. 0,60. C. 0,50. D. 0,30 Ag : a H24 SO T Cu : 2aSO⎯⎯⎯⎯→ (1,2 mol) 2 Fe : bmol Mg : 0,45 AgNO : amol ++⎯⎯→ 3 Mg:2 0,45+ Fe : y molCu(NO )32 : 2amol 2+ Z : Fe: x NO− :5a= 1,5 3 108 a + +== 64 2a 56b 87,6a 0,3 + ⎯⎯→⎯⎯→ a+ 2 += = 2a 3b 1,2 2b 0,3 + ⎯⎯⎯⎯→ BTDT.Z +=⎯⎯→0,45 2 = 2x 1,5x 0,3. +y = x + b = 0,6(mol) Giảm mức độ. (THPT QG 2017) Câu 52: Cho 9,2 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào dung dịch hỗn hợp AgNO3 và Cu(NO3)2, thu được chất rắn Y (gồm 3 kim loại) và dung dịch Z. Hòa tan hết Y bằng dung dịch H2SO4 +6 (đặc, nóng, dư), thu được 6,384 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất của S , ở đktc). Cho dung dịch NaOH dư vào Z, thu được kết tủa T. Nung T trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 8,4 gam hỗn hợp rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của Fe trong X là A. 79,13%. B. 28,00%. C. 70,00%. D. 60,87%.
  4. Ag H24 SO CuSO (0,285)⎯⎯⎯⎯→ 2 Fe : cmol Mg : amol AgNO : bmol ++⎯⎯→9,2gam 3 Fe:2 bmol+ Fe : (bc)Cu(NO+ ) : cmol32 MgO : amol 2+ +NaOH,to Mg: amol ⎯⎯⎯⎯⎯→ b Fe23 O : NO− 2 3 BT.E ⎯⎯⎯→++=2a2b3c0,57 a0,15mol= 0,1.56 + ⎯⎯→++ 24a56(b c)9,2b0,03mol%Fe.100%60,87%=⎯⎯→=⎯⎯→== 9,2 bc0,07mol = 40a160.8,4+= 2 2+ MgMg2e⎯⎯→+ Fe : cmolFe3e⎯⎯→+ 3+ ++64 a2a−−−−−−−− Ag1eAgAg1e+++⎯⎯→⎯⎯→+ S2eS+⎯⎯→ FeFe2e⎯⎯→+ 2+ − − 0,570,285 − Cu2eCuCu2e22+++⎯⎯→⎯⎯→+ b2b− − − − − −− 2a+ 2b Câu 73: Nung nóng một lượng butan trong bình kín (với xúc tác thích hợp), thu được 0,47 mol hỗn hợp X gồm H2 và các hidrocacbon mạch hở (CH4, C2H4, C2H6, C3H6, C4H8, C4H10). Cho toàn bộ X vào bình chứa dung dịch Br2 dư thì có tối đa a mol Br2 phản ứng, khối lượng bình tăng 9,52 gam và thoát ra hỗn hợp khí Y. Đốt cháy hoàn toàn Y cần dùng vừa đủ 0,28 mol O2, thu được CO2 vầ H2O. Giá trị của a là A. 0,24 B. 0,27. C. 0,21. D. 0,20 + Cách 2: Dùng hiệu mol H2O (y mol) và CO2 (x mol). Ta có: BTKL ⎯⎯⎯→m =Y 58 − a 9,52 = 44 + x 18 − y 0,28 32 x= 0,12( mol ) y− x = a( mol ) ⎯⎯→ = y 0,32( mol ) BT. O ⎯⎯⎯→ +2xy = 2 0,28 a = 0,2 + số mol Br2 bằng: 0,47 – a = 0,27 (mol) Câu 1: Phát triển (THPT QG 2019) Nung nóng 0,1 mol C4H10 có xúc tác thích hợp, thu được hỗn hợp khí gồm H2, CH4, C2H4, C2H6, C3H6, C4H8 và C4H10. Dẫn X qua bình đựng dung dịch Br2 dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng bình tăng m gam và có hỗn hợp khí Y thoát ra. Đốt cháy toàn bộ Y cần vừa đủ 6,832 lít khí O2. Giá trị của m là A. 3,22. B. 2,80. C. 3,72. D. 4,20. + Cách 1: Dùng phản ứng tổng quát. Nhận thấy sau phản ứng cracking số mol Y bằng chính số mol C4H10 ban đầu
  5. 1 HOH+⎯⎯→ O 222 2 aab +=0,1 ⎯⎯→⎯⎯→ 312(142)2,16nanb+++= C HOnCOnH+⎯⎯→++()(1) O nn22222+ 2 b ab+=0,1 ab+=0,1 ⎯⎯→⎯⎯→⎯⎯→=++= ab+ 3 manbgamY 2(142)2,58() +=bn 0,305 bn = 0,17 22 BTKL + ⎯⎯⎯→= −=mgamX 0,1582,583,22() + Cách 2: Dùng hiệu mol H2O (y mol) và CO2 (x mol). Ta có: yxmol−=0,1() xmol= 0,17() ⎯⎯→⎯⎯→=+= + = mmmgam 12 0,170,27 22,58() BT. O YCH ⎯⎯⎯→+= 22xy 0,305 ymol= 0,27() BTKL + ⎯⎯⎯→m =X 0,1 −58 2,58 = 3,22( gam ) Câu 74: Cho các sơ đồ phản ứng xảy ra theo đúng tỉ lệ mol E + 2NaOH ⎯ ⎯→ Y + 2Z F + 2NaOH ⎯ ⎯→ Y +T + H2O Biết E, F đều là các hợp chất hữu cơ no, mạch hở, có công thức phân tử C4H6O4, được tạo thành từ axit cacboxylic và ancol. Cho các phát biểu sau: (a) Từ chất Z điều chế trực tiếp được axit axetic. (b) Chất T có nhiệt độ sôi thấp hơn axit axetic. (c) Đốt cháy Y, thu được sản phẩm gồm CO2, H2O và Na2CO3. (d) Chất E có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc, (đ) Chất T được dùng để sát trùng dụng cụ y tế. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 4. C. 5. D. 3. + CTCT E: (COOCH3)2; + Do co nuoc nen phai co axit, suy ra F: HOOC – COOC2H5; Y: (COONa)2; Z: CH3OH; T: C2H5OH. E[(COOCH3)2]+ 2NaOH Y [(COONa)2]+ 2Z [2CH3OH] F [HOOC – COOC2H5]+ 2NaOH Y [(COONa)2]+ T [C2H5OH] + H2O (a) Đúng vì CH3OH + CO → CH3COOH. (b) Đúng vì CH3COOH có liên kết H linh động hơn hơn C2H5OH. (c) Sai vì (COONa)2 không có H nên ko có H2O sinh ra. (d) Sai vì E không có H, nên không có nước phía sau. (đ) đúng vì C2H5OH có tính sát trùng. Câu 75: Hỗn hợp X gồm Cu, CuO, Fe, Fe2O3. Hòa tan hết m gam X trong dung dịch chứa 1,05 mol HCl (dư 25% so với lượng phản ứng), thu được 0,07 mol H2 và 250 gam dung dịch Y. Mặt khác, hòa tan hết m gam X trong dung dịch H2SO4 đặc nóng, thu được dung dịch Z (chứa 3 chất tan) và 0,1 mol SO2 (sản phẩm khử duy nhất của H2SO4). Cho Z tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được kết tủa T. Nung T trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 136,85 gam chất rắn. Nồng độ phần trăm FeCl3 trong Y là A. 3,25%. B. 5,20%. C. 3,90%. D. 2,60%.
  6. H2 : 0,07 CuCl2 : x +HCl ⎯⎯→ Cu 250 (gam) Y FeCl2 : y FeCl : z CuO 3 2+ Fe Cu : a CuO : a 2+ Fe23 O Fe : b o +Ba(OH)2 t bc+ +H2 SO 4 ⎯⎯→ SO + 2 ⎯⎯⎯⎯→ ⎯⎯→ 136,85 (gam) Fe 2 O 3 : 3+ 2 0,1 Fe : c 2− BaSO4 : 0,45 SO4 : 0,45 + Bảo toàn khối lượng: m1,0536,52500,072m211,815+ =+ ⎯⎯→= (cái sai tai hại vì ko biết nồng độ HCl) + Bảo toàn nguyên tử H : n2n2nn0,35=+⎯⎯→=⎯⎯→= (mol)n0,35(mol) . HClHH OH OO/X222 0,84 0,07 + nn2n0,55(mol)n0,550,10,45(mol)H SOOSO=+=⎯⎯→=−= 2− 242 SO4 0,35 0,1 64a++=− 56b 56c211,815 0,35 16(sai roi) a+= b0,3 + Ta có hệ: 2a++= 2b ⎯⎯→ 3c2 0,45 c0,1= bc+ 80a+ + = 160233 0,45 136,85 2 + ta có : x + y + z = 0,3 + 0,1 = 0,4 mol. + Bảo toàn Cl: 2x + 2y + 3z = 0,84, suy ra z = 0,04 mol. 0,04162,5 + Vậy: C%(FeCl )100%2,6%= = 3 250 Câu 76: Hòa tan hoàn toàn 27,54 gam Al2O3 bằng một lượng vừa đủ dung dịch HNO3, thu được 267,5 gam dung dịch X. Làm lạnh X đến 10°C thì có m gam tinh thể Al(NO3)3.9H2O tách ra. Biết ở 10°C, cứ 100 gam H2O hòa tan được tối đa 67,25 gam Al(NO3)3. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 26. B. 84. C. 22. D. 45. m0,54213115,02(gam)= = Al(NO33 ) + Dung dịch X: m267,5115,02152,48(gam)=−= HO2 + Gọi số mol tinh thể tách ra là: Al(NO3)3.9H2O (x mol). m115,02213x=− Al(NO33 ) + Khối lượng H2O và Al(NO3)3 đã bị hòa tan: m152,489x=− 18 HO2 + Tam suất ta có: m 115,02−− 213x 152,48 9x 18 Al(NO33 ) ==⎯⎯→ ⎯⎯→ = x 0,1199 m 44,9625(gam) 45 m67,25100 HO2 Câu 77: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau: Bước 1: Cho 1 ml dung dịch AgNOX 1% vào ống nghiệm sạch. Bước 2: Thêm tử tử từng giọt dung dịch NH3, lắc đều cho đến khi kết tủa tan hết. Bước 3: Thêm tiếp khoảng 1 ml dung dịch glucozơ 1% vào ống nghiệm; đun nóng nhẹ Phát biểu nào sau đây sai? A. Sản phẩm hữu cơ thu được sau bước 3 là sobitol. B. Thí nghiệm trên chứng minh glucozơ có tính chất của anđehit. C. Sau bước 3, có lớp bạc kim loại bản trên thành ống nghiệm.
  7. D. Ở bước 3, có thể thay việc đun nóng nhẹ bằng cách ngâm ống nghiệm trong nước nóng . Câu 78: Hỗn hợp E gồm hai amin X (CnHmN), Y(CnHm+1N2, với n ≥ 2) và hai anken đồng đẳng kế tiếp. Đốt cháy hoàn toàn 0,11 mol E, thu được 0,05 mol N2, 0,30 mol CO2 và 0,42 mol H2O. Phần trăm khối lượng của X trong E là A. 40,41% B. 38,01% C. 70,72%. D. 30,31%. CH32 NH: a a2b0,1a0,04+== CH62 N: b abc0,11b0,03++== ⎯⎯→⎯⎯→⎯⎯→ C24 H: c ab2cd0,3c0,04+++== CH:2 d 5a6b4c2d0,422d0,15+++= = C372 H NH: 0,04 C HN: 0,03 + Qui đổi hỗn hợp về: 0,04n0,03n0,04m0,3n3,m2,25, ++=⎯⎯→==⎯⎯→ 3102 C24 H: x C36 H: y 0,0459 ⎯⎯→==%m40,41% X 0,04590,037414m0,04 + + Câu 79: Hỗn hợp E gồm axit oleic, axit panmitic và triglixerit X (tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 1 : 2). Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần và đủ 4,07 mol O2, thu được CO2 và H2O. Mặt khác, cho m gam E tác dụng hết với lượng dư dung dịch NaOH đun nóng, thu được sản phẩm hữu cơ gồm glixerol và 47,08 gam hỗn hợp hai muối. Phần trăm khối lượng của X trong E là A. 74,98%. B. 76,13%. C. 75,57%. D. 76,67% + Từ qui đổi trên ta suy ra chất béo: C15 H 31 COOH : a 23a++== 25,5b 3,5c 4,07a 0,06 C17 H 33 COOH : b278a⎯⎯→+=⎯⎯→= 304b 47,08b 0,1 (mol) C H : c a+= bc 0,04 32 = 4 c + axit oleic (0,02 mol), axit panmitic (0,02 mol) và triglixerit X (0,04 mol). + Số gốc axit trong chất béo: axit oleic (0,1 - 0,02 =0,08 mol), axit panmitic (0,06 - 0,02 = 0,04 mol) + Vậy chất béo X: 0,04 858 (C H COO)(C H COO) C H : 0,04%X100%⎯⎯→= = 76,13% 15 3117 332 3 5 0,06 + 256 + 0,1 282 0,04 38 Câu 80: Hỗn hợp gồm ba este mạch hở X (đơn chức), Y (hai chức), Z (ba chức), đều được tạo thành từ axit cacboxylic và ancol. Đốt cháy hoàn toàn m gam T, thu được H2O và 1,0 mol CO2. Xà phòng hóa hoàn toàn m gam T bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp E gồm hai ancol (có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử) và 26,92 gam hỗn hợp muối F. Cho E tác dụng hết với kim loại Na thu được 0,2 mol H2. Đốt cháy toàn bộ F, thu được H2O, Na2CO3 và 0,2 mol CO2. Khối lượng của Y trong m gam T là A. 3,65 gam. B. 5,92 gam. C. 4,72 gam. D. 5,84 gam. + Số nhóm OH = 0,2.2 = 0,4 mol = COONa. n + Bảo toàn natri: n0,2mol==COONa . Na23 CO 2 + Số nguyên tử C trong muối = 0,2 + 0,2 =0,4 mol = COONa. Vậy 2 muối bắt buộc: HCOONa (0,12 mol), (COONa)2 (0,14 mol). Vì este ba chức nên hỗn hợp X có thể: HCOOR : x (COOR)2 : y ⎯⎯→ (HCOO)3 R : z + Xét ancol:
  8. 1 nhóm OH thì 0,6 = 0,4n, suy ra n = 1,5. 0,4 3 nhóm OH: n0,6n4,5=⎯⎯→= 3 Vậy 1,5 < n < 4,5. Vậy n = (2, 3, 4). TH1: ancol C2H5OH và C2H4(OH)2. HCOOC25 H: x x2y3z0,4x0,02++== (COOC25 H 2 ): yxz0,12y0,04 ⎯⎯→+=⎯⎯→= + 3 este: C2524 H OOCCOOC−− HOOCH : z 3x6y7z1z0,1++== ⎯⎯→= =m0,041465,84Y (gam) TH2: ancol C3H7OH và C3H5(OH)3. HCOOC37 H: x x2y3z0,4x0,18++== − + 3 este: (COOC37 H): 2 yx3z0,12y0,14(loai)⎯⎯→+=⎯⎯→= (HCOO)335 C H: z 4x8y6z1z0,1++== TH3: ancol C4H9OH và C4H7(OH)3. (loại) (HẾT)