Đề thi chọn đội tuyển học sinh giỏi môn Toán THPT - Năm học 2018-2019 - Sở giáo dục và đào tạo Bến Tre (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi chọn đội tuyển học sinh giỏi môn Toán THPT - Năm học 2018-2019 - Sở giáo dục và đào tạo Bến Tre (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_thi_chon_doi_tuyen_hoc_sinh_gioi_mon_toan_thpt_nam_hoc_20.pdf
Nội dung text: Đề thi chọn đội tuyển học sinh giỏi môn Toán THPT - Năm học 2018-2019 - Sở giáo dục và đào tạo Bến Tre (Có đáp án)
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN HỌC SINH GIỎI BẾN TRE LỚP 12 TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM HỌC 2018 – 2019 Môn: TOÁN Thời gian: 180 phút (không kể phát đề) Câu 1 (5 điểm) Giả sử α, β là các nghiệm thực của phương trình 4 4 1 = 0 ( ∈ ) và [ ; ] là tập xác định của hàm số ( ) = . a) Đặt ( ) = ( ) ( ). Tìm ( ) theo t. b) Chứng minh rằng: Với , , ∈ 0; , nếu + + = 1 √ thì + + . Gọi O là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC, H là giao điểm hai đường cao BE và CF ( ∈ , ∈ ). Trên các cạnh BH, HF lần lượt lấy các điểm M, N sao cho = . Tính giá trị của . Câu 3 (5 điểm) Dịp hè năm học 2017 – 2018, hiệu trưởng trường A tổ chức cho 3n (n là số nguyên dương) học sinh tham gia cắm trại. Mỗi ngày, hiệu trưởng phân công 3 học sinh làm vệ sinh khu vực cắm trại. Khi đợt cắm trại kết thúc, hiệu trưởng nhận thấy rằng: với 2 học sinh bất kỳ có đúng một lần được phân công làm vệ sinh trong cùng một ngày. a) Khi = 3, hãy tìm số cách sắp xếp học sinh thỏa yêu cầu trên. Giải thích. b) Chứng minh rằng là số lẻ. Câu 4 (5 điểm) Xác định tất cả các hàm : → à : → thỏa mãn đồng thời các điều kiện: (1) Với mọi , ∈ : 2 ( ) ( ) = ( ) ; (2) Với mọi ∈ : ( ). ( ) ≥ + 1. HẾT
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HƯỚNG DẪN CHẤM BẾN TRE KỲ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN HỌC SINH GIỎI LỚP 12 TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM HỌC 2018 – 2019 Môn: TOÁN + Hướng dẫn chung: (nếu có) Câu Nội dung Điểm Ghi chú Giải sử α, β là các nghiệm thực của phương trình 4 4 1 = 0 ( ∈ ) và [ ; ] là tập xác định của hàm số ( ) = . a) Đặt ( ) = ( ) ( ). Tìm ( ) theo t. 1 b) Chứng minh rằng: Với , , ∈ 0; , 5 nếu + + = 1 thì √ + + < . ( ) ( ) ( ) 1a) 2 2 Đặt x1 x 2 khi đó 4x1 4 tx 1 1 0,4 x 2 4 tx 2 1 0 1 1 Do đó: 4(x2 x 2 ) 4 t ( x x ) 2 0 2x x t ( x x ) 0 1 1 1 2 1 2 1 2 2 2x2 t 2 x 1 t (x2 x 1 ) t ( x 2 x 1 ) 2 x 1 x 2 2 Vì f()() x2 f x 1 2 2 2 2 x2 1 x 1 1 ( x 2 1)( x 1 1) 1 1 Và t( x x ) 2 x x 2 t ( x x ) 2 x x 0 2 1 1 2 2 1 1 2 2 vì vậy f( x2 ) f ( x 1 ) 0 nên f() x là một hàm tăng trên ; 1 Vì t và 4 2 2 5 1 t 1( t ) 8t2 1(2 t 2 5) g( t ) m axf(x)-minf(x)=f( )-f( )= 2 25 2 t 2 16t 25 16 1b) 8 2 16 ( 3) 24cosu cosu cos2u cosu i g(tan u ) i i i 1 i 16 2 16 9cos ui 2 9 cos ui 2 16.24 16 6 g(tan ui ) 2 2 ( i 1,2,3) 16 9cosui 16 9cos u i Vì thế
- 3 3 3 1 12 1 2 (16 9c os ui ) (16.3 9.3 9 sin u i ) i 1g(tan ui ) 16 6 i 1 16 6 i 1 3 Vì sinui 1 với ui (0; ), i 1,2,3 ta có i 1 2 3 3 2 2 3 sinui ( sin u i ) 1 1 i 1 i 1 1 1 1 1 1 3 Vì vậy (75 9. ) 6 g(tan u1 ) g (tan u 2 ) g (tan u 3 )16 6 3 4 Cho tam giác ABC có = 60 , > . Gọi O là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC, H là giao điểm hai đường cao BE và CF 2 ( ∈ , ∈ ). Trên các cạnh BH, HF lần lượt lấy các điểm 5 M, N sao cho = . Tính giá trị của . Trên đoạn BE lấy điểm K sao cho: BK = CH Do O là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC nên = 2 = 120 . 2 Ta có = 180 = 120 nên = suy ra bốn điểm B, C, O, H cùng thuộc một đường tròn → = . Xét 2 tam giác BOK và COH có OB = OC, BK = CH và = nên = suy ra = à = 2 Ta có = = 120 , = = 30 Áp dụng định lý sin cho tam giác OKH, ta có = √3 1 Ta có = = = √3. Dịp hè năm học 2017 – 2018, hiệu trưởng trường A tổ chức cho 3n (n là số nguyên dương) học sinh tham gia cắm trại. Mỗi ngày, hiệu trưởng phân công 3 học sinh làm vệ sinh khu vực cắm trại. Khi đợt cắm trại kết thúc, hiệu trưởng nhận thấy rằng: với 2 học sinh bất kỳ 3 có đúng một lần được phân công làm vệ sinh trong cùng một ngày. 5 a) Khi = 3, hãy tìm số cách sắp xếp học sinh thỏa yêu cầu trên. Giải thích. b) Chứng minh rằng là số lẻ.
- Khi = 3: có 9 học sinh mang số từ 1 đến 9. Số các sắp xếp học sinh làm vệ sinh thỏa yêu cầu là 12. a) Cụ thể là: 3 (1,2,3), (1,4,5), (1,6,7), (1,8,9), (2,4,6), (2,7,8), (2,5,9), (3,4,8), (3,5,7), (3,6,9), (4,7,9), (5,6,8). Ta lấy cố định một học sinh A. Vì học sinh A được phân công vệ sinh đúng một lần với mỗi học sinh b) 2 khác và mỗi ngày có 3 học sinh làm vệ sinh nên 3 1 học sinh còn lại được chia thành từng cặp, ta có (3 1) 2 nên n là số lẻ Xác định tất cả các hàm : → à : → thoả mãn đồng thời các điều kiện: 4 (1) Với mọi , ∈ : 2 ( ) ( ) = ( ) ; 5 (2) Với mọi ∈ : ( ). ( ) ≥ + 1. Từ 1) thay x y ta có 2f(x) g(x) f(x) x f(x) g(x) x x . 1.5 Như vậy giả thiết 1) trở thành : 2(g(x) x) g(x) (g(y) y) y g(x) 2x 2y g(y) x,y . Thay y = 0 và đặt g(0) = b ta có g(x) 2x b, do đó f (x) x b. Thay biểu thức của f và g vào bất đẳng thức ở 2) ta được : 1 2 2 (x b)(2x b) x 1 x 2x (3b 1)x b 1 0 x. (*) Bất đẳng thức (*) được thoả mãn với mọi x khi và chỉ khi (3b 1)2 4.2(b 2 1) b 2 6b 9 0 (b 3) 2 0 b 3. 1 Hiển nhiên các hàm f(x) x 3;g(x) 2x 3 thoả mãn điều kiện 2). Ta chứng minh chúng cũng thoả mãn điều kiện 1) Thật vậy, ta có 2f(x) g(x) 2(x 3) (2x 3) 3 1 và f (y) y y 3 y 3. Vậy 1) được thoả mãn Kết luận : Tất cả các cặp hàm số f và g cần tìm là 0.5 f(x) x 3;g(x) 2x 3.