Đề thi chọn học sinh giỏi cấp Thành phố môn Địa lý Lớp 8 - Năm học 2020-2021

doc 2 trang Hoài Anh 27/05/2022 3481
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi chọn học sinh giỏi cấp Thành phố môn Địa lý Lớp 8 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_chon_hoc_sinh_gioi_cap_thanh_pho_mon_dia_ly_lop_8_nam.doc

Nội dung text: Đề thi chọn học sinh giỏi cấp Thành phố môn Địa lý Lớp 8 - Năm học 2020-2021

  1. PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP THÀNH PHỐ THÀNH PHỐ LÀO CAI NĂM HỌC 2020- 2021 Môn: Địa lý – Lớp 8 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian: 150 phút, không kể thời gian giao đề Ngày thi 12/4/2021 (Đề thi gồm có: 06 câu, 02 trang) Câu 1 (3,0 điểm) a. Chứng minh khí hậu châu Á phân hóa đa dạng. Nguyên nhân nào dẫn đến sự phân hóa đó? Việt Nam có khí hậu gì? b. Vì sao châu Á đông dân nhất thế giới? Dân số đông và tăng nhanh gây ra những hậu quả gì cho các nước châu Á? Biện pháp khắc phục. Câu 2 (3,0 điểm) a. So sánh sự khác nhau về địa hình, khí hậu và sông ngòi giữa Đông Nam Á đất liền và Đông Nam Á hải đảo. b. Nguyên nhân nào dẫn đến nền kinh tế các nước Đông Nam Á phát triển khá nhanh nhưng chưa vững chắc? Câu 3 (3,0 điểm) a. Vị trí địa lí và hình dạng lãnh thổ Việt Nam có những thuận lợi và khó khăn gì cho công cuộc phát triển kinh tế - xã hội và bảo vệ Tổ quốc hiện nay? Em hãy đề xuất một số giải pháp để bảo vệ chủ quyền biên giới tỉnh Lào Cai. b. Chứng minh tính chất nhiệt đới gió mùa thông qua đặc điểm khí hậu biển. Câu 4 (4,0 điểm) a. Địa hình đồi núi nước ta có ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển kinh tế - xã hội và cảnh quan tự nhiên. Lào Cai là một tỉnh vùng núi phía Bắc, vậy theo em tỉnh ta phát triển những ngành kinh tế nào phù hợp với địa hình vùng núi? b. Dựa vào bảng số liệu sau: Lượng mưa và lưu lượng dòng chảy tại lưu vực sông Hồng (trạm Sơn Tây) theo các tháng trong năm Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Chỉ số Lượng 19,5 25,6 34,5 104,2 222,0 262,8 315,7 335,2 271,9 170,1 59,9 17,8 mưa (mm) Lưu lượng 1318 1100 914 1071 1893 4692 7986 9246 6690 4122 2813 1746 (m3/s) - Xác định mùa mưa và mùa lũ trên lưu vực sông Hồng (trạm Sơn Tây) theo giá trị vượt trung bình (tính bằng tổng lượng mưa và tổng lưu lượng chia 12 tháng). - Nhận xét mối quan hệ về mùa mưa và mùa lũ trên lưu vực sông Hồng (trạm Sơn Tây). c. Em hãy đề xuất một số giải pháp phòng chống lũ lụt và bảo vệ dòng sông không bị ô nhiễm ở tỉnh Lào Cai. 1
  2. Câu 5 (3,0 điểm) Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 09 và kiến thức đã học em hãy: a. Phân tích về hoạt động của bão ở nước ta. b. Nhận xét và giải thích về sự phân bố mưa trên lãnh thổ nước ta. Câu 6 (4,0 điểm) Cho bảng số liệu sau: Dân số và sản lượng lúa gạo của châu Á giai đoạn 1990 – 2018 Năm 1990 2000 2005 2010 2018 Dân số (triệu người) 3172,7 3692,0 3919,2 4139,5 4560,6 Sản lượng lúa gạo (triệu tấn) 479,9 547,4 575,5 635,1 825,7 a. Vẽ biểu đồ kết hợp (cột và đường) thể hiện diễn biến dân số và sản lượng lúa gạo của châu Á giai đoạn 1990 - 2018. b. Từ biểu đồ đã vẽ hãy nhận xét và giải thích về dân số và sản lượng lúa gạo của châu Á trong giai đoạn trên./. Hết Ghi chú: Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam và máy tính cầm tay. Họ và tên thí sinh .SBD 2