Đề thi chọn HSG môn Vật lí Lớp 8
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi chọn HSG môn Vật lí Lớp 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_thi_chon_hsg_mon_vat_li_lop_8.pdf
Nội dung text: Đề thi chọn HSG môn Vật lí Lớp 8
- I. CHỮA BÀI *Bài tập1: Một ô tô đi 5 phút trên con đường bằng phẳng v ới vận tốc 60km/h, sau đó lên dốc 3 phút với vận tốc 40km/h. Coi ô tô chuyển động đều. Tính quãng đường ô tô đi trong cả hai giai đoạn. Tóm t ắ t Bài giải Quãng đường bằng phẳng có độ dài là t1 = 5 phút = h S1 1 Từ công thức v1 = S1 = v1.t1 = 60. = 5(km) t1 12 t2 = 3 phút = h Quãng đường bằng phẳng có độ dài là v1 = 60km/h S2 1 v 2 = 40km/h Từ công thức v2 = S2 = v2.t2 = 40. = 2(km) t2 20 Quãng đường ô tô đi trong 2 giai đoạn là: S = S1 + S2 = 5 + 2 = 7(km) Đáp số S = 7(km) *Bài tập 2: Từ điểm A đến điểm B một ô tô chuyển động đều với vận tốc v1 = 30km/h. Đến B ô tô quay ngay về A, ô tô cũng chuyển động đều nhưng với vận tốc v2 = 40km/h. Tính vận tốc trung bình của chuyển động cả đi lẫn về Tóm tắt Bài giải v1 = 30km/h ; v2 = 40km/h S Thời gian ô tô đi từ A đến B là t1 = ; Thời gian ô tô đi từ A v1 vtb = ? S đến B là t2 = v2 Thời gian cả đi lẫn về của ô tô là t = t1 + t2 = + Vận tốc trung bình trên cả đoạn đường cả đi lẫn về là S 22SS22Sv1 v 2 v 1 v 2 2.30.40 vtb = = Thay số ta được vtb = 34,3 ( km/h) t S S Sv Sv S() v v v v 30 40 21 2 1 2 1 vv12 vv12 Đáp số vtb 34,3 ( km/h) *Bài tập 3: Một ô tô chuyển động từ địa điểm A đến địa điểm B cách nhau 180 km. Trong nửa đoạn đường đầu xe đi với vận tốc v1 = 45km/h, nửa đoạn đường còn lại xe đi với vận tốc v2 = 30 km/h. a) Sau bao lâu xe đến B b) tính vận tốc trung bình của xe trên cả đoạn đường AB vv c) Áp dụng công thức v 12 tìm kết quả và so sánh kết quả của câub. từ đó rút ra nhận xét. 2
- Tóm tắt Bài giải S = 180km S S 2 S 180 S a) Thời gian xe đi nửa quãng đường đầu l:t1 = = = 2(h) S1 = S2 = v vv2 2.45 2 1 11 S v1 = 45km/h S 2 S 180 Thời gian xe đi nửa quãng đường còn lại là: t2 = = = 3(h) v2 = 30km/h v2 vv222 2.30 a) t = t1 + t2= ? Thời gian xe đi hết quãng đường AB là: t = t1 + t2= 2+3 = 5(h) b) vtb = ? Vậy từ khi xuất phát thì sau 5 giờ xe mới đến B vv12 c)Tính v S 180 2 b) Vận tốc trung bình của xe là : vtb = = = 36(km/h) 2 t 5 và S với vtb vv 45 30 c) Ta có v 12 = 37,5(km/h) 22 Ta thấy v vtb ( 36 37,5 ) Vậy vận tốc trung bình hoàn toàn khác với trung bình cộng các vận tốc. II. BÀI TẬP LÀM THÊM 푠 - Công thức : 푣 = 푡 푄 푛𝑔 đườ푛𝑔 đ𝑖 (푠) - Vận tốc trung bình: 푣̅ = ℎờ𝑖 𝑔𝑖 푛(푡)đ𝑖 ℎế푡 푞 ã푛𝑔 đườ푛𝑔 푠 QUẢNG NAM Câu 1(Chuyên lí 2019-2020).Một xe ô tô chuyển động trên đoạn đường thẳng: 1/3 quãng đường đầu chuyển động với vận tốc v1 = 60 km/h, quãng đường tiếp theo chuyển động với vận tốc bằng vận tốc trung bình trên cả quãng đường, quãng đường còn lại chuyển động với vận tốc v3 = 15 km/h và hết 1/3 tổng thời gian. Tính vận tốc trung bình của ô tô trên cả quãng đường. Câu 1( 2,0 điểm): (HSG Huyện)Một người đi xe máy trên quãng đường AB theo 3 giai đoạn. 1 1 Trong quãng đường đầu người đó chuyển động với vận tốc v1; trong quãng đường tiếp theo 3 6 người đó chuyển động hết 2,4 phút và trên quãng đường cuối dài 6km người đó chuyển động với vận tốc v3 = 60km/h. Tính v1 biết vận tốc trung bình của người đó trên cả quãng đường AB là v = 50km/h. Câu 1( 2,0 điểm): (HSG Huyện)Một người đi từ nhà đến cơ quan cách nhau 9 km. Sau khi đi được một phần ba quãng đường thì chợt nhớ mình quên một quyển sổ nên quay về lấy và đi ngay đến nơi thì trễ mất 15 phút. a) Tính vận tốc của người đó ( Bỏ qua thời gian lên xuống xe khi về nhà). b) Để đến cơ quan đúng thời gian dự định thì khi quay về và đi lần hai, người đó phải đi với vận tốc bao nhiêu?