Đề thi đề xuất kỳ thi trại hè Hùng Vương lần thứ XV môn Hóa học Lớp 10 năm 2019

docx 4 trang thaodu 7410
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi đề xuất kỳ thi trại hè Hùng Vương lần thứ XV môn Hóa học Lớp 10 năm 2019", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_thi_de_xuat_ky_thi_trai_he_hung_vuong_lan_thu_xv_mon_hoa.docx

Nội dung text: Đề thi đề xuất kỳ thi trại hè Hùng Vương lần thứ XV môn Hóa học Lớp 10 năm 2019

  1. TRẠI HÈ HÙNG VƯƠNG MÔN HÓA HỌC KHỐI 10 LẦN THỨ XV NĂM 2019 ĐỀ THI ĐỀ XUẤT Thời gian làm bài: 180 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề thi gồm 4 trang) Câu 1. Cấu tạo nguyên tử, phân tử, HTTH, hạt nhân (2,5 điểm) 1.1. Hãy giải thích vì sao: a) Trong các hợp chất magie tồn tại ở dạng Mg 2+ nhưng không tồn tại ở dạng Mg +, mặc dù đối với nguyên tử Mg, năng lượng ion hoá thứ hai (15,035 eV) lớn gần gấp đôi năng lượng ion hoá thứ nhất (7,646 eV)? b) Ti (z = 22) tạo được các ion có điện tích khác nhau: +2, +3, +4, trong đó ion Ti(II) và Ti(III) đều có màu, còn Ti(IV) không? c) CO2 là chất khí ở nhiệt độ phòng, còn SiO2 có nhiệt độ nóng chảy rất cao. d) N tạo được hợp chất NF 3 nhưng không tạo được hợp chất NF 5, trong khi đó P tạo được cả hợp chất PF3 lẫn PF5 và các triflorua đều là tháp tam giác, còn pentaflorua là lưỡng chóp tam giác. 1.2. 134Cs và 137Cs là sản phẩm phân hạch của nhiên liệu urani trong lò phản ứng hạt nhân. Cả hai đồng vị này đều phân rã β. a) Viết phương trình phản ứng biểu diễn các phân rã phóng xạ của 134Cs và 137Cs. b) Tính năng lượng (eV) được giải phóng trong phản ứng phân rã phóng xạ của 134Cs. 134 134 Cho: 55 Cs = 133,906700; 56Ba = 133,904490. Câu 2. Động hóa học (2,5 điểm) 0 Nghiên cứu động học của phản ứng : NO(k) + O3(k) € NO2(k) + O2(k) (1) ở 25 C được một số kết quả sau đây: -1 C0, NO (M) C0, O3 (M) v0, (M.s ) 1 2 2,4.1010 2 4 9,6.1010 2 1 2,4.1010 -1 2.1. Tính các giá trị v0 theo atm.s ? 2.2. Tính hằng số tốc độ k của phản ứng ở 250C? 2.3. Tính giá trị hằng số Areniuyt của phản ứng? Biết Ea = 11,7 KJ/mol. 2.4. Tính hằng số cân bằng của phản ứng (1) ở 750C ? 1
  2. Câu 3. Nhiệt hóa học, cân bằng hóa học (2,5 điểm) Trong công nghiệp người ta thường điều chế Zr bằng phương pháp Kroll theo phản ứng sau: ZrCl4 (k) + 2Mg (l) ⇌ 2MgCl2 (l) + Zr (r) Phản ứng được thực hiện ở 800oC trong môi trường khí agon (Ar) ở áp suất 1,0 atm. Các pha trong phản ứng không hòa lẫn vào nhau: 3.1. Thiết lập phương trình ∆Go = f(T) cho phản ứng o 3.2. Chứng minh rằng phản ứng là tự phát trong điều kiện công nghiệp ở 800 C và áp suất của ZrCl4 là 0,10 atm. o o o Cho biết các số liệu entanpi tạo thành ∆H s, entanpi thăng hoa ∆H th, entanpi nóng chảy ∆H nc (tính bằng kJ.mol-1) và entropy So (đơn vị là J.K-1.mol-1) ở bảng sau o o o o Chất ∆H s ∆H th Tnc (K) Tth (K) S ∆H nc Zr (r) 0 39,0 ZnCl4 (r) -980 106 604 181 Mg (r) 0 923 32,68 9 MgCl2 (r) -641 981 89,59 43 Coi ∆Ho và ∆So của phản ứng là hằng số trong khoảng nhiệt độ khảo sát Câu 4. Liên kết, cấu tạo phân tử, tinh thể (2,5 điểm) - 2+ 4.1. Trong số các phân tử và ion: CH 2Br2, F , CH2O, Ca , H3As, (C2H5)2O, phân tử và ion nào có thể tạo liên kết hiđro với phân tử nước. Hãy giải thích và viết sơ đồ mô tả sự hình thành liên kết đó. 4.2. Thực nghiệm cho biết ở pha rắn, vàng (Au) có khối lượng riêng là 19,4g/cm3 và có mạng lưới lập phương tâm diện. Độ dài cạnh của ô mạng đơn vị là 4,070.10-10m. Khối lượng mol nguyên tử của Au là 196,97g/mol. a) Tính phần trăm thể tích không gian trống trong mạng lưới tinh thể của Au. b) Xác định trị số của số Avogadro. Câu 5. Dung dịch điện li (cân bằng axit bazơ, cân bằng tạo chất ít tan) (2,5 điểm) -10 5.1. Người ta cho 1 milimol bạc clorua (Ks = 10 ) vào 1 lít nước (dung dịch A). Tính lượng NH 3 cần phải cho vào A để dung dịch trở thành trong suốt, biết rằng phức chất + 7 [Ag(NH3)2] có Kb = 10 . 2- 5.2. Cho một lượng AgCl (dư) vào 100 ml nước (dung dịch B). Thêm 1 milimol S 2O3 vào B, tính độ 3- 12,8 tan của AgCl biết hằng số bền của phức chất [Ag(S2O3)2] bằng 10 . Câu 6. Phản ứng oxi hóa khử, điện hóa, điện phân (2,5 điểm) 6.1. Cho giản đồ Latimer của crom trong môi trường axit (pH = 0) sau: 2
  3. o o o a) Xác định các giá trị Ex , Ey , Ez . b) Dựa vào giản đồ Latimer trên hãy chỉ ra xu hướng của Cr(V) và Cr(IV) ? c) Tính hằng số cân bằng đối với phản ứng dị phân của ion Cr2+? 6.2. Cho một pin điện có sơ đồ sau: (-) Zn│Zn(NO3)2 0,05M║KCl 0,1M│AgCl,Ag (+) a) Viết các phản ứng xảy ra ở mỗi điện cực và phản ứng tổng quát trong pin điện ở 25oC. b) Ở 25oC sức điện động của pin bằng 1,082V. Tính ∆G, ∆H, ∆S và hằng số cân bằng K của phản ứng tổng quát ? c) Tính tích số tan của AgCl ? o o dE -1 Cho biết: E = - 0,763V; E = + 0,799V; = - 0,490 mV.K . Zn2 /Zn Ag / Ag dT P Câu 7.Nhóm halogen, oxi –lưu huỳnh (2,5 điểm) Cho sơ đồ phản ứng sau (biết các chất từ A1 đến A14 đều là hợp chất của lưu huỳnh): A11 A14 (9) (12) CCl4 HClk NH3(k) H2O A10 A A A8 (8) 9 7 (6) O xt (5) Cl2 2 (7) +NaOH H2SO4 dp S A1 + A2 A5(k) + A6 A13 (1) (4) (11) MnO (2) +S toC 2 (10) I A 2 A3 A 4 (3) 12 7.1. Xác định các chất từ A1 đến A14 ? Biết rằng A14 thủy phân tạo dung dịch B. Dung dịch B tác dụng với dung dịch BaCl2 dư tạo m1 gam kết tủa. Tiếp tục cho AgNO3 vào thấy tạo m2 gam kết tủa. Cho biết: m1/m2=1,628. 3
  4. 7.2. Hoàn thành các phương trình phản ứng? Câu 8. Bài tập tổng hợp vô cơ (2,5 điểm) Hợp chất XY2 có tổng số proton trong phân tử là 50. X và Y là hai nguyên tố thuộc 2 nhóm A kế tiếp. Electron cuối cùng của nguyên tử nguyên tố Y có tổng đại số các số lượng tử là 3,5; trong đó tổng (n+  ) bằng 4. 8.1. Xác định công thức hợp chất XY2 ? 8.2. Ở điều kiện thường XY 2 là chất lỏng, màu đỏ, kém bền, phân hủy dần ở nhiệt độ thường thành chất lỏng A không màu và khí B màu vàng lục. A phản ứng với nước tạo ra khí C mùi hắc, chất rắn D màu vàng và axit E. A được tạo ra khi cho khí B khô tác dụng với D nóng chảy (lấy dư). Khí B phản ứng với khí C có mặt chất xúc tác là long não tạo thành chất lỏng F không màu, mùi khó chịu, bốc khói trong không khí ẩm. Cho axit E (đặc) tác dụng với chất rắn G màu đen tím thì thu được khí B. Xác định các chất A, B, C, D, E, và viết các phương trình phản ứng xảy ra. HẾT 4