Đề thi học kỳ I môn Hóa học Lớp 12 (Nâng cao) - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Lê Quý Đôn

doc 3 trang thaodu 3020
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kỳ I môn Hóa học Lớp 12 (Nâng cao) - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Lê Quý Đôn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_hoc_ky_i_mon_hoa_hoc_lop_12_nang_cao_nam_hoc_2019_202.doc

Nội dung text: Đề thi học kỳ I môn Hóa học Lớp 12 (Nâng cao) - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Lê Quý Đôn

  1. SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO QTRỊ ĐỀ THI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2019-2020 TỔ HÓA TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ MÔN: HÓA 12 NC THÔNG CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN Thời gian làm bài: 45 phút; (30 câu trắc nghiệm) Mã đề thi: 209 Học sinh chọn đáp án đúng và ghi vào phiếu bài làm Cho H=1,C=12,O=16, N=14. Cu=64; S=32; Na=23; Cl=35,5 Câu 1: Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất trong tất cả các kim loại ? A. Kẽm. B. Sắt. C. Thủy ngân. D. Vonfram. Câu 2: Điện phân dung dịch chứa a mol CuSO4 và b mol NaCl (với điện cực trơ, có màng ngăn xốp). Để 2- dung dịch sau điện phân không làm quì tím đổi màu thì điều kiện của a và b là (biết ion SO4 không bị điện phân trong dung dịch) A. b = 2a. B. b 2a. D. 2b = a Câu 3: Trong hợp chất sau đây có mấy liên kết peptit ? H2N–CH2-CH2–CO–NH–CH(CH3)–CO–NH–CH2–CO–NH–CH(C6H5)–CH2–CO–HN–CH2–COOH A. 4. B. 2. C. 3. D. 1. Câu 4: Cho vào ống nghiệm 3 – 4 giọt dung dịch CuSO4 2% và 2 – 3 giọt dung dịch NaOH 10%. Tiếp tục nhỏ 2 – 3 giọt dung dịch chất X vào ống nghiệm, lắc nhẹ, thu được dung dịch màu xanh lam. Chất X không thể là A. Glucozơ. B. Saccarozơ. C. Glixerol. D. Etanol. Câu 5: Những kim loại nào sau đây có thể điều chế từ muối bằng phương pháp thủy luyện? A. Fe, Al, Ba. B. Fe, Cu, Ni. C. Ni, Cu, Ca. D. Na, Mg, Fe Câu 6: Thủy phân este X trong dung dịch axit, thu được CH3COOH và C2H5OH. Công thức cấu tạo của X là A .HCOOCH3 B. CH3COOCH3 C. CH3COOC2H5 D. HCOOC2H5 Câu 7: Để bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép người ta thường gắn vào vỏ tàu (phần ngâm dưới nước) những tấm kim loạiA. Cu. B. Zn. C. Sn. D. Pb. Câu 8: Ứng với CTPT C3H9O2N có bao nhiêu chất vừa phản ứng được với dung dịch NaOH, vừa phản ứng được với dung dịch HCl? A. 3. B. 1. C. 2. D. 4. Câu 9: Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm gọi là phản ứng: A. Tráng gương B. Trùng ngưng C. Xà phòng hóa D. Este hóa Câu 10: Dãy kim loại nào sau đây sắp xếp theo chiều tính dẫn điện tăng dần? A. Fe, Al, Au, Ag,Cu. B. Fe, Al, Au, Cu, Ag. C. Au, Ag, Cu, Al, Fe D. Ag,Cu, Au, Al, Fe. Câu 11: Dãy nào sau đây chỉ gồm các chất vừa tác dụng được với dung dịch HCl, vừa tác dụng được với dung dịch Fe(NO3)2 ? A. Fe, Ni, Sn. B. Zn, Al, Mg. C. Hg, Na, Ca. D. Al, Mg, ZnO. Câu 12: Amino axit X có phân tử khối bằng 89. Tên của X là A. lysin. B. alanin. C. glyxin. D. valin Câu 13: Cho sơ đồ chuyển hóa sau: Tinh bột → X → Y → Z → metyl axetat Các chất X, Z trong sơ đồ trên lần lượt là A. C2H5OH, CH3COOH.B. CH3COOH, CH3OH.C. C6H12O6, C2H5OH. D. C6H12O6, CH3COOH. Câu 14: Thí nghiệm nào sau đây có xảy ra ăn mòn điện hóa học? A. Đốt dây Mg trong bình đựng khí O2. B. Nhúng thanh Zn vào dung dịch hỗn hợp gồm CuSO4 và H2SO4 C. Nhúng thanh Cu vào dung dịch HNO3 loãng. D. Nhúng thanh Fe vào dung dịch FeCl3. Trang 1/3 - Mã đề thi 209
  2. Câu 15: Từ Zn(OH)2 lựa chọn phương pháp thích hợp (các điều kiện khác có đủ) để điều chế ra kim loại tương ứng. Khi đó số phản ứng tối thiểu phải thực hiện để điều chế được kim loại Zn là: A. 4 B. 1 C. 2 D. 3 Câu 16: Cho dãy các chất: glucozơ, xenlulozơ, saccarozơ, tinh bột, fructozơ. Số chất trong dãy tham gia phản ứng với Cu(OH)2/NaOH ở nhiệt độ thường là A. 3. B. 4. C. 5. D. 2. Câu 17: Tinh thể chất rắn X không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước. X có trong máu người với hàm lượng không đổi là 0,1%. Trong công nghiệp, X được điều chế bắng phản ứng thủy phân chất Y có xúc tác axit hoặc enzim. Tên gọi của X và Y lần lượt là A. glucozơ và tinh bột. B. saccarozơ và glucozơ C. saccarozơ và xenlulozơ D. fructozơ và saccarozơ Câu 18: Cho khí CO dư đi qua ống sứ nung nóng đựng hỗn hợp X gồm: Al2O3, MgO, Fe3O4, CuO thu được chất rắn Y. Cho Y vào dung dịch Fe(NO3)3 dư, khuấy kĩ, thấy còn lại phần không tan Z. Giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần không tan Z gồm A. MgO, Fe, Cu. B. Al2O3, MgO. C. MgO, Al2O3, Cu D. Al2O3, Fe, Cu. Câu 19: Chất X có công thức cấu tạo CH3COOC2H5. Tên gọi của X là A. metyl axetat. B. propyl axetat. C. metyl propionat. D. etyl axetat Câu 20: Polime được sử dụng làm chất dẻo là A. Poli(metyl metacrylat). B. Poli(hexametylen ađipamit). C. Poliisopren. D. Poli(vinyl xianua). Câu 21: Tiến hành thí nghiệm với các dung dịch X, Y, Z và T. Kết quả được ghi ở bảng sau: Mẫu thử Thuốc thử Hiện tượng Dung dịch KOH dư, đun nóng. Sau đó để Y Dung dịch có màu xanh lam. nguội và thêm tiếp CuSO4 vào. X AgNO3 trong dung dịch NH3 Tạo kết tủa Ag. Z Dung dịch Br2 Kết tủa trắng. T Quỳ tím Quỳ tím chuyển màu đỏ X, Y Dung dịch Br2 Mất màu Các chất X, Y, Z, T lần lượt là A. Gluczơ, saccarozơ, phenol, metylamin. B. Glucozơ, triolein, anilin, axit axetic. C. Glucozơ, tristearin, benzylamin, axit fomic. D. Fructozơ, triolein, anilin, axit axetic. Câu 22: Cho các polime : polietilen, xenlulozơ, amilozơ, amilopectin, poli(vinylclorua), tơ nilon- 6,6; poli(vinyl axetat). Các polime tổng hợp là A. xenlulozơ, amilopectin, poli(vinyl clorua), poli(vinyl axetat). B. xenlulozơ, amilozơ, amilopectin C. tơ nilon-6,6, poli(vinyl clorua), poli(vinyl axetat). D. amilopectin, PVC, tơ nilon-6,6; poli(vinyl axetat). Câu 23: Thuỷ phân hoàn toàn 0,05 mol este X bằng NaOH, thu được một muối của axit cacboxylic Y và 3,8 gam ancol Z. Chất Y có phản ứng tráng bạc, Z không hoà tan được Cu(OH)2 . Công thức cấu tạo của X là A. CH3COOCH2CH2OOCCH3. B. HCOOCH2CH2OOCCH3. C. HCOOCH2CH2CH2OOCH. D. HCOOCH2CH(CH3)OOCH Câu 24: Phát biểu nào sau đây đúng? A. Etylamin có công thức CH3NHCH3 B. Axit glutamic có công thức phân tử là C5H9NO4. C. Phân tử Gly-Ala có 2 nguyên tử oxi D. Alanin tác dụng với dung dịch Br2 tạo kết tủa. Câu 25: Công thức của axit stearic là A. C15H31 COOH B. C17H33COOH C. C17H31COOH D. C17H35 COOH Câu 26: Cho dãy các chất: C2H5NH2, CH3NH2, NH3, C6H5NH2. Chất trong dãy có lực bazơ mạnh nhất là A. CH3NH2. B. C6H5NH2. C. C2H5NH2. D. NH3. Trang 2/3 - Mã đề thi 209
  3. Câu 27: Hợp chất hữu cơ mạch hở X (C8H12O5) tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH đun nóng, thu được glixerol và hai muối Y và Z (MY< MZ). Hai chất Y và Z đều không có phản ứng tráng bạc. Phát biểu nào sau đây sai? A. Có ba công thức cấu tạo thỏa mãn tính chất của X B. Phân tử X chứa hai loại nhóm chức C. Tên gọi của Y là natri axetat D. Axit cacboxylic của muối Z có đồng phân hình học Câu 28: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp CuSO 4 và NaCl vào nước, thu được dung dịch X. Tiến hành điện phân X với các điện cực trơ, màng ngăn xốp, dòng điện có cường độ không đổi. Tổng sô mol khí (n) thoát ra theo thời gian (t) có dạng như đồ thị ở bên. Biết tại điểm M với thời gian là a(s) có 0,02 mol khí thoát ra; còn tại điểm sau điểm N với thời gian 3a(s) thi có 0,06 mol khí thoát ra. Giả thiết hiệu suất điện phân là 100%, bỏ qua sự bay hơi của nước.Giá trị m là n (mol) N 0M t (giây) . A. 8.74 B. 7,14 C. 4,37 D. 5,54 Câu 29: Cho các phát biểu sau: (1) PVC được ứng dụng làm cửa kính ô tô. (2) Quá trình làm rượu vang từ quả nho xảy ra phản ứng lên men rượu của saccarozơ. (3) Miếng cơm cháy vàng ở đáy nồi hơi ngọt hơn cơm ở phía trên. (4) Khi rớt axit sunfuric loãng vào vải cotton (sợi bông) thì chỗ vải đó sẽ bị đen rồi thủng. (5) Dầu mỡ động thực vật bị ôi thiu do liên kết C-C của chất béo bị oxi hóa. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 3. C. 1. D. 2. Câu 30: Cho hỗn hợp E gồm 2 peptit mạch hở X, Y (MX < MY). Biết X và Y hơn kém nhau 1 liên kết peptit và đều được tạo nên từ glyxin và alanin. Cho 7,65 gam E tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thì thu được dung dịch Z chứa 11,51 gam hỗn hợp muối.Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn 7,65 gam E thì cần 7,56 lít oxi (đktc). Tổng số nguyên tử có trong một phân tử của Y là A. 37 B. 36. C. 30. D. 46. HẾT Trang 3/3 - Mã đề thi 209