Đề thi học kỳ II môn Hóa học Lớp 10 - Mã đề 132 - Năm học 2018-2019 - Trường THPT Ngô Quyền

doc 2 trang thaodu 4860
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kỳ II môn Hóa học Lớp 10 - Mã đề 132 - Năm học 2018-2019 - Trường THPT Ngô Quyền", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_hoc_ky_ii_mon_hoa_hoc_lop_10_ma_de_132_nam_hoc_2018_2.doc

Nội dung text: Đề thi học kỳ II môn Hóa học Lớp 10 - Mã đề 132 - Năm học 2018-2019 - Trường THPT Ngô Quyền

  1. SỞ GD&ĐT HẢI PHÒNG ĐỀ THI HỌC KỲ 2 MÔN HÓA HỌC 10 TRƯỜNG THPT NGÔ QUYỀN Năm học 2018-2019 Thời gian làm bài:45 phút Mã đề thi 132 Họ, tên thí sinh: Lớp: I. Trắc nghiệm khách quan (21 câu; 7 điểm) Câu 1: Công thức của oleum là: A. SO3 B. H2SO4 C. H2SO4.nSO3 D. H2SO4.nSO2 Câu 2: Tác nhân chủ yếu gây mưa axit là A. CO và CO2. B. CH4 và NH3. C. CO và CH4. D. SO2 và NO2. Câu 3: Hòa tan kim loại R trong m gam dung dịch H2SO4 đặc, nóng. Sau khi SO2 (sản phẩm khí duy nhất) bay ra hết thì dung dịch còn lại có khối lượng m gam. Kim loại R là. A. Cu B. Mg C. Fe D. Ag Câu 4: Khi cho O3 tác dụng lên giấy tẩm dung dịch hồ tinh bột và KI, thấy xuất hiện màu xanh. Hiện tượng này xảy ra là do A. Sự oxi hóa Kali B. Sự oxi hóa Iotua C. Sự oxi hóa tinh bột D. Sự oxi hóa ozon Câu 5: Hoà tan hoàn toàn 2,81g hỗn hợp gồm Fe 2O3, MgO, ZnO trong 500ml dd H2SO4 0,1M (vừa đủ). Sau phản ứng, cô cạn dung dịch thu được muối khan có khối lượng là: A. 3,81g B. 5,81g C. 4,81g D. 6.81g Câu 6: Cho hỗn hợp gồm Fe và FeS tác dụng với dung dịch HCl khí có tỷ khối so với hiđro là 9. Thành phần % theo khối lượng Fe trong hỗn hợp ban đầu là A. 40%. B. 50%. C. 38,89%. D. 61,11%. Câu 7: Cho 13,92 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe 3O4, Fe2O3 (trong số đó số mol FeO bằng số mol Fe 2O3) tác dụng vừa đủ dung dịch H 2SO4 loãng được dung dịch X, Sục khí Clo vào dung dịch X đến khi phản ứng xong được dung dịch Y, Cô cạn dd Y được m gam muối khan. Giá trị của m là A. 32,15 B. 33,33 C. 35,25 D. 38,66 Câu 8: Cho sơ đồ phản ứng: S + H2SO4(đặc,nóng  X + H2O. X là: A. H2SO3 B. SO3 C. H2S D. SO2 Câu 9: Axit sunfuric được sản xuất trong công nghiệp bằng phương pháp tiếp xúc. Phương pháp này gồm bao nhiêu công đoạn chính? A. 3 B. 2 C. 5 D. 4 Câu 10: Nguyên tắc pha loãng axit Sunfuric đặc là: A. Rót từ từ axit vào nước và đun nhẹ B. Rót từ từ nước vào axit và đun nhẹ C. Rót từ từ nước vào axit và khuấy nhẹ D. Rót từ từ axit vào nước và khuấy nhẹ Câu 11: Chất dùng để làm khô khí Cl2 ẩm là A. Na2SO3 khan. B. dung dịch NaOH đặc. C. CaO. D. dung dịch H2SO4 đậm đặc. Câu 12: Hợp chất nào sau đây vừa thể hiện tính oxi hóa, vừa thể hiện tính khử? A. O3 B. SO2 C. SO3 D. H2SO4 Câu 13: Trong nhóm oxi, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân: A. Tính phi kim tăng, độ âm điện giảm, bán kính nguyên tử tăng. B. Tính phi kim giảm, độ âm điện giảm, bán kính nguyên tử tăng. C. Tính phi kim tăng, độ âm điện tăng, bán kính nguyên tử giảm. D. Tính phi kim giảm, độ âm điện tăng, bán kính nguyên tử giảm. Câu 14: Tầng ozon có khả năng ngăn tia cực tím từ vũ trụ thâm nhập vào trái đất vì A. Tầng ozon có khả năng phản xạ ánh sáng tím. B. Tầng ozon rất dày, ngăn không cho tia cực tím đi qua. C. Tầng ozon đã hấp thụ tia cực tím cho cân bằng chuyển hóa ozon và oxi. Trang 1/2 - Mã đề thi 132
  2. D. Tầng ozon chứa khí CFC có tác dụng hấp thụ tia cực tím. Câu 15: Cho biết phản ứng nào xảy ra trong bình cầu? A. SO2 + Br2 + 2H2O → 2HBr + H2SO4 B. Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + SO2 + H2O C. 2SO2 + O2 → 2SO3 D. Na2SO3 + Br2 + H2O → Na2SO4 + 2HBr Câu 16: Kim loại nào dưới đây có phản ứng với axit H2SO4 đặc, nguội? A. Fe B. Cr C. Al D. Zn Câu 17: Hòa tan m gam Fe trong dung dịch H2SO4 loãng thì sinh ra 3,36 lít khí (đkc). Nếu cho m gam Fe này vào dung dịch H2SO4 đặc nóng thì lượng khí (đkc) sinh ra là A. 10,08 lít B. 5,04 lít C. 3,36 lít D. 22,4 lít Câu 18: Hiđro peoxit tham gia các phản ứng hóa học: H2O2 + 2KI → I2 + 2KOH (1) H2O2 + Ag2O → 2Ag + H2O + O2 (2). Nhận xét nào đúng ? A. Hiđro peoxit vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử. B. Hiđro peoxit không có tính oxi hóa, không có tính khử. C. Hiđro peoxit chỉ có tính khử. D. Hiđro peoxit chỉ có tính oxi hóa. Câu 19: Cấu hình lớp electron ngoài cùng của các nguyên tố nhóm oxi là: A. ns2np6 B. ns2np5 C. ns2np4 D. ns2np3 Câu 20: Khi sục SO2 vào dung dịch H2S thì A. Dung dịch bị vẩn đục màu vàng. B. Tạo thành chất rắn màu đỏ. C. Không có hiện tượng gì. D. Dung dịch chuyển thành màu nâu đen. Câu 21: Để phân biệt được 3 chất khí: CO 2, SO2 và O2 đựng trong 3 bình mất nhãn riêng biệt, người ta dùng thuốc thử lần lượt là: A. Nước vôi trong (dd Ca(OH)2) và dung dịch KMnO4. B. Dung dịch nước Br2 và dung dịch nước vôi trong (dd Ca(OH)2). C. Dung dịch KMnO4 và dung dịch nước Br2. D. Nước vôi trong (dd Ca(OH)2) và dung dịch . II. Tự luận (3 câu; 3 diểm) Câu 1: Hoàn thành chuỗi phản ứng sau (ghi rỏ điều kiện) (1) (2) (3) (4) FeS2  SO2  SO3  H2SO4  SO2 Câu 2: Hấp thụ hoàn toàn V lít SO 2 (đktc) vào dung dịch NaOH, thu được 6,3 gam Na 2SO3 và 5,2 gam NaHSO3. Tính giá trị của V? Câu 3: Cho 11,3 gam hỗn hợp X gồm Mg và Zn tác dụng với dung dịch H2SO4 2M dư thì thu được 6,72 lít khí (đktc). Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp? HẾT Trang 2/2 - Mã đề thi 132