Đề thi học sinh giỏi huyện môn Toán 9 - Năm học 2018-2019
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học sinh giỏi huyện môn Toán 9 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_thi_hoc_sinh_gioi_huyen_mon_toan_9_nam_hoc_2018_2019.doc
Nội dung text: Đề thi học sinh giỏi huyện môn Toán 9 - Năm học 2018-2019
- PHÒNG GD&ĐT THẠCH HÀ ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HUYỆN NĂM HỌC 2018 – 2019 ĐỀ CHÍNH THỨC Môn thi: Toán 9 (Thời gian làm bài: 150 phút) Câu 1. (4,5 điểm) 1. Tính giá trị biểu thức A 4 15 10 6 4 15 2. Tìm điều kiện xác định của các biểu thức sau: 2018 2019 M N x2 2x 3 x 2x 3 Câu 2. (3,0 điểm) 1. Cho 3 số a, b,c khác 0, thỏa mãn a + b+ c = 0. Chứng minh hằng đẳng thức: 1 1 1 1 1 1 a2 b2 c2 a b c 1 1 1 1 1 1 2. Tính giá trị của biểu thức: B = 1 1 1 12 22 22 32 20182 20192 Câu 3. (4,5 điểm) 1. Cho đa thức f(x), tìm dư của phép chia f(x) cho (x-1)(x+2). Biết rằng f(x) chia cho x - 1 dư 7 và f(x) chia cho x + 2 dư 1. 2. Giải phương trình: x3 - 3x2 + 2x + 6 = 0 3. Tìm nghiệm nguyên của phương trình: 5x2 + y2 = 17 – 2xy Câu 4. (3,0 điểm) Cho a, b, c là độ dài ba cạnh của tam giác. Chứng minh rằng: a b c a) 2 b c c a a b 1 1 1 b) ; ; là độ dài 3 cạnh của một tam giác. a b b c c a Câu 5. (5,0 điểm) 1. Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH, trung tuyến AM, phân giác AI. Tính HI, IM; biết rằng AC= 4/3AB và diện tích tam giác ABC là 24 cm2 2. Qua điểm O nằm trong tam giác ABC ta vẽ 3 đường thẳng song song với 3 cạnh tam giác. Đường thẳng song song với cạnh AB cắt cạnh AC, BC lần lượt tại E và D; đường thẳng song song với cạnh BC cắt cạnh AB và AC lần lượt tại M và N; đường thẳng song song với cạnh AC cắt cạnh AB và BC lần lượt tại F và H. Biết diện 2 2 2 tích các tam giác ODH, ONE, OMF lần lượt là a , b , c . a) Tính diện tích S của tam giác ABC theo a, b, c b) Chứng minh S 3(a2 + b2 +c2) Hết Họ và tên học sinh: SBD: (Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm, học sinh không được sử dụng máy tính bỏ túi )
- SƠ LƯỢC GIẢI Đề thi chọn HSG cấp huyện năm học 2018 – 2019 Môn: TOÁN 9 Đáp án 1. Ta có A 4 15 10 6 4 15 4 15 4 15 4 15 . 10 6 A 4 15.1. 2 5 3 8 2 15. 5 3 A 5 3 . 5 3 = 5 - 3 = 2 Điều kiện xác định của M là x2 2x 3 0 (x 1)(x 3 0 x 1 0 x 1 0 hoặc x 3 0 x 3 0 x 3 x 1 2x 3 0 Điều kiện xác định của N là x 2x 3 0 (*) x 2x 3 0 2 2 x 3 x 2x 3 x 2x 3 0 ( ) x 1 Từ (*) và ( ) ta được x 3là điều kiện xác định của M 2 1 1 1 1 1 1 1 1 1 2. Ta có: 2 2 2 2 a b c a b c ab bc bc 1 1 1 c a b 1 1 1 2(a b c) 1 1 1 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 a b c abc abc abc a b c abc a b c 1 1 1 1 1 1 Vậy a2 b2 c2 a b c 1 1 1 1 1 1 1 1 1 Theo câu a) Ta có (*) a2 b2 c2 a b c a b a b Áp dụng (*) ta có: 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 (Vì 0) 12 22 12 12 ( 2)2 1 1 ( 2) 1 1 2 1 1 2 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 Tượng tự 1 ; 1 ; . 22 32 1 2 3 32 42 1 3 4 1 1 1 1 1 1 20182 20192 1 2018 2019 1 4076360 Suy ra B 2019 2019 2019 3. x3 - 3x2 + 2x + 6 = 0 Û (x + 1)(x2 - 4x + 6) = 0
- Û x + 1 = 0 (1) hoặc x2 – 4x + 6 = 0 (2) (1) Û x = - 1 (2) Û (x - 2)2 + 2 = 0 . Do(x - 2)2 + 2 ¹ 0 " x nên pt này vô nghiệm. Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho là S = {- 1} Vì (x - 1)(x + 2) = x2 + x - 2 là đa thức bậc 2 nên f(x) : (x 1)(x 2) có đa thức dư dạng ax + b Đặt f (x) (x 1)(x 2).q(x) ax b Theo đề ra f(x) : (x - 1) dư 7 f (1) 7 a b 7 (1) f(x) : (x + 2) dư 1 f ( 2) 1 2a b 1 (2) Từ (1) và (2) a = 2 và b = 5. Vậy f(x) : [(x - 1)(x + 2)] được dư là 2x + 5 5x2 + y2 = 17 – 2xy 4x2 + (x + y)2 = 17 17 4x2 17 x2 vì x2 là số chính phương nên x2 = 0; 1; 4 4 Nếu x2 = 0 (x + y)2 = 17 (loại) Nếu x2 = 1 (x + y)2 = 13 (loại) Nếu x2 = 4 x = 2 hoặc x = - 2 x = 2 (2 + y)2 = 1 y = - 3 hoặc y = - 1. x = -2 (-2 + y)2 = 1 y = 3 hoặc y = 1. Vậy phương trình có nghiệm : (x; y) = (2; -3), (2; -1), (-2; 3), (-2; 1) 4. Vì a, b, c là ba cạnh của một tam giác nên b + c > a a(b c) a2 a(b c) ab ac a2 ab ac a 2a 2a(b c) a(a b c) b c a b c b 2b c 2c Tượng tự ta cũng có: ; c a a b c b a a b c a b c 2a 2b 2c Suy ra: 2 (dpcm) b c c a a b a b c b c a a b c Ta có a + b > c 1 1 1 1 2 2 1 b c c a b c a c a b a b c (a b) (a b) a b 1 1 1 1 1 1 Chứng minh tương tự ta có ; c a a b b c a b b c c a 1 1 1 Vậy ; ; là độ dài 3 cạnh của một tam giác (Đpcm) a b b c c a 5. Do AC= ¾ AB (gt) và AB.AC = 2S = 48, suy ra AC = 6 (cm); AB = 8(cm). Áp dụng định lí Pitago trong tam giác vuông ABC ta tính được BC = 10 cm, suy ra AM = 5 (cm) (1) Áp dụng tính chất giữa canh và đường cao trong tam giác vuông ABC ta tính được AB2 BH 3,6(cm) (2) BC
- Áp dụng tính chất đường phân giác cua tam giác ta có IB AB IB AB IB 6 30 IB IC AC IB IC AB AC 10 6 8 7 cm (3) A Từ (1), (2) và (3), ta có I nằm giữa B và M; H nằm giữa B và I 4,8 Vậy: HI = BI - BH cm 7 5 MI = BM - BI cm 7 B H I M C Ta có các tam giác ODH, EON, FMO đồng dạng với tam giác ABC 2 Đặt SABC = d . 2 2 SODH a DH a DH A Ta có: 2 ; S d BC d BC ABC E 2 2 2 SEON b ON HC b HC 2 ; Tương tự S d BC BC d BC F ABC b2 c BD c2 O N M d BC a b c DH HC DB Suy ra: 1 d a b c a2 d BC C B D H Vậy S d 2 (a b c)2 Áp dụng BĐT Cosy, ta có: a2 b2 2ab; b2 c2 2bc; a2 c2 2ac S (a b c)2 a2 b2 c2 2ab 2bc 2ca S a2 b2 c2 (a2 b2 ) (b2 c2 ) (c2 a2 ) 3(a2 b2 c2 ) Dấu “=” xẩy ra khi a = b =c, hay O là trọng tâm của tam giác ABC Lưu ý: Học sinh làm cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa; Điểm toàn bài quy tròn đến 0,5.