Đề thi học sinh giỏi môn Hóa học 8 (Có đáp án)

doc 4 trang thaodu 4340
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học sinh giỏi môn Hóa học 8 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_hoc_sinh_gioi_mon_hoa_hoc_8_co_dap_an.doc

Nội dung text: Đề thi học sinh giỏi môn Hóa học 8 (Có đáp án)

  1. Môn hoá học Thời gian làm bài: 150 phút (Không kể phát đề) Câu 1(2 đ): Có 4 phương pháp vật lý thường dùng để tách các chất ra khỏi nhau - Phương pháp bay hơi - Phương pháp chưng cất - Phương pháp kết tinh trở lại - Phương pháp chiết Em hãy lấy các ví dụ cụ thể, để minh hoạ cho từng phương pháp tách ở trên ? Câu 2 ( 5,75 đ): Viết các phương trình hoá học và ghi đầy đủ điều kiện phản ứng (nếu có) ? 1/ Cho khí oxi tác dụng lần lượt với: Sắt, nhôm, đồng, lưu huỳnh, cacbon, phôtpho 2/ Cho khí hiđro đi qua các ống mắc nối tiếp, nung nóng, chứa lần lượt các chất: MgO, CaO, CuO, Na2O, P2O5 3/ Cho dung dịch axit HCl tác dụng lần lượt với các chất: Nhôm, sắt, magie, đồng, kẽm. 4/ Có mấy loại hợp chất vô cơ? Mỗi loại lấy 2 ví dụ về công thức hoá học? Đọc tên chúng? Câu 3 ( 2,75đ): Em hãy tường trình lại thí nghiệm điều chế oxi trong phòng thí nghiệm? Có mấy cách thu khí oxi? Viết PTHH xảy ra? Câu 4 (3,5đ) 1/ Trộn tỷ lệ về thể tích (đo ở cùng điều kiện) như thế nào, giữa O2 và N2 để người ta thu được một hỗn hợp khí có tỷ khối so với H2 bằng 14,75 ? 2/ Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất X, cần dùng hết 10,08 lít O2 (ĐKTC). Sau khi kết thúc phản phản ứng, chỉ thu được 13,2 gam khí CO2 và 7,2 gam nước. a- Tìm công thức hoá học của X (Biết công thức dạng đơn giản chính là công thức hoá học của X) b- Viết phương trình hoá học đốt cháy X ở trên ? Câu 5 (4,5 đ) 1/ Cho a gam hỗn hợp gồm 2 kim loại A và B (chưa rõ hoá trị) tác dụng hết với dd HCl (cả A và B đều phản ứng). Sau khi phản ứng kết thúc, người ta chỉ thu được 67 gam muối và 8,96 lít H2 (ĐKTC). a- Viết các phương trình hoá học ? b- Tính a ? 2/ Dùng khí CO để khử hoàn toàn 20 gam một hỗn hợp ( hỗn hợp Y ) gồm CuO và Fe2O3 ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng, thu được chất rắn chỉ là các kim loại, lượng kim loại này được cho phản ứng với dd H 2SO4 loãng (lấy dư), thì thấy có 3,2 gam một kim loại màu đỏ không tan. a- Tính % khối lượng các chất có trong hỗn hợp Y ? b- Nếu dùng khí sản phẩm ở các phản ứng khử Y, cho đi qua dung dịch Ca(OH) 2 dư thì thu được bao nhiêu gam kết tủa. Biết hiệu suất của phản ứng này chỉ đạt 80% ? Câu 6 (1,5 đ): Cần lấy bao nhiêu gam tinh thể CuSO4.5H2O và bao nhiêu gam nước, để pha chế được 500 gam dung dịch CuSO4 5% Cho: Cu = 64; N = 14; O = 16; S = 32; Ca = 40; Fe = 56; C = 12 Thí sinh được dùng máy tính bỏ túi theo qui định của Bộ Giáo dục và Đào tạo ( Đề thi gồm 01 trang)
  2. Hướng dẫn chấm Môn: Hoá học 8 Câu/ý Nội dung chính cần trả lời Điểm Câu 1 Học sinh lấy đúng các VD, trình bày phương pháp tách khoa ( 2 điểm ) học, chặt chẽ thì cho mỗi VD 0,5 điểm Câu 2 ( 5,75 điểm ) 1/ ( 1,5 đ) - Viết đúng mỗi PTHH cho 0,25 điểm 2/ (0,75đ) - Dẫn khí H2 đi qua các ống sứ mắc nối tiếp t 0 PTHH: H2 + CuO  Cu + H2O 0,25 0,25 H2O + Na2O 2NaOH 0,25 3H2O + P2O5 2H3PO4 3/ ( 1 đ) - Viết đúng mỗi PTHH cho 0,25 điểm 4/ ( 2,5 đ) - Nêu đúng có 4 loại hợp chất vô cơ: Oxit, axit, bazơ, M 0,5 uối 2 - Lấy đúng , đủ, đọc tên chính xác các ví dụ, cho 0,25 Câu 3 (2,75 đ) đ/vd 1,75đ - Nêu được cách tiến hành, chính các khoa học 0,5 đ - Cách thu khí oxi 0,5 - Viết đúng PTHH Câu4(3,5điểm) 1/(1,5điểm) Ta có: Khối lượng mol trung bình của hỗn hợp khí là: M = 0,25 14,75.2 =29,5 - Gọi số mol của O2 là x, số mol của N2 là y 32x 28y M = 29,5  32x + 28 y = 29,5x + 29,5y x y  2,5x = 1,5 y => x : y = 3 : 5 1 - Do các thể tích đo ở cùng điều kiện nên: V : V = 3 : 5 0,25 O 2 N 2 2/ ( 2 đ) - Ta có sơ đồ của phản ứng là: t 0 0,25 A + O2  CO2 + H2O - Trong A có chắc chắn 2 nguyên tố: C và H 10,08 nO = = 0,45 mol => nO = 0,9 mol 2 22,4 13,2 nCO = = 0,3 mol, => nC = 0,3 mol, nO = 0,6 mol 2 44 7,2 nH O= = 0,4 mol, => nH = 0,8 mol, nO = 0,4 mol 2 18 0,75
  3. - Tổng số mol nguyên tử O có trong sản phẩm là: 0,6 + 0,4 =1mol > 0,9 mol 0,5 Vậy trong A có nguyên tố O và có: 1 – 0,9 = 0,1 mol O - Coi CTHH của A là CxHyOz; thì ta có: 0,5 x : y : z = 0,3 : 0,8 : 0,1 = 3 : 8 : 1. Vậy A là: C3H8O a/ PTHH: A + 2xHCl 2AClx + xH2 0,5 Câu 5(4,5 đ) B + 2yHCl 2BCly + yH2 0,25 1/(1,5 đ) 8,96 b/ - Số mol H2: nH = = 0,4 mol, nH = 0,4.2 = 0,8 gam 2 22,4 2 0,25 - Theo PTHH => nHCl = 0,4.2 = 0,8 mol, mHCl = 0,8.36,5 = 29,2 gam 0,5 - áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có: a = 67 + 0,8 – 29,2 = 38,6 gam t 0 a/( 1,75đ) PTHH: CO + CuO  Cu + CO2 (1) 2/ ( 3,0đ) t 0 0,75 3CO + Fe2O3  2Fe + 3CO2(2) Fe + H2SO4 FeSO4 + H2 (3) - Chất rắn màu đỏ không tan đó chính là Cu, khối lượng 3,2 là 3,2 gam. nCu = = 0,05 mol, theo PTHH(1) => 0,5 64 nCuO= 0,05 mol, khối lượng là: 0,05.80 = 4 g.Vậy khối lượng Fe: 20 – 4 = 16 0,5 gam - Phầm trăm khối lượng các kim loại: 0,25 % Cu = 4 .100 = 20%, % Fe = 16 .100 = 80% 20 20 b/ (1,25đ)Khí sản phẩm phản ứng được với Ca(OH)2 là: CO2 0,5 CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O (4) 16 nFe O = = 0,1 mol, 2 3 160 0,5 - Theo PTHH (1),(2) => số mol CO2 là: 0,05 + 3.0,1 = 0,35 mol - Theo PTHH(4) => số mol CaCO3 là: 0,35 mol. Khối lượng tính theo lý thuyết: 0,35.100 = 35 gam Khối lượng tính theo hiệu suất: 35.0,8 = 28 gam Câu 6: (1,5 đ) 500.4 0,5 - Khối lượng CuSO4 có trong 500gam dd CuSO4 4 % là: 100 = 20 g 0,5 20.250 Vậy khối lượng CuSO4.5H2O cần lấy là: = 31,25 gam 160 0,5 - Khối lượng nước cần lấy là: 500 – 31,25 = 468,75 gam