Đề thi học sinh năng khiếu cấp huyện môn Vật lý Lớp 8 - Năm học 2018-2019 - Phòng giáo dục và đào tạo Phù Ninh (Có đáp án)

doc 4 trang thaodu 9053
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học sinh năng khiếu cấp huyện môn Vật lý Lớp 8 - Năm học 2018-2019 - Phòng giáo dục và đào tạo Phù Ninh (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_hoc_sinh_nang_khieu_cap_huyen_mon_vat_ly_lop_8_nam_ho.doc

Nội dung text: Đề thi học sinh năng khiếu cấp huyện môn Vật lý Lớp 8 - Năm học 2018-2019 - Phòng giáo dục và đào tạo Phù Ninh (Có đáp án)

  1. PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO PHÙ NINH ĐỀ THI HỌC SINH NĂNG KHIẾU LỚP 8 CẤP HUYỆN NĂM HỌC 2018 – 2019 Môn thi: VẬT LÝ Thời gian làm bài: 120 phút (không kể thời gian giao đề) Đề thi có 02 trang I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (10,0 điểm) Chọn đáp án đúng và ghi vào Bài làm trên tờ giấy thi (Ví dụ: 1 – A) Câu 1: Một con ngựa kéo xe chuyển động đều với lực kéo là 4500N. Trong 3 phút công thực hiện được là 2050kj. Vận tốc chuyển động của xe là A. 18m/s B. 0,5m/s C. 180m/s D. 5m/s Câu 2: Một bình thông nhau gồm hai nhánh A và B thẳng đứng được thông với nhau bởi một ống nhỏ có khóa K. Nhánh A có tiết diện lớn gấp 3 lần tiết diện của nhánh B. Ban đầu, khóa K đóng, nhánh A chứa nước có chiều cao 12 cm và nhánh B không chứa gì. Mở khóa K, khi nước trong hai nhánh ổn định thì mực nước trong nhánh B là A. 4 cm. B. 3 cm. C. 9 cm. D. 6 cm. Câu 3: Khi đun nóng một chất khí đựng trong một bình kín thì thể tích của khí trong bình A. tăng lên. B. giảm đi. C. bằng thể tích bình. D. bằng không. Câu 4: Người ta dùng một máy bơm có công suất 800W để bơm nước từ độ sâu 5,5m lên mặt đất. Cho bơm chạy trong 1 giờ 30 phút thì bơm được bao nhiêu tấn nước? A. 78,5 tấn. B. 80,5 tấn. C. 157 tấn. D. 440 tấn. Câu 5: Một khối gỗ hình lập phương có cạnh 2dm, có trọng lượng riêng là 8000N/m 3 được thả nổi vào một chậu chứa đầy nước. Thể tích nước tràn ra là: A. 8dm3 B. 4dm3 C. 6,4dm3 D. 64dm3 Câu 6: Một viên gạch dạng hình hộp chữ nhật có khối lượng 2kg. Đặt viên gạch này lên mặt phẳng nằm ngang theo các mặt khác nhau thi áp suất của viên gạch tác dụng lên mặt phẳng nằm ngang lần lượt là 1kPa, 2kPa, 4kPa. Kích thước của viên gạch là (đơn vị cm) A. 6 x 8 x10 B. 5 x 10 x 20 C. 8 x 10 x 20 D. 10 x 20 x 40 Câu 7: Một vật lơ lửng trong một chất lỏng có trọng lượng riêng d 1 thì sẽ nổi trên mặt chất lỏng khác có trọng lượng riêng d2 nếu A. d2 = d1. B. d2 > d1. C. d2 = 0. D. d2 < d1. Câu 8: Một người dùng một mặt phẳng nghiêng dài 3 m để kéo một vật có trọng lượng 1500 N lên cao 1,5 m bằng một lực kéo là 900 N. Hiệu suất của mặt phẳng nghiêng là A. 83,33%. B. 60%. C. 40%. D. 16,67%. Câu 9: Một vật có trọng lượng 10 N, diện tích đáy là 100 cm 2, đang nằm yên trên mặt phẳng nghiêng góc 30o so với mặt ngang. Áp suất do sức nặng của vật lên mặt phẳng nghiêng là A. 8660,25 N/m2. B. 8,66 N/m2. C. 5 N/m2. D. 5000 N/m2. Câu u10:r Một vật đang chuyển động trên mặt phẳng nhẵn nằmuur ngang dưới tác dụng của một lực kéo F theo phương ngang. Người ta tác dụng thêm lực F cũng có phương nằm ngang, ngược 1 ur ur 2 chiều với F1 và có độ lớn bằng độ lớn của F1 vào vật thì vật sẽ chuyển động với vận tốc A. tăng dần đến giá trị không đổi. B. giảm dần đến giá trị không đổi. C. luôn tăng dần. D. luôn giảm dần. Câu 11: Hai cốc A và B đựng hai lượng nước có thể tích khác nhau ở nhiệt độ lần lượt là t 1 = o o 60 và t2 = 40 . Kết luận nào sau đây đúng? A. Cốc A có nhiệt năng lớn hơn. B. Cốc B có nhiệt năng lớn hơn. C. Hai cốc có nhiệt năng bằng nhau. D. Chưa xác định được nhiệt năng của hai vật. Câu 12: Một cục nước đá có thể tích 600cm 3 nổi trên mặt nước. Biết khối lượng riêng của nước đá là 0,92g/cm3. Thể tích phần nổi của cục nước đá khi đó là A. 48cm3 B. 480cm3 C. 24cm3 D. 552cm3 1
  2. Câu 13: Một tảng băng đang nổi trên mặt nước. Biết khối lượng riêng của tảng băng bằng 0,8 khối lượng riêng của nước. Tỉ lệ phần thể tích nổi của tảng băng so với phần chìm của nó là A. 30%. B. 25%. C. 20%. D. 5%. Câu 14: Một xe tải chuyển động đều đi lên một cái dốc dài 4km, cao 60m. Công để thắng lực ma sát bằng 40% công của động cơ thực hiện. Lực kéo xe của động cơ 2500N. Lực hãm phanh của xe khi xuống dốc là A. 500N B. 1000N C. 1500N D. 2000N Câu 15: Một sà lan đi dọc bờ sông trên quãng đường AB với vận tốc 12km/h. Nếu tăng vận tốc thêm 3km/h nữa thì sà lan đến B sớm hơn dự định 10 phút. Quãng đường AB là A. 5km B. 10km C. 15km D. 20km Câu 16: Một người có chiều cao AB = 170cm, mắt O cách đỉnh đầu A là 5cm đứng soi gương gắn trên tường. Để nhìn thấy được ảnh của chân người đó thì khoảng cách lớn nhất từ mép dưới của gương đến sàn nhà là: A. 85 cm B. 80cm C. 55cm D. 82,5cm Câu 17: Một người đi bộ trên đoạn đường dài 1,5 km hết thời gian 12phút , đi 1,5 km tiếp theo hết thời gian 18 phút. Tính vận tốc trung bình trên cả quãng đường đi được? A: vtb = 6 km/h B: vtb = 6 km.h C: vtb = 6,25km/h D: vtb = 6,25km.h Câu 18: Một quả cầu bằng đồng được treo vào lực kế thì lực kế chỉ 4,45N. Nhúng chìm quả cầu 3 3 vào rượu thì lực kế chỉ bao nhiêu? Biết drượu = 8000N/m , dđồng = 89000N/m A. 4,45N B. 4,25N C. 4,15N D. 4,05N. Câu 19: Chiếu một tia tới lên mặt gương phẳng với góc tới i = 30 0. Muốn tia phản xạ và tia tới vuông góc với nhau thì phải thay đổi góc tới của tia tới trên: A. Tăng 300 B. Tăng 150 C. Giảm 150 D. Giảm 300 Câu 20: Một chiếc canô đi dọc một con sông từ A đến B hết 2h và đi ngược hết 3h. Hỏi người đó tắt máy để cho ca nô trôi theo dòng nước từ A đến B mất bao lâu. A. 5h B. 6h C. 12h D. Không thể tính được II. PHẦN TỰ LUẬN: (10,0 điểm) Bài 1. (4,0 điểm) Lúc 7 giờ sáng có hai xe cùng xuất phát từ hai địa điểm A và B cách nhau 60 km, chúng chuyển động đều và cùng chiều . Xe thứ nhất khởi hành từ A đến B với vận tốc 30km/h, xe thứ 2 khởi hành từ B với vận tốc 40km/h. a. Tính khoảng cách giữa hai xe sau 1 giờ kể từ lúc xuất phát. b. Sau khi xuất phát được 1 giờ, xe thứ nhất (từ A) tăng tốc và đạt đến vận tốc 50km/h. Hãy xác định thời điểm xe thứ nhất đuổi kịp xe thứ hai, khi đó hai xe cách A bao nhiêu km. c. Xác định thời điểm hai xe cách nhau 10 km? Bài 2. (4,0 điểm) Cho 2 bình hình trụ A và B thông với nhau bằng một ống nhỏ có thể tích không đáng kể và có khóa K. Tiết diện của bình A là S1, của bình B là S2 = 0,25S1 (khóa K đóng). Đổ vào bình A hai 3 loại chất lỏng có trọng lượng riêng và mực các chất lỏng trong bình lần lượt 1d = 10 000N/m ; d2 = 3 9000N/m và h1 = 18cm; h2 = 4cm. Đổ vào bình B chất lỏng có chiều cao h3 = 6cm, trọng lượng riêng d3 = 8000N/m3 (các chất lỏng không hòa lẫn vào nhau). Mở khóa K để hai bình thông với nhau. Hãy tính: a. Độ chênh lệch chiều cao của mặt thoáng chất lỏng ở 2 bình. b. Thể tích chất lỏng có trọng lượng riêng d1 ở trong bình B. Biết bán kính đáy của bình A là 2cm Bài 3. (2,0 điểm) Bốn gương phẳng G 1, G2, G3, G4 quay mặt sáng vào nhau làm thành 4 mặt bên của một hình hộp chữ nhật. Chính giữa gương G1 có một lỗ nhỏ A. a) Vẽ đường đi của một tia sáng (trên mặt phẳng (G4) giấy vẽ) đi từ ngoài vào lỗ A sau khi phản xạ lần lượt trên các gương G2 ; G3; G4 rồi lại qua lỗ A đi ra ngoài. A b) Tính đường đi của tia sáng trong trường hợp (G3) nói trên. Quãng đường đi có phụ thuộc vào vị trí lỗ (G1) A hay không? (G2) Hết Họ và tên thí sinh: . Số báo danh 2
  3. PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO PHÙ NINH HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HỌC SINH NĂNG KHIẾU LỚP 8 CẤP HUYỆN NĂM HỌC 2018 – 2019 Môn thi: VẬT LÝ (Đáp án gồm 03 trang) I. TRĂC NGHIỆM (10 điểm):Mỗi câu đúng 0,5 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án đúng Không C C A C B B A Không B Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Đáp án đúng D A B C B D A D B C II. TỰ LUẬN. (10 điểm) Bài 1: (4,0 điểm) a. Quãng đường các xe đi được sau thời gian t1 = 1 giờ 0, 5 + Xe I: S1 = v1t1 = 30km. + Xe II: S2 = v2t1 = 40km 0, 5 Vì khoảng cách ban đầu giữ hai xe là: S = 60km. 0, 5 Khoảng cách giữa hai xe sau 1 giờ là: l = S2 + S - S1 = 70km. b. - Chọn trục tọa độ 0x trùng với đường thẳng AB, chiều dương từ A đến B, gốc tọa độ tại vị trí xe thứ nhất đi được 1 giờ, gốc thời gian lúc 8 giờ sáng. - Phương trình tọa độ của hai xe: + Xe I: x1 = v3. t = 50.t (1) 0, 25 + Xe II: x2 = 70 + v2 .t = 70 + 40.t (2) 0, 25 - Khi xe thứ nhất đuổi kịp xe thứ 2 thì: 0, 5 x1 = x2 hay 50.t = 70 + 40.t => t = 7h Vậy xe I đuổi kịp xe II lúc 15 h Thay t= 7 vào (1) được: x1 = v1t = 50.t = 350 km 0, 5 Vậy xe I đuổi kịp xe II thì 2 xe cách A 380 km hay cách B 290 km. c. Thời điểm hai xe cách nhau 10 km │x1 - x2│= 10 + Trường hợp 1: x1 - x2 = 10 thay được t = 8h 0, 5 Vậy hai xe cách nhau 10 km lúc 16h + Trường hợp 1: x1 - x2 = -10 thay được t = 6h Vậy hai xe cách nhau 10 km lúc 14h 0.5 Bài 2. (4,0 điểm) a) Gọi các chất lỏng có trọng lượng riêng d1; d2; d3 lần lượt là chất lỏng (1); (2); (3) 0,25 Xét điểm N trong bình B nằm tại mặt A B phân cách giữa lớp chất lỏng 1 và chất lỏng 3. Điểm M nằm trong bình A cùng mặt phẳng nằm ngang với điểm N. Ta có 3 0,5 áp suất của cột chất lỏng gây lên tại điểm h (2) h 0,5 M và N là: 2 . . 3 PM = d2.h2 + d1.x (x là độ dày lớp chất XM N lỏng 1 nằm trên M) H (1) PN = d3.h3 Mà PM = PN => d2.h2 + d1.x = d3.h3 0,5 3
  4. Thay số ta được x = 1,2cm 0,25 Vậy mặt thoáng chất lỏng 3 trong bình B cao hơn cao hơn mặt thoáng chất lỏng 2 trong bình A là: y = h3 – (h2 + x) = 0,8cm 0,5 2 2 b) Tiết diện của bình A là S1 = 3,14.2 = 12,56cm 0,5 2 S2 = S1/4 = 3,14cm 3 Thể tích chất lỏng 1 trong bình B là: VB = S2.H = 3,14.H cm 0,25 Thể tích chất lỏng 1 còn lại ở bình A là: 0,25 3 VA = S1.(H + x) = 12,56. (H + 1,2) cm Thể tích chất lỏng 1 khi đổ vào bình A lúc đầu là: 3 V = S1.h1 = 12,56.18 = 226,08 cm Vậy ta có V = VA + VB => 226,08 = 12,56.(H + 1,2) + 3,14.H 0,5 = 15,7.H + 15,072 => H = 13,44 cm 0,5 3 Vậy thể tích chất lỏng 1 có trong bình B là VB = 3,14.H = 42,2016 cm Bài 3. (2,0 điểm) A 6 A A 3 5 A I3 I2 I1 A A 2 4 a) Vẽ đường đi tia sáng. - Tia tới G2 là AI1 cho tia phản xạ I1I2 có đường kéo dài đi qua A2 (là ảnh A qua G2) - Tia tới G3 là I1I2 cho tia phản xạ I2I3 có đường kéo dài đi qua A4 (là ảnh A2 qua G3) - Tia tới G4 là I2I3 cho tia phản xạ I3A có đường kéo dài đi qua A6 (là ảnh A4 qua G4) 0,50 Mặt khác để tia phản xạ I 3A đi qua đúng điểm A thì tia tới I 2I3 phải có đường kéo dài đi qua A3 (là ảnh của A qua G4). Muốn tia I2I3 có đường kéo dài đi qua A 3 thì tia tới gương G 3 là I1I2 phải có đường kéo dài đi qua A5 (là ảnh của A3 qua G3). 0,25 Cách vẽ: Lấy A2 đối xứng với A qua G2; A3 đối xứng với A qua G4 Lấy A4 đối xứng với A2 qua G3; A6 Đối xứng với A4 qua G4 Lấy A5 đối xứng với A3 qua G3 Nối A2A5 cắt G2 và G3 tại I1, I2 Nối A3A4 cắt G3 và G4 tại I2, I3, tia AI1I2I3A là tia cần vẽ. 0,75 b) Do tính chất đối xứng nên tổng đường đi của tia sáng bằng hai lần đường chéo của hình chữ nhật. Đường đi này không phụ thuộc vào vị trí của điểm A trên G1. 0,50 * Lưu ý: Học sinh có cách giải đúng khác vẫn cho điểm tối đa. 4