Đề thi lập đội tuyển dự thi Quốc gia môn Vật lý Lớp 12 - Vòng II - Năm học 2015-2016 - Sở giáo dục và đào tạo Đăk Lăk

doc 2 trang thaodu 2230
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi lập đội tuyển dự thi Quốc gia môn Vật lý Lớp 12 - Vòng II - Năm học 2015-2016 - Sở giáo dục và đào tạo Đăk Lăk", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_lap_doi_tuyen_du_thi_quoc_gia_mon_vat_ly_lop_12_vong.doc

Nội dung text: Đề thi lập đội tuyển dự thi Quốc gia môn Vật lý Lớp 12 - Vòng II - Năm học 2015-2016 - Sở giáo dục và đào tạo Đăk Lăk

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI LẬP ĐỘI TUYỂN DỰ THI QUỐC GIA TỈNH ĐẮK LẮK NĂM HỌC 2015 - 2016 ĐỀ CHÍNH THỨC MÔN: VẬT LÝ (Đề thi gồm 02 trang) (Thời gian làm bài 180 phút, không kể giao đề) Ngày thi: 23/10/2015 Câu 1. (5,0 điểm) Người ta dùng một miếng gỗ nhỏ A có khối lượng mA để khảo sát các thí nghiệm cơ học đơn giản. A 1. Miếng gỗ A được đặt chồng lên một miếng gỗ B khác có khối lượng mB và trượt trên mặt phẳng nghiêng góc α so với B mặt phẳng nằm ngang như hình vẽ (H 1). Hệ số ma sát giữa hai miếng gỗ là μ, giữa miếng gỗ B và mặt phẳng nghiêng là μ1. α a. Miếng gỗ B có thể chuyển động nhanh hơn miếng gỗ A không ? Giải thích. H 1 b. Hãy so sánh các hệ số ma sát từ kết luận của câu a. 2. Miếng gỗ A được đặt ở mép một đĩa nằm ngang, bán kính R. Đĩa quay tròn với tốc độ góc ω = εt, trong đó ε là gia tốc góc không đổi. Tìm thời điểm để miếng gỗ A văng ra khỏi đĩa, biết hệ số ma sát giữa miếng gỗ A và đĩa là μ2. Câu 2. (4,0 điểm) Một mol khí lý tưởng thực hiện chu trình biểu diễn p 1 2 bằng hình chữ nhật như hình vẽ (H 2). Đường thẳng 2 – 4 đi qua gốc O, hai điểm 1 và 3 nằm trên cùng một 3 đường đẳng nhiệt. Biết thể tích: V1 = V4 = 6,31 dm ; 5 5 áp suất: p1 = p2 = 3.10 Pa; p3 = p4 = 10 Pa. Cho R = 8,31 J/mol.K. 3 1. Tính nhiệt độ T1, T2, T3 và T4 của các trạng thái. 4 2. Vẽ đồ thị p – T và V – T. O V H 2 Câu 3. (3,0 điểm) Một động cơ điện một chiều có điện trở trong r = 20 Ω. Một sợi dây không co giãn có một đầu cuốn vào trục động . cơ, đầu kia buộc vào một vật có khối lượng m = 20 kg. m Vật có thể trượt không ma sát trên mặt phẳng nghiêng làm với mặt phẳng nằm ngang một góc 300 như hình vẽ (H 3). Khi cho dòng điện có cường độ I = 5 A đi qua thì động cơ kéo vật lên theo mặt phẳng nghiêng với tốc độ không đổi v = 4 m/s. 1. Tính hiệu suất của động cơ. H 3 2. Bộ nguồn cung cấp cho động cơ gồm nhiều ắc quy, mỗi chiếc có suất điện động E = 36 V và điện trở trong r0 = 3.6 Ω. Hãy tìm cách mắc nguồn để động cơ có thể kéo vật như trên mà dùng số ắc quy ít nhất. Tính số ắc quy đó. Cho g = 10 m/s2 và bỏ qua khối lượng của sợi dây. Câu 4. (5,0 điểm) 4 Một bể nhỏ hình hộp chữ nhật trong có chứa nước (chiết suất n ). Thành bể phía trước là một tấm 3 1
  2. thủy tinh có độ dày không đáng kể; thành bể phía sau E là một gương phẳng (mặt phản xạ tiếp xúc với nước); a khoảng cách giữa hai thành bể này là a = 40 cm. L Trong bể có một vật sáng AB đặt thẳng đứng cách đều B thành bể phía trước và phía sau. Đặt một thấu kính hội tụ L trước bể và một màn E sau L để thu ảnh của vật  O (hình vẽ H 4). Người ta thấy có hai vị trí của màn cách nhau một khoảng 4 cm đều cho được ảnh rõ nét có độ lớn lần lượt là 4,5 cm và 3 cm. 1. Tính tiêu cự của thấu kính. H 4 2. Tìm khoảng cách từ thấu kính đến thành bể phía sau. 3. Tính độ cao của vật. Câu 5. (3,0 điểm) 24 A Hạt nhân phóng xạ 11 Na phân rã  với chu kỳ bán rã T = 15 giờ và tạo hạt nhân con Z X . A 1. Viết phương trình phân rã phóng xạ và xác định hạt nhân con Z X . 24 2. Cho rằng hạt nhân 11 Na đứng yên. Tính năng lượng giải phóng trong phân rã. 24 A Biết khối lượng các nguyên tử: m(11 Na ) = 23,990963 u; m(Z X ) = 23,985042 u, cho 1u = 931,5 MeV/c2. 3. Để xác định được thể tích máu trong một cơ thể bệnh nhân người ta tiêm vào máu người đó 3 24 -4 9 cm một dung dịch có chứa 11 Na với nồng độ 5.10 mol/lít. 24 a. Tính số gam 11 Na đã đưa vào máu bệnh nhân. 24 b. Tính lượng chất phóng xạ 11 Na còn lại trong máu bệnh nhân sau 5 giờ. c. Tính thể tích máu trong cơ thể bệnh nhân. Biết rằng sau 5 giờ người ta lấy ra 9 cm3 máu của -9 24 cơ thể bệnh nhân thì tìm thấy trong đó chứa 7,5.10 mol của chất 11 Na . Giả thiết rằng lượng chất phóng xạ được phân bố đều trong toàn bộ thể tích máu của bệnh nhân. HẾT . • Thí sinh không được sử dụng tài liệu. • Giám thị không giải thích gì thêm. Họ và tên thí sinh .Số báo danh 2