Đề thi minh họa THPT Quốc gia môn Hóa học năm 2019 - Đề số 07 - Lê Phạm Thành (Có đáp án)

doc 16 trang thaodu 5410
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi minh họa THPT Quốc gia môn Hóa học năm 2019 - Đề số 07 - Lê Phạm Thành (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_minh_hoa_thpt_quoc_gia_mon_hoa_hoc_nam_2019_de_so_07.doc

Nội dung text: Đề thi minh họa THPT Quốc gia môn Hóa học năm 2019 - Đề số 07 - Lê Phạm Thành (Có đáp án)

  1. Thầy LÊ PHẠM THÀNH MINH HỌA ĐỀ THI THPT QG NĂM 2019 ĐỀ SỐ : 07 Bài thi KHTN – Môn thi : HÓA HỌC (Đề thi này gồm có 05 trang) Thời gian làm bài : 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: Số báo danh: Cho biết nguyên tử khối (theo đvC) của các nguyên tố: H = 1; Li = 7; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Cr = 52; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Rb = 85,5; Ag = 108; Cs = 133; Ba = 137. Câu 41. Các hợp chất trong dãy chất nào dưới đây đều có tính lưỡng tính? A. Cr(OH)3, Zn(OH)2, Pb(OH)2.B. Cr(OH) 3, Zn(OH)2, Mg(OH)2 C. Cr(OH)3, Pb(OH)2, Mg(OH)2 D. Cr(OH)3, Fe(OH)2, Mg(OH)2. Câu 42. Cho các phản ứng sau: Fe + 2Fe(NO3)3 → 3Fe(NO3)2 ; AgNO3 + Fe(NO3)2 → Fe(NO3)3 + Ag Dãy sắp xếp theo thứ tự tăng dần tính oxi hóa của các ion kim loại là A. Fe2+, Fe3+, Ag+ B. Ag+, Fe2+, Fe3+ C. Fe2+, Ag+, Fe3+ D. Ag+ , Fe3+, Fe2+ Câu 43. Cacbon vô định hình được điều chế từ than gỗ hay gáo dừa có tên là than hoạt tính. Tính chất nào sau đây của than hoạt tính giúp cho con người chế tạo các thiết bị phòng độc, lọc nước? A. Đốt cháy than sinh ra khí cacbonic. B. Hấp phụ các chất khí, chất tan trong nước. C. Khử các chất khí độc, các chất tan trong nước. D. Oxi hoá các chất khí độc, các chất tan trong nước Câu 44. Cho một oxit của kim loại M vào bình chứa dung dịch H 2SO4 loãng dư, sau khi kết thúc phản ứng, thêm tiếp dung dịch NaOH dư vào bình, thu được dung dịch có màu vàng. Oxit của kim loại M là A. Cr2O3 B. CuOC. CrO 3 D. Al2O3 Câu 45. Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí Z từ dung dịch X và rắn Y. Hình vẽ bên minh họa phản ứng: A. NaOH (dd) + NH4Cl (r) → NaCl + NH3 + H2O. B. 4HNO3 (đặc, nóng) + Cu (r) → Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O. C. H2SO4 (dd) + CaCO3 (r) → CaSO4 + CO2 + H2O. D. 2HCl (dd) + FeSO3 (r) → FeCl2 + H2O + SO2 Câu 46. Polime nào sau đây là tơ được điều chế bằng phản ứng trùng hợp? A. PolietilenB. Poli(hexametylen-ađipamit). 1
  2. C. Poliacrilonitrin.D. Polienantamit. Câu 47. Phát biểu nào sau đây sai ? A. Trong công nghiệp có thể chuyển hoá chất béo lỏng thành chất béo rắn. B. Nhiệt độ sôi của este thấp hơn hẳn so với ancol có cùng phân tử khối. C. Số nguyên tử hiđro trong phân tử este đơn và đa chức luôn là một số chẵn. D. Sản phẩm của phản ứng xà phòng hoá chất béo là axit béo và glixerol Câu 48. Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Tinh bột là hỗn hợp gồm amilozơ và amilopectin đều tan tốt trong nước nóng. B. Dung dịch glucozơ hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam. C. Xenlulozơ trinitrat được dùng làm thuốc súng không khói. D. Fructozơ tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng thu được kết tủa bạc trắng. Câu 49. Phát biểu đúng là: A. Tripeptit mạch hở luôn phản ứng với dung dịch NaOH theo tỉ lệ mol 1:3. B. Protein đơn giản được tạo thành từ các gốc α-amino axit. C. Ở trạng thái kết tinh, các α-amino axit tồn tại chủ yếu dưới dạng phân tử. D. Các protein không tan trong nước nguội nhưng tan tốt trong nước đun sôi. Câu 50. Cho phương trình hóa học hai phản ứng sau: (1) 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2 (2) 2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2; Nhận định đúng là: A. Al có tính lưỡng tính. B. Ở phản ứng (2), NaOH đóng vai trò là chất oxi hóa. C. Ở phản ứng (1), anion Cl‒ trong axit HCl đóng vai trò là chất oxi hóa. D. Ở phản ứng (2), H2O đóng vai trò là chất oxi hóa. Câu 51. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp Mg và Al vừa đủ 2,8 lít khí O2 (đktc) thu được 9,1 gam hỗn hợp hai oxit. Giá trị của m là A. 5,1B. 7,1C. 6,7D. 3,9 Câu 52. Phát biểu nào sau đây không đúng? A. để sản xuất phenol trong công nghiệp người ta đi từ cumen. B. axit axetic, axit fomic, etanol, metanol tan vô hạn trong nước. C. trong công nghiệp để tráng gương, tráng ruột phích người ta dùng glucozơ. D. phenol là chất lỏng tan tốt trong nước ở nhiệt độ thường. Câu 53. Phát biểu sai là: A. Gang là hợp kim của Fe và C. B. Sắt là kim loại màu trắng hơi xám, dẫn nhiệt tốt. C. Quặng pirit sắt có thành phần chính là FeCO3. D. Sắt (II) hiđroxit là chất rắn, màu trắng xanh, không tan trong nước. Câu 54. Hòa tan một oxit sắt vào dung dịch H 2SO4 loãng dư được dung dịch X. Chia dung dịch X làm 2 phần bằng nhau: - Phần 1: Cho một ít vụn Cu vào thấy tan ra và cho dung dịch có màu xanh - Phần 2: Cho một vài giọt dung dịch KMnO4 vào thấy bị mất màu. Oxit sắt là A. FeO B. Fe 3O4 C. Fe2O3 D. FeO hoặc Fe2O3 2
  3. Danh sách bộ đề thi thử THPTQG Hóa Học 2019 Hình thức nhận tài liệu: Qua Email lưu trữ vĩnh viễn. Lợi thế: Tải bất kỳ lúc nào, rẻ hơn tải lẻ trên website tới 80% Cập nhật: Cập nhật liên tục đến tháng 7/2019. Chất lượng: Chuẩn cấu trúc xu hướng 2019, đều có lời giải chi tiết, file word có thể chỉnh sửa. Lưu ý: Đăng ký sớm để được giá tốt, giá bộ đề sẽ tăng theo tháng. DANH SÁCH CÁC BỘ ĐỀ THI THỬ HÓA HỌC 2019 HIỆN CÓ: 1. Bộ đề thi thử Hóa Học 2019 - Các sở, trường chuyên (100 – 150 đề) 2. Bộ đề thi thử Hóa Học 2019 – Chuẩn cấu trúc biên soạn bởi nhóm giáo viên chuyên luyện thi đại học Y (25 đề) 3. Bộ đề thi thử Hóa Học 2019 – Megabook (39 đề) 4. Bộ đề thi thử Hóa Học 2019 – Lovebook (35 đề) 5. Bộ đề thi thử Hóa Học 2019 – Nhóm giáo viên Moon.vn chuẩn (20 đề) 6. Bộ đề thi thử Hóa Học 2019 – Nhóm giáo viên Hocmai.vn (30 đề) 7. Bộ đề thi thử Hóa Học 2019 – Lưu Văn Dầu (15 đề) 8. Bộ đề thi thử Hóa Học 2019 – Lê Phạm Thành (25 đề) Còn tiếp Xem thử nội dung bộ đề tại đây (Ctrl + Click) Đặt mua file word tại đây (Ctrl + Click) Đặt mua file PDF tại đây (Ctrl + Click) Quà tặng khuyến mãi đi kèm (Áp dụng tháng 3) Khi đăng ký từ 3 bộ trở lên bạn sẽ được giảm giá 20% và được khuyến mãi những tài liệu ở dưới sau: - Tặng sách file word 100 lỗi sai trong Hóa học ai cũng gặp - LĐK trị giá 290,000đ - Tặng sách file word Khám phá tư duy giải nhanh thần tốc Hóa Học - NAP trị giá 290,000đ - Tặng bộ 6000 bài tập lý thuyết tách từ đề 2018 trị giá 490,000đ - Tặng bộ đề các trường 2018 file word trị giá 490,000đ - Tặng 300,000đ vào tài khoản trên website Lưu ý: Quà tặng Không áp dụng quà tặng với file PDF. Mr Hiệp: 096.79.79.369 (Zalo, Viber, Imess) Mr Quang: 096.58.29.559 (Zalo, Viber, Imess) Mr Hùng: 096.39.81.569 (Zalo, Viber, Imess) Mr Toàn: 090.87.06.486 (Zalo, Viber, Imess) Mr Tiến: 098.25.63.365 (Zalo, Viber, Imess) Câu 55. Phương án nào sau đây không đúng? A. Na2CO3 là hóa chất quan trọng trong công nghiệp thủy tinh, bột giặt B. Cs được dùng làm tế bào quang điện. 3
  4. C. Ca(OH)2 được dùng rộng rãi trong nhiều ngành công nghiệp: sản xuất amoniac, clorua vôi, vật liệu xây dựng D. Thạch cao sống được dùng để nặn tượng, đúc khuôn và bột bó khi gãy xương Câu 56. Cho 0,3 mol hỗn hợp X gồm H 2NC3H5(COOH)2 (axit glutamic) và (H2N)2C5H9COOH (lysin) vào 400 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Y. Biết Y phản ứng với vừa hết 800ml dung dịch NaOH 1M. Số mol lysin trong hỗn hợp X là: A. 0,1B. 0,2C. 0,25D. 0,15 Câu 57. Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau: Mẫu thử Thuốc thử Hiện tượng X Quỳ tím Quỳ tím chuyển màu hồng Y Dung dịch Iot Hợp chất màu xanh tím Z Dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng Kết tủa Ag trắng T Nước Brom Kết tủa trắng X, Y, Z, T lần lượt là A. anilin, tinh bột, axit glutamic, glucozơ. B. axit glutamic, tinh bột, anilin, glucozơ. C. anilin, axit glutamic, tinh bột, glucozơ. D. axit glutamic, tinh bột, glucozơ, anilin. 0 0 t H2 ,t dd FeCl3 dd X4 Câu 58. Cho sơ đồ phản ứng sau: X  X1  M  X3  X X5 Biết muối X là muối nitrat của kim loại M và X5 là khí NO. Các chất X, X1 và X4 lần lượt là A. Fe(NO3)2, Fe2O3, HNO3.B. Fe(NO 3), Fe2O3, AgNO3. C. Fe(NO3)3, Fe2O3, HNO3.D. Fe(NO 3)2, FeO, HNO3. Câu 59. Cho dung dịch Ba(HCO3)2 lần lượt vào các dung dịch: CuSO 4, NaOH, NaHSO4, K2CO3, Ca(OH)2, H2SO4, HNO3, MgCl2, HCl, Ca(NO3)2. Số trường hợp có phản ứng xảy ra là: A.6B. 7C. 8D. 9 Câu 60. Cho hỗn hợp gồm Na, K, Ba vào 200 ml dung dịch CuCl2 0,6M. Sau khi kết thúc các phản ứng, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc) và m gam kết tủa. Giá trị m là A. 9,80gamB. 11,76gamC. 19,60gamD. 4,90gam Câu 61. Cho các hợp kim sau: Cu-Fe (1); Zn-Fe (2); Fe-C (3); Sn-Fe (4); Fe-Cr-Ni (5). Để lâu các hợp kim trên trong không khí ẩm, số trường hợp xảy ra ăn mòn điện hóa là: A. 2B. 4C. 3D. 5 Câu 62. Cho dãy các chất sau: glucozơ, isoamyl axetat, phenylamoni clorua, anilin, Gly-Val, triolein. Số chất tác dụng được với dung dịch NaOH, đun nóng là: A. 5 B. 3C. 4D. 6 Câu 63. Đốt cháy hoàn toàn x mol chất béo X, thu được y mol CO 2 và z mol H2O. Mặt khác x mol X tác dụng với dung dịch chứa tối đa 5x mol Br2. Biểu thức liên hệ giữa x, y, z là: A. y = 4x + z B. Y = 6x + z C. y = 7x + zD. Y = 5x + z Câu 64. Cho hỗn hợp gồm Mg và Zn có tỉ lệ mol tương ứng 2 : 1 vào 500 ml dung dịch Fe(SO 4)3 0,2M và CuSO4 0,3M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y và m gam rắn Z. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Y, lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi, thu được 15,2 gam hỗn hợp chứa 2 oxit. Giá trị của m là A. 13,32gam B. 9,60gam C. 17,44gamD. 12,88gam Câu 65. Cho luồng khí H2 (dư) qua hỗn hợp các oxit Al2O, CuO, Fe2O3, MgO nung ở nhiệt độ cao thu được rắn X. Cho toàn bộ X vào dung dịch HCl loãng dư, thu được dung dịch Y. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Y, lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi, thu được rắn Z. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Điều nào sau đây là sai? 4
  5. A. Dung dịch Y hòa tan được bột Fe. B. Trong X chứa hai hợp chất và hai đơn chất. C. Trong Z chứa hai loại oxit. D. Dung dịch Y chỉ chứa ba muối clorua. Câu 66. Cho sơ đồ phản ứng sau: enzim H 1 Glucozo  2X1 2CO2 ; 2 X1 X2  X3 H2O 3 Y C H O 2H O AHA† X X X 4 X O xt X H O 2 12 4 2 ‡ At0AA 1 2 4 1 2 4 2 Biết các phản ứng trên đều xảy ra theo đúng tỉ lệ mol. Phát biểu sai là: A. X3 là hợp chất hữu cơ tạp chức. B. Nhiệt độ sôi của X 4 cao hơn của X1. C. Phân tử X2 có 6 nguyên tử hiđro. D. Hợp chất Y có 3 đồng phần cấu tạo Câu 67. Phản ứng tổng hợp glucozơ trong cây xanh như sau: 6CO2 + 6H2O → C6H12O6 + 6O2 + 2813 kJ. Trung bình một phút, mỗi cm2 bề mặt trái đất cần nhận được khoảng năng lượng mặt trời là bao nhiêu Calo để trong 22 giờ 26 phút 10 lá xanh với diện tích mỗi lá là 10 cm 2 tạo ra được 1,8 gam glucozơ. Biết năng lượng mặt trời chỉ sử dụng 10 % vào phản ứng tổng hợp glucozơ (biết: 1 cal = 4,19 J): A. 0,5calB. 0,48calC. 5calD. 0,05cal Câu 68. Thực hiện các phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm m gam Al và 4,56 gam Cr 2O (trong điều kiện không có O), sau khi phản ứng kết thúc, thu được hỗn hợp X. Cho toàn bộ X vào một lượng dư dung dịch HCl (loãng, nóng), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 2,688 lít H2 (đktc). Còn nếu cho toàn bộ X vào một lượng dư dung dịch NaOH (đặc, nóng), sau khi phản ứng kết thúc thì số mol NaOH đã phản ứng là A. 0,16molB. 0,06mol C. 0,08mol D. 0,10mol Câu 69. Có các hiện tượng được mô tả như sau: (1) Cho benzen vào ống nghiệm chứa tristearin, khuấy đều thấy tristearin tan ra. (2) Cho benzen vào ống nghiệm chứa anilin, khuấy đều thấy anilin tan ra. (3) Cho nước Svayde vào ống nghiệm chứa xenlulozơ, khuấy đều thấy xenlulozơ tan ra. (4) Cho lòng trắng trứng vào nước, sau đó đun sôi, lòng trắng trứng sẽ đông tụ lại. (5) Nhỏ dung dịch Br2 vào ống nghiệm chứa benzen thấy dung dịch Br2 bị mất màu nâu đỏ. (6) Cho 50 ml anilin vào ống nghiệm đựng 50 ml nước thu được dung dịch đồng nhất. Số hiện tượng được mô tả đúng là A. 5 B. 2C. 3 D. 4 Câu 70. Cho các hỗn hợp (tỉ lệ mol tương ứng) sau: (a) Al và Na (1 : 2) vào nước dư. (b) Fe2(SO4)3 và Cu (1 : 1) vào nước dư. (c) Cu và Fe2O3 (2 : 1) vào dung dịch HCl dư. (d) BaO và Na2SO4 (1 : 1) vào nước dư. (e) Al4C3 và CaC2 (1 : 2) vào nước dư. (f) BaCl2 và NaHCO3 (1 : 1) vào dung dịch NaOH dư. Số hỗn hợp chất rắn tan hoàn toàn và tạo thành dung dịch trong suốt là: A. 4 B. 3C. 2D. 5 Câu 71. Cho m gam hỗn hợp gồm Al 4C3, CaC và Ca vào nước (dùng rất dư) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp khí X và 3,12 gam kết tủa. Cho hỗn hợp khí X đi chậm qua Ni, đun nóng thu được hỗn hợp khí Y chỉ chứa các hiđrocacbon có tỉ khối so với H 2 bằng 9,45. Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng dung dịch Br dư, thấy lượng Br2 phản ứng là 19,2 gam. Giá trị của m là A. 23,08gam B. 24,00gamC. 21,12gam D. 25,48gam 5
  6. Câu 72. Hòa tan hết m gam hỗn hợp Na, Na 2O và ZnO vào 300 ml dung dịch NaOH 0,5M thu được dung dịch X và 1,792 lít khí H2 (đktc). Cho từ từ dung dịch HCl 1M vào X, đến khi bắt đầu xuất hiện kết tủa thì đã dùng 80 ml. Nếu cho 320 ml hoặc 480 ml dung dịch HCl 1M vào X, đều thu được a gam kết tủa. Giá trị của m là A. 19,43gam. B.22,22gamC. 24,08gamD. 23,60gam Câu 73. Cho các nhận xét sau: (1) Thủy phân saccarozơ và xenlulozơ với xúc tác axit đều thu được cùng một loại monosaccarit. (2) Từ caprolactam bằng phản ứng trùng ngưng trong điều kiện thích hợp người ta thu được tơ capron. (3) Tính bazơ của các amin giảm dần: đimetylamin > metylamin > anilin > điphenylamin. (4) Muối mononatri của axit 2-aminopentanđioic dùng làm gia vị thức ăn, còn được gọi là bột ngọt hay mì chính. (5) Thủy phân không hoàn toàn peptit: Gly-Ala-Gly-Ala-Gly thu được 2 đipeptit là đồng phân của nhau. (6) Cho Cu(OH)2 vào ống nghiệm chứa anbumin thấy tạo dung dịch màu xanh thẫm. (7) Peptit mà trong phân tử chứa 2, 3, 4 nhóm -NH-CO- lần lượt gọi là đipeptit, tripeptit và tetrapeptit. (8) Glucozơ, axit glutamic, sobitol, fructozơ đều là các hợp chất hữu cơ tạp chức. (9) Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu sản xuất tơ nhân tạo. (10) Etyl butirat có mùi dứa chín và là đồng phân của isoamyl axetat. Số nhận xét đúng là: A. 5B. 2C. 4D. 3 Câu 74. Cho các phát biểu sau: (1) Để làm sạch lớp cặn trong các dụng cụ đun và chứa nước nóng, người ta dùng giấm ăn. (2) Cho CrO vào dung dịch KOH dư tạo ra K2Cr2O7. (3) Cho bột Al dư vào dung dịch FeCl 3 đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch chứa AlCl và FeCl2. (4) Có thể dùng thùng bằng Al, Fe, Cr để vận chuyển các axit H 2SO4 đặc, nguội hoặc HNO 3 đặc, nguội. (5) Cho Ba vào dung dịch CuSO4 thì giải phóng ra kim loại Cu. (6) Cho CrO3 vào nước thu được hỗn hợp axit. (7) Nước cứng làm hỏng các dung dịch pha chế. (8) Hợp kim K và Na dùng làm chất làm chậm trong lò phản ứng hạt nhân. Số phát biểu đúng là: A. 6 B. 3 C. 4D. 5 Câu 75. Điện phân (điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi) V lít dung dịch X chứa đồng thời R(NO3)2 0,45M (R là kim loại hóa trị không đổi) và NaCl 0,4M trong thời gian t giây, thu được 6,72 lít hỗn hợp khí ở anot (đktc). Nếu thời gian điện phân là 2t giây thì thu được dung dịch Y. Dung dịch Y tác dụng vừa đủ với 400 ml dung dịch chứa KOH 0,75M và NaOH 0,5M, không sinh ra kết tủa. Biết hiệu suất điện phân 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Giá trị của V là A. 0,75B. 1,00C. 0,5D. 2,00 Câu 76. Cho hỗn hợp M chứa các chất hữu cơ mạch hở gồm anken X (C nH2n, n > 2) và hai amin đơn chức Y, Z (đồng đẳng kế tiếp nhau, M Y < M). Đốt cháy 2,016 lít hỗn hợp M bằng lượng oxi vừa đủ thu được 10,2816 lít hỗn hợp khí và hơi N. Dẫn toàn bộ N qua bình đựng dung dịch H 2SO4 (dùng dư) thấy thể tích 6
  7. của hỗn hợp N giảm đi một nửa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các thể tích khí và hơi đo ở cùng đktc. Giá trị của (MY + MZ) là A. 76 đvCB. 100 đvCC. 132 đvCD. 160 đvC Câu 77. Cho m gam bột Fe vào bình kín chứa đồng thời 0,06 mol O 2 và 0,03 mol Cl2, rồi đốt nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hết chỉ thu được hỗn hợp chất rắn chứa các oxit sắt và muối sắt (không còn khí dư). Hòa tan hết hốn hợp này trong một lượng dung dịch HCl (lấy dư 25% so với lượng cần phản ứng) thu được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO3 dư vào X, sau khi kết thúc các phản ứng thì thu được 53,28 gam kết tủa (biết sản phẩm khử của N+5 là khí NO duy nhất). Giá trị của ml A. 5,88B. 5,60C. 6,44D. 6,72 Câu 78. X, Y là 2 axit cacboxylic đều mạch hở, Z là ancol no, T là este hai chức, mạch hở được tạo bởi X, Y, Z. Đun nóng 38,86 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T với 400 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được ancol Z và hỗn hợp F gồm hai muối có tỉ lệ mol 1 : 1. Dẫn toàn bộ Z qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 19,24 gam, đồng thời thu được 5,824 lít khí H (đktc). Đốt cháy hoàn toàn F cần dùng 15,68 lít O 2 (đktc), thu được CO2, Na2CO và 7,2 gam H2O. Phần trăm khối lượng của T trong hỗn hợp E gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 26,44%B. 50,88%C. 48,88% D. 33,99% Câu 79. Cho 19,68 gam hỗn hợp gồm Mg, FeCO vào dung dịch chứa 1,22 mol NaHSO4 và 0,08 mol Fe(NO3)3, khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thấy thoát ra hỗn hợp khí X gồm NO, N 2O và 0,06 mol CO2; đồng thời thu được dung dịch Y và 3,36 gam một kim loại không tan. Để tác dụng tối đa các chất tan trong dung dịch Y cần dùng dung dịch chứa 1,26 mol NaOH. Tỉ khối của X so với He bằng a. Giá trị gần nhất với a là A. 10,2B. 10,0 C. 10,4D. 10,6 Câu 80. X, Y (MX < M) là hai peptit mạch hở, hơn kém nhau một liên kết peptit. Đun nóng 36,58 gam hỗn hợp E chứa X, Y và este Z (C5H11ON) với dung dịch NaOH vừa đủ, chưng cất dung dịch sau phản ứng, thu được 0,05 mol ancol etylic và hỗn hợp chứa 2 muối của 2 α-aminoaxit thuộc cùng dãy đồng đẳng. Đốt cháy toàn bộ muối cần dùng 1,59 mol O2, thu được CO2, H2O, N2 và 26,5 gam Na2CO3. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp E là A. 45,2%. B. 29,%. C. 34,1%. D. 27,1%. ĐÁP ÁN : ĐỀ SỐ 07 41A 42A 43B 44C 45C 46C 47D 48A 49B 50D 7
  8. 51A 52D 53C 54B 55D 56B 57D 58C 59C 60A 61B 62C 63C 64C 65D 66D 67A 68D 69D 70B 71B 72A 73D 74C 75B 76B 77D 78B 79B 80D Câu 41. Chọn A. Hidroxxit lưỡng tính là hidroxit khi tan trong nước vừa có khả năng phân li như axit vừa có thể phân li như bazo. Các hidroxit thường gặp như Zn(OH)2; Al(OH)3; Sn(OH)2; Pb(OH)3 Cr OH  Cr3 3OH 3 Cr OH  CrO3 3H 3 3 Zn OH  Zn2 2OH 2 Zn OH  ZnO2 2H 2 2 Pb OH  Pb2 2OH 2 Pb OH  PbO2 2H 2 2 Câu 42. Chọn A. Theo quy tắc α: Chất khử mạnh + Chất oxi hóa mạnh → chất khử yếu + chất oxi hóa yếu. Nên thứ tự tính oxi hóa: Fe2+, Fe3+, Ag+. Câu 43. Chọn B. Than hoạt tính có khả năng hấp phụ mạnh, có thể hấp phụ các chất khí, chất tan trong nước, do đó được dùng trong mặt nạ phòng độc và trong công nghiệp hóa chất Câu 44. Chọn C. 2CrO3 + H2O → H2Cr2O7 (trong môi trường H2SO4) H2Cr2O7 + 4NaOH → 2Na2CrO4 + 3H2O (dung dịch màu vàng) Câu 45. Chọn C. NH3 và SO2 tan nhiều trong nước nên không thu khí bằng phương pháp đẩy nước. NO2 có phản ứng với H2O ở ngay điều kiện thường khi có không khí: 4NO2 + O2 + 2H2O → 4HNO3. Câu 46. Chọn C. Vinyl xianua CH2=CH-CN trùng hợp tạo poliacrilonitrin (CH2-CH(CN)-)n. Câu 47. Chọn D. Sản phẩm của phản ứng xà phòng hoá chất béo là muối của axit béo và glixerol. Câu 48. Chọn A. Tinh bột là chất rắn vô định hình, màu trắng, không tan trong nước nguội. Trong nước nóng từ 65 oC trở lên, tinh bột chuyển thành dung dịch keo nhớt gọi là hồ tinh bột Câu 49. Chọn B. + Tripeptit mạch hở luôn phản ứng với dung dịch NaOH theo tỉ lệ mol 1:3 sai do có thể mắt xích peptit của axit glutamic thì tỉ lệ đó không đúng. + Ở trạng thái kết tinh, các α-amino axit tồn tại chủ yếu dưới dạng ion lưỡng cực. + Tính tan của protein rất khác nhau. Protein hình sợi thì không tan trong nước, còn protein hình cầu thì tan trong nước tạo dung dịch keo 8
  9. Bộ đề 2019 các môn khác Bộ 400 đề thi thử THPT Quốc Gia năm 2019 môn Toán (Có lời giải) (Ctrl + Click) Bộ 300 đề thi thử THPT Quốc Gia năm 2019 môn Vật Lý (Có lời giải) (Ctrl + Click) Bộ 300 đề thi thử THPT Quốc Gia năm 2019 môn Hóa Học (Có lời giải) (Ctrl + Click) Bộ 300 đề thi thử THPT Quốc Gia năm 2019 môn Sinh Học (Có lời giải) (Ctrl + Click) Bộ 300 đề thi thử THPT Quốc Gia năm 2019 môn Tiếng Anh (Có lời giải) (Ctrl + Click) Bộ 200 đề thi thử THPT Quốc Gia năm 2019 môn Ngữ Văn (Có lời giải) (Ctrl + Click) Bộ 150 đề thi thử THPT Quốc Gia năm 2019 môn Lịch Sử (Có lời giải) (Ctrl + Click) Bộ 150 đề thi thử THPT Quốc Gia năm 2019 môn Địa Lý (Có lời giải) (Ctrl + Click) Bộ 100 đề thi thử THPT Quốc Gia năm 2019 môn GDCD (Có lời giải) (Ctrl + Click) Bộ tài liệu Hóa Học 2019 hay khác Bộ chuyên đề, bài tập trắc nghiệm Hóa Học tổng hợp lớp 10, 11, 12 (Ctrl + Click) Bộ đề thi học kỳ Hóa Học (Ctrl + Click) 3000 bài tập trắc nghiệm Hóa Học theo các mức độ vận dụng (Ctrl + Click) Bộ chuyên đề đột phá lấy điểm 8,9,10 môn Hóa Học ôn thi THPTQG từ lớp 10 - lớp 12 (Ctrl + Click) Bộ tài liệu bứt phá điểm thi thần tốc môn Hóa Học 2019 (Ctrl + Click) 9
  10. 500 bài toán Hay Lạ Khó tổng hợp môn Hóa Học 2019 (Có giải chi tiết) (Ctrl + Click) Công Phá các loại Lý thuyết môn Hóa Học lớp 10, 11, 12(Ctrl + Click) Công Phá các loại Bài Tập môn Hóa Học lớp 10, 11, 12(Ctrl + Click) 500 câu hỏi lý thuyết nâng cao môn Hóa Học năm 2019 (Có lời giải chi tiết) (Ctrl + Click) Bài toán đồ thị nâng cao môn Hóa Học 2019 (Có lời giải chi tiết) (Ctrl + Click) 15,000 bài tập trắc nghiệm Hóa Học theo chuyên đề tách từ đề thi thử 2018(Ctrl + Click) 6000 câu lý thuyết môn Hóa Học tách từ đề thi thử 2018(Ctrl + Click) Bộ sách tham khảo môn Hóa Học file word(Ctrl + Click) Bộ 300 đề thi thử THPT Quốc Gia môn Hóa Học năm 2018 (Có lời giải chi tiết) (Ctrl + Click) Câu 50. Chọn D. Ở phản ứng (2), trong H2O số oxi hóa của H là +1, sau phản ứng trong H2 số oxi hóa là 0 → chất oxi hóa Câu 51. Chọn A. {Mg; Al} + 0,125 mol O2 → 9,1 gam hỗn hợp oxit. Bảo toàn khối lượng có: m = 9,1 – 0,125. 32 = 5,1 gam. Câu 52. Chọn D. Trong dung dịch, các α-aminoaxit tồn tại chủ yếu dưới dạng ion lưỡng cực. Câu 53. Chọn C. Quặng pirit sắt có thành phần chính là FeS2 Câu 54. Chọn B. Cho Cu vào dung dịch thấy tan ra và có màu xanh chứng tỏ trong dung dịch có Fe3+: Cu + 2Fe3+ → 2Fe2+ + Cu2+ 2+ Cho KMnO4 vào thấy dung dịch bị mất màu → chứng tỏ dung dịch có cả Fe (xảy ra phản ứng oxi hóa khử 2+ +2 +2 +3 giữa Fe và KMnO4 do Mn(+7) + 5e → Mn và Fe → Fe + 1e Câu 55. Chọn D. Thạch cao nung được dùng để nặn tượng, đúc khuôn và bột bó khi gãy xương Câu 56. Chọn B. 10
  11. NH C H COONa Glu NH C H COOH : x mol 2 3 5 2 2 3 5 2 0,4mol HCl NaOH X  Y  NH2 C5H9COONa Lys NH C H COOH : y mol 0,8mol 2 2 2 5 9 NaCl : 0,4mol x y 0,3 x 0,1 2x y 0,4 0,8 y 0,2 Câu 57. Chọn D. Axit glutamic: HOOC-CH2CH2CH(NH2)COOH → quỳ chuyển hồng Phân tử tinh bột hấp thụ iot tạo ra màu xanh tím. Glucozo có chứa CHO → có phản ứng tráng bạc. Anilin có phản ứng thế ở nhân thơm với brom tạo kết tủa trắng Câu 58. Chọn C. 2Fe(NO3)3 Fe2O3 + 6NO2 + 1,5 O2. Fe2O3 + 3H2 2Fe + 3H2O Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2. 3FeCl2 + 4HNO3 → 2FeCl3 + Fe(NO3)3 + NO + 2H2O Câu 59. Chọn C. Các chất đó là: CuSO4, NaOH, NaHSO4, K2CO3, Ca(OH)2, H2SO4, HNO3, HCl Câu 60. Chọn A. M + nH2O → M(OH)n + n/2 H2. 2+ - Cu + 2OH → Cu(OH)2, - Ta có: n(H2) = 0,1 → n(OH ) = 0,2 mol 2+ Mặt khác: n(Cu ) = 0,2. 0,6 = 0,12 mol → n(Cu(OH)2) = 0,1 → m = 9,8 (g) Câu 61. Chọn B. Các trường hợp: 1, 2, 3, 4. Fe-Cr-Ni là thép không gỉ, không bị ăn mòn điện hóa. Câu 62. Chọn C. Các chất đó là: isoamyl axetat, phenylamoni clorua, Gly-Val, triolein Câu 63. Chọn C. n n Ta có: CO2 H2O n k 1 X Ta có X tác dụng với Br2 theo tỉ lệ 1:5 nên nó có 5 liên kết C=C => k = 5+3 =8 => y – z = 7x => y = 7x + z Câu 64. Chọn C. Ta có: n 0,1mol;nCuSO 0,15mol Fe2 SO4 3 4 Do nung kết tủa ngoài không khí thu được 15,2 gam hỗn hợp 2 oxit nên 2 oxit là MgO và Fe2O3 (Zn(OH)2 bị hòa tan trong NaOH dư) do vậy Cu hết và Fe3+ hết Gọi số mol Zn là a → số mol Mg là 2a. 0,1.2.3 0,15.2 2a.2 2a n 0,45 3a Fe2 trong Y 2 Vậy oxit gồm 2a mol MgO và 0,225-1,5a mol Fe2O3 11
  12. => 40.2a +160(0,225-1,5a)=15,2 Giải được: a=0,13 Rắn Z thu được gồm Cu 0,15 mol và Fe 0,14 mol (bảo toàn Fe) Câu 65. Chọn D. Al2O3 Al2O3 AlCl3 CuO 0 Cu FeCl Fe OH 0 Fe O t HCl,du 2 NaOH,du 2 t ,O2 2 3 H2  X  Y  Y   Z Fe O Fe MgCl Mg OH MgO 2 3 2 2 MgO MgO HCl Y hòa tan được Fe do có phản ứng 2FeCl3+ Fe → 3FeCl2. X chứa hai hợp chất Al2O3, MgO và hai đơn chất. Trong Z chứa hai loại oxit là Fe2O3 và MgO. Dung dịch Y chứa 3 muối clorua và axit. Câu 66. Chọn D. (1). C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2. → X1 là C2H5OH (4). C2H5OH + O2 → CH3COOH + H2O → X4 là CH3COOH (3). C7H12O4 + 2H2O ↔ C2H5OH + X2 + CH3COOH → X2 là HOOC-C2H4-OH (2). C2H5OH + HOOC-C2H4-OH → C2H5OOC-C2H4-OH + H2O → X3: C2H5OOC-C2H4-OH → X3 tạp chức; X2 có 6 H; Nhiệt độ sôi của CH3COOH > C2H5OH và Y có 2 đồng phân cấu tạo Câu 67. Chọn A. nglucozo 0,01mol NLLT 2813.0,01 28,13kJ 6720,34Cal 6720,34 Thực tế cần: NL 67203,4Cal 10% 67203,4 Mỗi cm2 cần nhận 0,5Cal 10.10. 22.60 26 Câu 68. Chọn D. n 0,03mol Cr2O3 Cho toàn bộ X tác dụng với HCl loãng nóng thu được 0,12 mol H2. Ta thấy do vậy Al dư Vậy X chứa Cr 0,06 mol, Al2O3 0,03 mol và Al dư 0,12 0,06 n 0,04mol Al 1,5 X tác dụng với lượng dư NaOH nNaOH 0,03.2 0,04 0,1mol Câu 69. Chọn D. Các mệnh đề dúng là: 1, 2, 3, 4 + Nhỏ dung dịch Br2 vào ống nghiệm chứa benzen không có hiện tượng. + Nhỏ nước vào anilin dung dịch không đồng nhất do anilin ít tan trong nước 12
  13. Câu 70. Chọn B. Xét từng hỗn hợp: (a) Na + H2O → NaOH + 1/2H2 Al + NaOH + H2O → NaAlO2 + 3/2 H2 Al tan hết trong Na theo tỉ lệ 1 : 2. (b) Fe2(SO4)3 + Cu → 2FeSO4 + CuSO4 Cu tan hết trong Fe2(SO4)3 theo tỉ lệ 1 : 1 (c) Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O 1 mol → 2 mol Cu + 2FeCl3 → CuCl2 + 2FeCl2 (1) 2 2 Vì tỉ lệ 2 : 1 nên giả sử có 1 mol Fe2O3 và 2 mol Cu. Theo phản ứng (1) thì dư a mol Cu. (d) BaO + H2O → Ba(OH)2 Na2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 + 2NaOH. Có kết tủa BaSO4 nên không thu được dd. (e) Al4C3 + 12H2O → 4Al(OH)3 + 3CH4 1 mol → 4 CaC2 + 2H2O → Ca(OH)2 + C2H2 2 mol → 2 Ca(OH)2 + 2Al(OH)3 → Ca(AlO2)2 + 4H2O 2 4 Như vậy Al(OH)3 phản ứng hết. thu được dung dịch. (f) NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O BaCl2 + Na2CO3 → BaCO3 + 2NaCl. Sau phản ứng có kết tủa BaCO3. Các trường hợp thoả mãn là: (a) (b) (e). Đáp án: 3. Câu 71. Chọn B. Ta có: n 0,04mol Al(OH )3 Ta có: MY 18,9 Dẫn Y qua bình đựng Br2 dư thấy Br2 phản ứng 0,12 mol. Gọi số mol Al4C3, CaC2 và Ca lần lượt là a, b, c. Do vậy khí X thu được gồm 3a mol CH4, b mol C2H2 và c mol H2. Mặt khác: n 4a 2b 2c 0,04 Al(OH )3 Cho X qua Ni thu dược hỗn hợp Y chỉ gồm các hidrocacbon nên số mol của Y là 3a+b mol 16.3a 26b 2c 18,9 3a b Mặt khác bảo toàn liên kết π: 2b - c = 0,12 Giải hệ: a=b=0,1; c=0,08 => m = 24g Câu 72. Chọn A. Có n(NaOH) = 0,15 mol; n(H2) = 0,08 mol. + - - Dd X gồm Na ; ZnO2 , OH . - + OH + H → H2O - + ZnO2 + 2H → Zn(OH)2 ↓ + 2+ Zn(OH)2 + 2H → Zn + H2O. Dùng hết 0,08 mol HCl thì bắt đầu có kết tủa → n(OH-) = 0,08 mol. Khi cho 0,32 mol HCl hay 0,48 mol HCl vào dd X đều thu được a gam kết tủa. 13
  14. Có: + - n(H trước) = 2.n↓ + n(OH ) → n↓ = (0,32 – 0,08) : 2 = 0,12 mol. + - - - n(H sau) = 4.n(ZnO2 ) – 2n↓ + n(OH ) → n(ZnO2 ) = 0,16 mol. BTĐT trong dd X → n(Na+) = 0,4 mol. - BTNT (H): n(NaOH) + 2n(H2O) = 2.n(H2) + n(OH ) → n(H2O) = (2.0,08 + 0,08) : 2 = 0,045 mol. + - - BTKL: m(hh) + m(NaOH) + m(H2O) = m(H2) + m(Na ) + m(ZnO2 ) + m(OH ) → m = (0,08.2 + 23.0,4 + 0,16.97 + 0,08.17) – (0,15.40 + 0,045.18) = 19,43 gam. Câu 73. Chọn D. Các mệnh đề: 3, 4, 5. + Mệnh đề 1: Thủy phân saccarozo thu được glucozo và glucozo còn thủy phân xenlulozo chỉ thu được glucozo. + Mệnh đề 2: Từ caprolactam bằng phản ứng trùng hợp trong điều kiện thích hợp người ta thu được tơ capron. + Mệnh đề 6: Cu(OH)2 phản ứng với anbumin cho sản phẩm có màu tím đặc trưng (phản ứng màu biure) + Mệnh đề 7: Peptit mà trong phân tử chứa 2, 3, 4 nhóm -NH-CO- lần lượt gọi là tripeptit, tetrapeptit, pentapeptit. + Mệnh đề 8: Sobitol là hợp chất đa chức. + Mệnh đề 9: Xenlulozo là chất dễ cháy, nổ mạnh dùng để làm thuốc súng. + Mệnh đề 10: etyl butirat và isoamyl axetat không phải đồng phân của nhau Câu 74. Chọn C. Các phát biểu đúng: 1, 4, 6, 7. + Cho CrO3 vào dung dịch KOH dư tạo ra K2CrO4. + Cho bột Al dư vào dung dịch FeCl3 đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch chứa AlCl3. + Cho Ba vào dung dịch CuSO4 thì giải phóng ra H2 và cho kết tủa BaSO4; Cu(OH)2 Câu 75. Chọn B. Ta có: nR NO 0,45V;n NaCl 0,4V 3 2 Điện phân t giây thu được 0,3 mol hỗn hợp khí ở anot gồm O2 và Cl2 do vậy lúc này NaCl hết. Nếu điện phân 2t giây thì thu được được dung dịch Y. Y tác dụng vừa đủ hỗn hợp 0,3mol KOH và 0,2 mol NaOH, không sinh ra kết tủa, do vậy lúc này dung dịch kiềm chỉ phản ứng với H+ và ion R2+ đã bị điện phân hết. Bảo toàn e: n 0,45V.2 0,4V 0,5 V 1 H Câu 76. Chọn B. Đốt cháy 0,09 mol hỗn hợp M bằng O2 vừa đủ thu được 0,459 mol hỗn hợp khí và hơi. Dẫn N qua bình đựng H2SO4 dư thì H2O bị giữ lại n 0,2295mol H2O 0,2295.2 H 5,1 0,09 Do anken có số C lớn hơn 3 nên từ 6H trở lên vậy 2 amin có ít nhất 1 amin số H từ 5 trở xuống vậy có một amin có 5H amin còn lại có 7H. Ta có: n 0,045 n 0,1845 N2 CO2 0,09 0,09.3 n n 0,2295 0,1845 0,045 = H2O CO2 2 2 Do vậy 2 amin phải là CH2=CHNH2 và C3H5NH2. 14
  15. => MY M Z 100 Câu 77. Chọn D. Ta có: nHCl pu 2nO 0,12.2 0,24mol nHCl du 0,06mol Cho AgNO3 dư vào X thu được kết tủa gồm AgCl và Ag. Bảo toàn Cl: nAgCl 0,03.2 0,24 0,06 0,36mol => nAg 0,015mol Cho AgNO3 vào X thì xảy ra quá trình: 4H NO3 3e NO 2H2O Ag e Ag Bảo toàn e toàn quá trình: 3 0,06.4 0,03.2 0,06. 0,015 n 4 0,12mol Fe 3 =>m=6,72g Câu 78. Chọn B. T là este 2 chức, mạch hở, tạo từ 2 axit và 1 ancol nên các axit này đều là đơn chức và ancol 2 chức. Đặt Z là R(OH) n n 0,26 2 Z H2 Khối lượng tăng là khối lượng của RO2 bị hấp thụ 0,26(R 32) 19,24 R 42 thỏa mãn Z là C3H6(OH)2. Muối có dạng RCOONa 0,4 mol n 0,4 H 2 thỏa mãn muối là HCOONa 0,2 mol và C H COONa 0,2 mol H2O x 3 n 0,2(x 1) 0,1 0,7 x 2 O2 Vậy X, Y là HCOOH và CH2=CH-COOH → T là HCOOC3H6OOC-CH=CH2. Quy đổi E thành: HCOOH 0,2 mol, CH2=CH-COOH 0,2 mol, C3H6(OH)2 0,26 mol và H2O –y mol mE 38,86 y 0,25 y 0,125.158 n 0,125 %T 50,82% T 2 38,86 Câu 79. Chọn B. Cho 19,68gam hỗn hợp Mg, FeCO3 tác dụng với 1,22mol NaHSO4 và 0,08mol Fe(NO3)3 thu được hỗn hợp X chứa NO, N2O và 0,06mol CO2. Ngoài ra thu được 3,36gam kim loại không tan là Fe (0,06mol) Ta có: n n 0,06mol n 0,53mol FeCO3 CO2 Mg Do có kim loại không tan nên H+ hết Bảo toàn Fe: n 0,08mol Fe2 trong Y 2+ 2+ + + 2- - Dung dịch Y sẽ chứa Mg : 0,53mol; Fe :0,08mol; NH4 ;Na :1,22mol, SO4 :1,22mol và NO3 Y tác dụng vừa đủ với 1,26mol NaOH n 1,26 0,08.2 0,53.2 0,04mol NH4 Bảo toàn điện tích n 0,53.2 0,08.2 0,04 1,22 1,22.2 0,04mol NO3 Bảo toàn N: n N X 0,08.3 0,04 0,04 0,16mol 15
  16. Gọi số mol NO và N2O lần lượt là x, y x + 2y = 0,12 Bảo toàn e: 0,53.2 = 3x + 8y + 0,04.8 + 0,08 + 0,06.2 Giải hệ: x = 0,1; y = 0,03 a = 9,158 Câu 80. Chọn D Vì ancol là C2H5OH ⇒ Z là este của alanin. + Quy đổi E thành CnH2n–1NO, H2O và C2H5OH ta có: mHỗn hợp = 36,58 + 0,05×18 = 37,48 gam || Sơ đồ ta có: Cn H2n 1NO : 0,5 Cn H2n NO2 Na : 0,5 37,48g H2O : a 0,05 NaOH H2O C H OH : 0,05  2 5 a 0,05 C2H5OH : 0,05 + PT theo số mol O2 đốt cháy muối là: 0,5× (6n-3) : 4 = 1,59 nên n = 2,62 ⇒ Bảo toàn khối lượng hỗn hợp E ⇒ mH2O = 2,34 gam ⇒ nH2O = 0,13 mol. ⇒ n(X + Y) = 0,13 – 0,05 = 0,08 mol. + Với ∑nα–amino axit trong X và Y = 0,5 – 0,05 = 0,45 mol. Nhận thấy 0,45÷0,08 = 5,625 ⇒ Pentapeptit và Hexapeptit. Đặt nPentapeptit = a và nHexapeptit = b ta có hệ: a b 0,08 npentapeptit 0,03 5a 6b 0,45 nhexapeptit 0,05 Gọi số C trong pentapeptit và hexapeptit lần lượt là a và b: ⇒ PT bảo toàn C trong peptit là: 0,03a + 0,05b = 0,5×2,62 –0,05×5 = 1,06 (ĐK 10≤a≤15 và 12≤b≤18) Ta có 3a + 5b = 106 || Giải PT nghiệm nguyên ⇒ a = 12 và b = 14. ⇒ X có dạng (Gly)3(Ala)2 và Y có dạng (Gly)4(Ala)2. 0,03.331 % .100% 27,1% 36,58 16