Đề thi thử THPT Quốc gia lần 2 môn Sinh học - Mã đề 201 - Năm học 2018-2019 - Trường THPT Quảng Xương I

doc 5 trang thaodu 3130
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT Quốc gia lần 2 môn Sinh học - Mã đề 201 - Năm học 2018-2019 - Trường THPT Quảng Xương I", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_thu_thpt_quoc_gia_lan_2_mon_sinh_hoc_ma_de_201_nam_ho.doc

Nội dung text: Đề thi thử THPT Quốc gia lần 2 môn Sinh học - Mã đề 201 - Năm học 2018-2019 - Trường THPT Quảng Xương I

  1. TRƯỜNG THPT QUẢNG XƯƠNG 1 ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 2 NĂM HỌC: 2018 - 2019 ĐỀ CHÍNH THỨC MÔN: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian phát đề) (Đề gồm có 5 trang) MÃ ĐỀ 201 Họ tên thí sinh: .SBD: Phòng thi: Câu 1: Nuclêôtit là đơn phân cấu tạo nên A. prôtêin. B. ARN polimeraza. C. ADN polimeraza. D. ADN và ARN. Câu 2: Sản phẩm đầu tiên của chu trình Canvin là A. ATP, NADPH.B. ATP.C. PEP (photphoenolpiruvic). D. APG (axit photphoglixeric). Câu 3: Nguyên tố nào là thành phần của diệp lục, tham gia hoạt hóa enzim, khi thiếu nó lá có màu vàng? A. Clo. B. Nitơ. C. Magiê. D. Sắt. Câu 4: Ở cà chua alen A quy định cây cao trội hoàn toàn so với alen a quy định cây thấp; alen B quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định quả vàng. Các gen di truyền độc lập. Đời con lai cho kiểu hình 1 cây thấp, quả vàng chiếm tỉ lệ . Kiểu gen của các cây bố mẹ là 16 A. AaBb x Aabb. B. AaBB x aaBb. C. Aabb x AaBB. D. AaBb x AaBb. Câu 5: Cho các phép lai: 1: Aa x aa; 2: Aa x Aa; 3: AA x aa; 4: AA x Aa; 5: aa x aa. Phép lai phân tích là A. 1, 5 B. 1, 3C. 2, 3 D. 4, 5 Câu 6: Trong quần xã những loài có số lượng cá thể nhiều, sinh khối lớn hoặc do hoạt động của chúng mạnh là A. loài đặc trưng. B. loài ưu thế. C. loài đặc hữu. D. loài ngẫu nhiên. Câu 7: Cơ chế di truyền nào dưới đây chỉ xảy ra trong tế bào chất của tế bào nhân thực? A. Tự sao B. Phiên mã và tự sao C. Phiên mã D. Dịch mã. Câu 8: Một trong những đặc điểm của thường biến là A. có thể có lợi, có hại hoặc trung tính. B. phát sinh trong quá trình sinh sản hữu tính. C. xuất hiện đồng loạt theo một hướng xác đinh. D. di truyền được cho đời sau và là nguyên liệu tiến hoá Câu 9: Cây Pomato (cây lai giữa khoai tây và cà chua) được tạo ra bằng phương pháp A. dung hợp tế bào trần. B. nuôi cấy tế bào thực vật. C. nuôi cấy hạt phấn. D. lai hữu tính. Câu 10: Các cây thông nhựa liền rễ sinh trưởng nhanh hơn và có khả năng chịu hạn tốt hơn các cây sống riêng rẽ. Đây là ví dụ về mối quan hệ A. ức chế - cảm nhiễm.B. cạnh tranh cùng loài. C. cộng sinh. D. hỗ trợ cùng loài. Câu 11: Ở Đậu Hà Lan, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Tiến hành phép lai giữa những cơ thể có kiểu gen Aa với nhau, trong số cây hoa đỏ ở F 1, tỉ lệ hoa đỏ có kiểu gen dị hợp là 1 2 1 2 A. . B. . C. . D. . 4 4 3 3 Câu 12: Đại diện nào sau đây là người vượn? A. Đriôpitec. B. Ôxtralopitec. C. Pitêcantrôp. D. Nêanđectan. Câu 13: Một quần thể tự phối, ban đầu có 50% số cá thể đồng hợp về 1 cặp gen. Sau 7 thế hệ tỉ lệ dị hợp sẽ là 1 64 27 1 A. . B. . C. . D. . 128 128 128 256 Câu 14: Mỗi phân tử ARN vận chuyển A. chỉ gắn với 1 loại axit amin, axit amin được gắn vào đầu 3’ của chuỗi pôlinuclêôtit. B. có 3 bộ ba đối mã, mỗi bộ ba đối mã khớp bổ sung với bộ ba trên mARN. C. có chức năng vận chuyển axit amin để dịch mã và vận chuyển các chất khác trong tế bào. D. có cấu trúc 2 sợi đơn và tạo liên kết hidro theo nguyên tắc bổ sung.
  2. Câu 15: Phương pháp nào sau đây chắc chắn tạo ra được cơ thể thuần chủng? A. Lưỡng bội hóa thể đơn bội.B. Cho hai cơ thể thuần chủng lai với nhau. C. Lai khác dòng.D. Tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ. Câu 16: Điều nào sau đây đúng với đặc điểm lấy khí của ếch khi hô hấp? A. Lấy khí nhờ hoạt động của cơ hoành. B. Lấy khí bằng cử động nâng lên hạ xuống của thềm miệng. C. Lấy khí nhờ hoạt động của cơ liên sườn. D. Lấy khí nhờ hoạt động của hệ thống túi khí. Câu 17: Khi nói về đặc điểm của hệ tuần hoàn kín, phát biểu nào sau đây sai? A. Máu vận chuyển trong hệ mạch kín. B. Động mạch nối với tĩnh mạch nhờ các mao mạch. C. Máu chảy trong động mạch dưới áp lực thấp, tốc độ máu chảy chậm. D. Máu trao đổi chất với tế bào qua thành mao mạch. Câu 18: Đặc điểm nào sau đây không có ở ADN của vi khuẩn? A. Hai đầu nối lại tạo thành ADN vòng.B. Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân. C. Cấu tạo theo nguyên tắc bổ sung.D. Liên kết với protein histon để tạo nên NST. Câu 19: Ở Dâu tây biết alen A quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen a quy định quả chua. Đem lai các cây tứ bội với nhau, thì ở thế hệ sau xuất hiện 350 cây quả ngọt trong số 420 cây. Biết rằng thể tứ bội chỉ tạo giao tử lưỡng bội tham gia thụ tinh bình thường, thì kiểu gen của bố mẹ là A. Aaaa x aaaa. B. AAaa x aaaa. C. Aaaa x Aaaa.D. AAaa x Aaaa. Câu 20: Có bao nhiêu phát biểu sau đúng khi nói về nhiễm sắc thể giới tính ở động vật? (I) Nhiễm sắc thể giới tính chỉ có ở tế bào sinh dục. (II) Nhiễm sắc thể giới tính chỉ chứa các gen quy định tính trạng giới tính. (III) Hợp tử mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XY bao giờ cũng phát triển thành cơ thể đực. (IV) Nhiễm sắc thể giới tính có thể bị đột biến về cấu trúc và số lượng. A. 3.B. 4. C. 1. D. 2. Câu 21: Có 4 quần thể của cùng một loài được kí hiệu là A, B, C, D với số lượng cá thể và diện tích môi trường sống theo bảng số liệu sau: Quần thể A B C D Số lượng (cá thể) 250 325 198 228 Diện tích (ha) 35 28 38 25 Sắp xếp các quần thể trên theo mật độ giảm dần là A. C → D → A → B. B. B → D → A → C. C. B → A → D → C.D. C → A → D → B. Câu 22: Khi nói đến thuyết tiến hoá nhỏ, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (I) Tiến hoá nhỏ là quá trình biến đổi tần số alen và tần số kiểu gen của quần thể qua các thế hệ. (II) Tiến hoá nhỏ là quá trình biển đổi vốn gen của quần thể qua thời gian. (III) Tiến hoá nhỏ diễn ra trong thời gian địa chất lâu dài và chỉ có thể nghiên cứu gián tiếp. (IV) Tiến hoá nhỏ diễn ra trong thời gian lịch sử tương đối ngắn, phạm vi tương đối hẹp A. 1.B. 2. C. 3. D. 4. Câu 23: Cho cặp P thuần chủng về các gen tương phản giao phấn với nhau. Tiếp tục tự thụ phấn các cây F1 với nhau, thu được F2 có 75 cây mang kiểu gen aabbdd. Về lí thuyết cho biết số cây mang kiểu gen AaBbDd ở F2 là bao nhiêu? A. 600 cây.B. 450 cây.C. 300 cây.D. 150 cây. Câu 24: Trong điều kiện không xảy ra đột biến, khi nói về mức phản ứng của kiểu gen, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Các cá thể con sinh ra bằng hình thức sinh sản sinh dưỡng luôn có mức phản ứng khác với cá thể mẹ. B. Các tính trạng số lượng thường có mức phản ứng rộng còn các tính trạng chất lượng thường có mức phản ứng hẹp. C. Các cá thể thuộc cùng một giống thuần chủng có mức phản ứng giống nhau. D. Mức phản ứng là tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau. Câu 25: Trong một quần xã sinh vật gồm các loài sinh vật sau: Cây gỗ lớn, cây bụi, cây cỏ, hươu, sâu ăn lá, thú nhỏ, đại bàng, bọ ngựa và hổ. Đại bàng và hổ ăn thú nhỏ, bọ ngựa và thú nhỏ ăn sâu ăn lá, hổ có thể bắt hươu làm thức ăn, cây gỗ, cây bụi, cây cỏ là thức ăn của hươu, sâu ăn lá, bọ ngựa. Trong các nhận xét sau đây, có bao nhiêu nhận xét đúng?
  3. (I) Hươu và sâu ăn lá cây đều thuộc sinh vật tiêu thụ bậc 1. (II) Thú nhỏ, bọ ngựa và hổ có thể là các sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3. (III) Nếu sâu bị chết hết thì thú nhỏ và bọ ngựa sẽ bị thiếu thức ăn, không có thức ăn thay thế. (IV) Nếu bọ ngựa bị tiêu diệt thì số lượng thú nhỏ có thể sẽ tăng nhưng sau đó sẽ giảm về mức cân bằng. A. 1.B. 2. C. 3. D. 4. Câu 26: Ở Bí đỏ, tính trạng khối lượng quả do 4 cặp gen di truyền theo kiểu tương tác cộng gộp, trong đó cứ có thêm 1 alen trội sẽ làm cho quả nặng thêm 20g, cây đồng hợp gen lặn aabbddee có quả nặng 150g. Lấy hạt phấn của cây có quả nặng nhất thụ phấn cho cây có quả nhẹ nhất được F 1, cho F1 giao phấn ngẫu nhiên được F 2. Lấy ngẫu nhiên 5 cây ở F 2, xác suất để thu được 3 cây có khối lượng quả 210g là bao nhiêu? Biết các cặp gen di truyền phân li độc lập với nhau. A. 0,10.B. 0,22. C. 0,17.D. 0,064. Câu 27: Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen ở một quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp được kết quả Thành phân kiểu gen Thế hệ F1 Thế hệ F2 Thế hệ F3 Thế hệ F4 Thế hệ F5 AA 0,64 0,64 0,2 0,16 0,16 Aa 0,32 0,32 0,4 0,48 0,48 aa 0,04 0,04 0,4 0,36 0,36 Nhân tố gây nên sự thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ F3 là A. các yếu tố ngẫu nhiên.B. đột biến. C. giao phối không ngẫu nhiên.D. giao phối ngẫu nhiên. Câu 28: Phát biểu nào dưới đây không đúng? A. Dạng sinh vật nguyên thủy nào còn sống sót cho đến nay ít biến đổi được xem là hóa thạch sống. B. Trong cùng một nhóm đối tượng, chọn lọc tự nhiên có thể tích lũy các biến dị theo hướng khác nhau, kết quả từ một dạng ban đầu đã hình thành nhiều dạng khác nhau rõ rệt và khác xa dạng tổ tiên. C. Sự hình thành loài mới là cơ sở của quá trình hình thành các nhóm phân loại trên loài. D. Theo con đường phân li tính trạng, qua thời gian rất dài, một loài gốc phân hóa thành những chi khác nhau rồi hình thành những loài khác nhau. Câu 29: Khi nói về hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E. coli, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Nếu xảy ra đột biến ở giữa gen cấu trúc Z thì có thể làm cho prôtêin do gen này quy định bị bất hoạt. II. Nếu xảy ra đột biến ở gen điều hòa R làm cho gen này không được phiên mã thì các gen cấu trúc Z, Y, A cũng không được phiên mã. III. Khi prôtêin ức chế liên kết với vùng vận hành thì các gen cấu trúc Z, Y, A không được phiên mã. IV. Nếu xảy ra đột biến mất 1 cặp nuclêôtit ở giữa gen điều hòa R thì có thể làm cho các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã ngay cả khi môi trường không có lactôzơ. A. 1.B. 3. C. 2. D. 4. Câu 30: Một bệnh di truyền P hiếm gặp ở người do một cặp gen nằm trên NST số 2 quy định. Gen này liên kết với một gen mã hóa nhóm máu ABO, khoảng cách giữa 2 gen này là 12cM. Sự di truyền của hai tính trạng nói trên được mô tả theo sơ đồ phả hệ sau: I A B A O Bình thường Bị bệnh Nữ II B A A A O Nam III AB B A O Có bao nhiêu phát biểu sau đúng? (I) Tính trạng bệnh do gen lặn quy định. (II) Chỉ có một người trong phả hệ chưa xác định được kiểu gen chính xác về nhóm máu. (III) Có tối đa 6 người không mang alen gây bệnh P. (IV) Nếu cặp vợ chồng thế hệ thứ II sinh thêm một đứa con nhóm máu A, xác suất để đứa con này bị bệnh là 12%. A. 2. B. 1. C. 4. D. 3. Câu 31: Ở Ruồi giấm, tính trạng màu cánh do hai cặp gen phân li độc lập cùng quy định. Cho lai giữa con cái cánh đen thuần chủng với con đực cánh trắng thuần chủng được F 1 toàn con cánh đen. Cho con đực F1
  4. lai với con cái có kiểu gen đồng hợp lặn thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 2 con đực cánh trắng : 1 con cái cánh đen : 1 con cái cánh trắng. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên, thu được F2. Theo lí thuyết, trong số con cánh trắng ở F2, số con đực chiếm tỉ lệ 1 5 2 3 A. . B. . C. . D. . 3 7 3 5 Câu 32: Xét một số ví dụ sau: (I) Các loài ruồi giấm khác nhau có tập tính giao phối khác nhau. (II) Cừu có thể giao phối với dê tạo thành hợp tử nhưng hợp tử bị chết mà không phát triển thành phôi. (III) Lừa cái giao phối với ngựa đực sinh ra con la, con la không có khả năng sinh sản. (IV) Các cây khác loài có cấu tạo hoa khác nhau nên hạt phấn của loài cây này thường không thụ phấn cho hoa của loài cây khác. Số ví dụ về cách li trước hợp tử là A. 1.B. 2. C. 3. D. 4. Câu 33: Quan sát biểu đồ sau đây về sự biến động số lượng cá thể của hai quần thể thỏ và linh miêu: (I) Đường số 1 biểu thị sự biến động số lượng của quần thể thỏ và đường số 2 biểu thị sự biến động số lượng của linh miêu. (II) Sự biến động số lượng của cả hai loài đều là dạng biến động theo chu kỳ 9 – 10 năm. (III) Sự biến động số lượng của quần thể thỏ kéo theo sự biến động của quần thể linh miêu và ngược lại. (IV) Cả hai loài đều đạt đến kích thước tối đa vào cùng một thời điểm. Số phát biểu đúng là: A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 34: Ổi Đài Loan, alen A quy định quả to trội hoàn toàn so với alen a quy định quả nhỏ; alen B quy định nhiều hạt trội hoàn toàn so với alen b quy định ít hạt; hai cặp gen này nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Ở một quần thể đang cân bằng về di truyền có tần số A = 0,5; a = 0,5 và tần số B = 0,4; b = 0,6. Số phát biểu đúng là: (I) Cây quả to, nhiều hạt có tỉ lệ là 0,48. 10 (II) Cây quả to nhiều hạt không thuần chủng là . 12 (III) Cây có kiểu gen aabb có tỉ lệ 0,12. (IV) Lấy ngẫu nhiên 5 cá thể có kiểu hình quả to, nhiều hạt. Xác suất để thu được 2 cá thể thuần chủng là 0,053. A. 1.B. 2. C. 3. D. 4. Câu 35: Biết các cặp NST tương đồng gồm 2 NST có cấu trúc khác nhau. Khi không trao đổi đoạn và đột biến, số kiểu giao tử của loài đạt tối đa là 256 kiểu. Theo lý thuyết có bao nhiêu phát biểu đúng? (I) Bộ NST lưỡng bội của loài là 16. (II) Khi xảy ra trao đổi đoạn 2 điểm không cùng lúc ở 2 cặp NST tương đồng, số kiểu trứng của loài là 2304. (III) Nếu xảy ra trao đổi đoạn kép ở 2 cặp NST tương đồng, số kiểu giao tử của loài sẽ bằng 2048. (IV) Trong trường hợp xảy ra trao đổi đoạn mà số kiểu giao tử của loài đạt tối đa là 1024 kiểu thì số cặp NST bị trao đổi đoạn chắc chắn là 2. A. 1.B. 2. C. 3. D. 4.
  5. Câu 36: Trên cùng một cặp NST thường xét 2 gen: Gen thứ nhất có 3 alen, gen thứ hai có 6 alen. Trên vùng tương đồng của NST giới tính X và Y xét một gen mang một số alen chưa biết. Số kiểu gen tối đa do tổ hợp từ các alen của cả 3 gen trên là 4446 kiểu. Số alen của gen trên NST giới tính là A. 3. B. 4. C. 5. D. 6. Câu 37: Ở Bầu, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Hai cặp gen này nằm trên cặp NST tương đồng số 1. Alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với d quy định quả dài. Cặp gen Dd nằm trên cặp NST tương đồng số 2. Cho giao phấn giữa hai cây P đều thuần chủng được F 1 dị hợp về ba cặp gen. Cho F 1 giao phấn với nhau thu được F2, trong đó cây có kiểu hình thân cao, hoa vàng, quả tròn chiếm 12%. Biết hoán vị gen xảy ra trong cả quá trình phát sinh giao tử đực và cái với tần số bằng nhau. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (I) Tần số hoán vị gen là 20%. (II) Kiểu hình chiếm tỉ lệ nhỏ nhất F2 ở là thân thấp, hoa vàng, quả dài. (III) Tỉ lệ cây cao, đỏ, tròn có kiểu gen dị hợp là 42%. (IV) Tỉ lệ kiểu hình mang đúng hai tính trạng trội ở F2 chiếm tỉ lệ 38,75%. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 38: Ở hoa Dạ yến thảo, tính trạng màu hoa do 1 gen có 4 alen quy định. Thực hiện 2 phép lai, thu được kết quả sau: - Phép lai 1: Cây hoa tím lai với cây hoa tím (P), thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 cây hoa tím : 1 cây hoa đỏ. - Phép lai 2: Cây hoa đỏ lai với cây hoa vàng (P), thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 2 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng : 1 cây hoa trắng. Biết alen trội là trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến và không xét phép lai thuận nghịch. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? I. Có tối đa 4 kiểu gen mang alen quy định hoa đỏ. II. Khi cho 2 cá thể có kiểu hình hoa đỏ lai với nhau, đời con có kiểu hình hoa đỏ. Có tối đa 6 sơ đồ lai thỏa mãn III. Khi cho 2 cá thể lai với nhau, đời con chỉ có kiểu hình hoa tím. Có tối đa 12 sơ đồ lai thỏa mãn. IV. Khi cho 2 cá thể lai với nhau, đời con có kiểu hình hoa vàng. Có tối đa 22 sơ đồ lai thỏa mãn. A. 3. B. 2.C. 4.D. 1 Câu 39: Một phân tử ADN ở tế bào nhân sơ có tổng số nucleotit là 10 6 cặp nucleotit, tỷ lệ A:G = 3:2. Cho các phát biểu sau đây có bao nhiêu phát biểu đúng? (I) Phân tử ADN đó có 3.105 cặp nuclêôtit loại A-T. (II) Phân tử ADN đó có 2.106 liên kết giữa đường và axit photphoric. (III) Phân tử ADN đó có tỷ lệ nuclêôtit loại X là 20%. (IV) Nếu phân tử ADN tái bản 3 lần liên tiếp thì số nuclêôtit loại G môi trường cung cấp là 1,4.106 . A. 1B. 2C. 3D. 4 Câu 40: Cà chua bi có alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Cho cây thân cao, quả ngọt (P) tự thụ phấn thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó có 54% số cây thân cao, quả ngọt. Theo lý thuyết số phát biểu đúng là? (I) Trong số các cây thân thấp, quả ngọt ở F1, có 3/7 số cây có kiểu gen đồng hợp tử về cả 2 cặp gen. (II) Quá trình giảm phân ở cây P đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%. (III) F1 có tối đa 9 loại kiểu gen. (IV) F1 chỉ có 1 loại kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, quả chua A. 1.B. 2.C. 3. D . 4. HẾT Lưu ý: - Kết quả được đăng tải trên trang Web: quangxuong1.edu.vn vào ngày 21/1/2019 - Lịch thi thử lần 3 vào ngày 17/3/2019 Chúc các em thành công!