Đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa học - Đề số 12 - Tòng Văn Sinh (Có đáp án)

docx 5 trang thaodu 5010
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa học - Đề số 12 - Tòng Văn Sinh (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_thi_thu_thpt_quoc_gia_mon_hoa_hoc_de_so_12_tong_van_sinh.docx

Nội dung text: Đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa học - Đề số 12 - Tòng Văn Sinh (Có đáp án)

  1. ĐỀ SỐ 12 Câu 1) Khi nói về kim loại, phát biểu nào sau đây sai? A. Kim loại có độ cứng lớn nhất là Cr. B. Kim loại dẫn điện tốt nhất là Cu. C. Kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là W. D. Kim loại có khối lượng riêng nhỏ nhất là Li. Câu 2) Vinyl axetat có công thức cấu tạo thu gọn là A. CH3COOCH2CH3. B. CH3COOCH3. C. CH3COOCH=CH2. D. CH2=CHCOOCH3. Câu 3) Khi thay thế nguyên tử H trong phân tử NH3 bằng gốc hiđrocacbon, thu được A.amino axit. B. amin. C. lipit. D. este. Câu 4) Hợp chất không làm đổi màu giấy quì tím ẩm là A. NH3. B. CH3COOH. C. CH3NH2. D. NH2CH2COOH. Câu 5) Cho dãy các kim loại: Na, Ca, Cu, Fe, K. Số kim loại trong dãy không tác dụng với H2O tạo thành dung dịch bazơ là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 6) Hợp chất nào dưới đây thuộc loại amino axit? A. CH3COOC2H5. B. HCOONH4. C. C2H5NH2. D. NH2CH2COOH. Câu 7) Polime nào sau đây là polime thiên nhiên? A. Amilozơ. B. Nilon-6,6. C. Cao su isopren. D. cao su buna. Câu 8) Đường fructozơ có nhiều trong mật ong, ngoài ra còn có trong các loại hoa quả và rau xanh như ổi, cam, xoài, rau diếp xoắn, cà chua, rất tốt cho sức khỏe. Công thức phân tử của fructozơ là A. C12H22O11. B. C6H12O6. C. C6H10O5. D. CH3COOH. Câu 9) Polime nào sau đây có cấu trúc mạch phân nhánh? A. Amilopectin. B. Xenlulozơ. C. Cao su isopren. D. PVC. Câu 10)Ở nhiệt độ thường, amin X là chất lỏng, dễ bị oxi hóa khi để ngoài kông khí. Dung dịch X không làm đổi màu quì tím nhưng tác dụng với nước brom tạo kết tủa trắng. Amin X là A. anilin. B. metylamin. C. đimetylamin. D. benzylamin. Câu 11) 3 dung dịch: glucozơ, saccarozơ và fructozơ có tính chất chung nào sau đây? A. Đun nóng với Cu(OH)2 có kết tủa đỏ gạch. B. Hòa tan Cu(OH)2 cho dung dịch màu xanh lam. C. Thủy phân trong dung dịch H+ cho các monosaccarit nhỏ hơn. D. Đun nóng với AgNO3 trong dung dịch NH3 cho kết tủa Ag. Câu 12) Chất ở trạng thái lỏng điều kiện thường là A. natri axetat. B. tripanmitin. C. triolein. D. natri fomat. Câu 13) Hợp chất nào sau đây thuộc loại đipeptit? A. H2N-CH2-CO-NH-CH(CH3)-COOH. B. H2N-CH2-CH2-CO-NH-CH2-COOH. C. H2N-CH2-CO-NH-CH2-CO-NH-CH2-COOH. D. H2N-CH2-CH2-CO-NH-CH2-CH2-COOH. Câu 14) Nhận xét nào sau đây không đúng? A. Tripeptit Gly-Ala-Gly có phản ứng màu biure. B. Liên kết peptit là liên kết -CO-NH- giữa hai đơn vị α-amino axit. C. Các dung dịch Gly, Ala và Lys đều không làm đổi màu quì tím. D. Polipeptit bị thủy phân trong môi trường axit hoặc kiềm. Câu 15) Trong điều kiện thường, X là chất rắn, dạng sợi, màu trắng. Phân tử X có cấu trúc mạch không phân nhánh, không xoắn. Thủy phân X trong môi trường axit, thu được glucozơ. Tên gọi của X là A. fructozơ. B. amilopectin. C. xenlulozơ. D. saccarozơ. Câu 16) Trong những năm 30 của thế kỉ XX, các nhà hóa học của hãng Du Pont (Mỹ) đã thông báo phát minh ra một loại vật liệu: mỏng hơn tơ nhện, bền hơn thép và đẹp hơn lụa”. Theo thời gian, vật liệu này đã có mặt trong cuộc sống hàng ngày của con người, phổ biến trong các sản phẩm như lốp xe, dù, quần áo, tất, Hãng Do Pont đã thu được hàng tỉ Đôla mỗi năm bằng sáng chế về loại vật liệu này. Một trong số vật liệu đó là tơ nilon-6. Công thức của một đoạn mạch của nó là A. (-CH2-CH=CH-CH2-)n. B. (-NH-[CH2]6-CO-)n. C. (-NH-[CH2]5-CO-)n. D. (-NH-[CH2]6-NH-CO-[CH2]4-CO-)n. Câu 17) Xà phòng hóa tristearin bằng NaOH, thu được glixerol và chất X. Chất X là A. CH3[CH2]16(COOH)3. B. CH3[CH2]16COOH. C. CH3[CH2]16(COONa)3. D. CH3[CH2]16COONa. Page 1
  2. Câu 18) Hai chất nào sau đây đều tham gia phản ứng trùng hợp tạo ra polime? A. Vinyl clorua và caprolactam. B. Axit aminoaxetic và etilen. C. Etan và propilen. D. Buta-1,3-đien và alanin. Câu 19) Tiến hánh phản ứng khử oxit X thành kim loại bằng khí CO (dư) theo sơ đồ hình vẽ: Oxit X là A. Al2O3. B. K2O. C. CuO. D. MgO. Câu 20) Cho các phát biểu sau: (a) Thủy phân hoàn toàn vinyl axetat bằng NaOH, thu được natri axetat và anđehit fomic. (b) Polietilen được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng. (c) Ở điều kiện thường, anilin là chất khí. (d) Tinh bột thuộc loại polisaccarit. (e) Ở điều kiện thích hợp, triolein tham gia phản ứng cộng H2. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 21) Cho dãy các chất sau: amilozơ, amilopectin, saccarozơ, xenlulozơ, fructozơ, glucozơ. Số chất trong dãy bị thủy phân khi đun nóng với dung dịch axit vô cơ là A. 3. B. 4. C. 5. D. 6. Câu 22) Xà phòng hóa chất béo X, thu được glixerol và hỗn hợp 2 muối là natri oleat và natri panmitat có tỉ lệ mol 1 : 2. Hãy cho biết X có thể có bao nhiêu CTCT? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 23) Cho C2H4(OH)2 phản ứng với hỗn hợp gồm CH3COOH và HCOOH trong môi trường axit (H2SO4), thu được tối đa số este thuần chức là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 24) Cho 9g glucozơ phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 (đun nóng), thu được m gam Ag. Giá trị của m là A. 16,2. B. 21,6. C. 5,4. D. 10,8. Câu 25) Một đoạn mạch PVC có 1000 mắt xích. Khối lượng của đoạn mạch đó là A. 12500 đvC. B. 62500 đvC. C. 25000 đvC. D. 62550 đvC. Câu 26) Thủy phân 8,8g etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 8,2. B. 10,4. C. 8,56. D. 3,28. Câu 27) Cho m gam hỗn hợp kim loại Zn, Cu vào dung dịch HCl (dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 4,48 lít khí H2 (đktc) và 2g kim loại không tan. Giá trị của m là A. 8,5. B. 18. C. 15. D. 16. Câu 28) Để thu được 92g C2H5OH cần dùng m gam glucozơ. Biết hiệu suất của quá trình lên men là 60%. Giá trị của m là A. 360. B. 108. C. 300. D. 270. Câu 29) Đun nóng 14,6g Gly-Ala với lượng dư dung dịch NaOH. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là A. 22,6. B. 18,6. C. 20,8. D. 16,8. Câu 30) Xà phòng hóa hoàn toàn m gam triglixerit (X) bằng lượng vừa đủ NaOH, thu được 0,5 mol glixerol và 459g muối. Giá trị của m là A. 444. B. 442. C. 443. D. 445. Câu 31) Thực hiện phản ứng chuyển hóa PVC thành tơ clorin bằng cách cho Cl2 tác dụng với PVC. Trongtơ clorin, clo chiếm 66,77% về khối lượng. Số mắt xích trung bình của PVC đã phản ứng với 1 phân tử clo là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 32) Cho hỗn hợp X gồm 0,56g Fe và 0,12g Mg tác dụng với 250 ml dung dịch CuSO4. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,92g kim loại. Nồng độ mol của dung dịch CuSO4 là A. 0,02M. B. 0,04M. C. 0,05M. D 0,1M. Câu 33) Cho 20g hỗn hợp gồm 3 amin no, đơn chức, là đồng đẳng kế tiếp của nhau (được trộn theo tỉ lệ 1 : 10 : 5 và thứ tự phân tử khối tăng dần) tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, thu được 31,68g hỗn hợp muối. Công thức phân tử của 3 amin là Page 2
  3. A. C2H7N, C3H9N, C4H11N. B. C3H7N, C4H9N, C5H11N. C. CH5N, C2H7N, C3H9N. D. C3H9N, C4H11N, C5H13N. Câu 34) Cho 0,05 mol hỗn hợp hai este đơn chức X và Y tham gia vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp các chất hưu cơ Z. Đốt cháy hoàn toàn Z, thu được 0,12 mol CO2 và 0,03 mol Na2CO3. Nếu làm bay hơi hỗn hợp Z, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là A. 3,48. B. 2,34. C. 4,56. D. 5,64. Câu 35) Cho 34g hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức và đều thuộc loại hợp chất thơm (tỉ khối hơi của X so với O2 luôn bằng 4,25 với mọi tỉ lệ số mol giữa 2 este) tác dụng vừa đủ với 175 ml dung dịch NaOH 2M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp Y gồm 2 muối khan. Thành phần % về khối lượng của 2 muối trong Y là A. 46,58% và 53,42%. B. 56,67% và 43,33%. C. 55,43% và 44,57%. D. 35,6% và 64,4%. Câu 36) Để hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm 11,2g Fe và 4,8g Fe2O3 cần dùng tối thiểu V ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch Y. Cho dung dịch AgNO3 dư vào Y, thu được m gam kết tủa. Giá trị của V và m lần lượt là A. 290 và 83,23. B. 260 và 102,7. C. 290 và 104,83. D. 260 và 74,62. Câu 37) Cho 86,3g hỗn hợp X gồm Na, K, Ba và Al2O3 (trong đó oxi chiếm 19,47% về khối lượng) tan hết vào nước, thu được dung dịch Y và 13,44 lít H2 (đktc). Cho 3,2 lít dung dịch HCl 0,75M vào dung dịch Y. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 10,4. B. 27,3. C. 54,6. D. 23,4. Câu 38) Hỗn hợp E gồm chất X (C3H10N2O4) và chất Y (C3H12N2O3). X là muối của axit hữu cơ đa chức, Y là muối của một axit vô cơ. Cho 3,86g E tác dụngvới dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 0,06 mol hai khí (có tỉ lệ mol 1 : 5) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là A. 5,92. B. 4,68. C. 2,26. D. 3,46. Câu 39) Hỗn hợp X gồm Fe2O3, FeO, Cu (trong đó nguyên tố sắt chiếm 52,5% về khối lượng). Cho m gam X tác dụng với 420 ml dung dịch HCl 2M (dư), thu được dung dịch Y và còn lại 0,2m gam chất rắn không tan. Cho dung dịch AgNO3 dư vào Y, thu được khí NO và 141,6g kết tủa. Giá trị của m là A. 20. B. 32. C. 36. D. 24. Câu 40) Hỗn hợp A gồm một peptit X và một peptit Y đều mạch hở (chúng được cấu tạo từ 1 loại amino axit, tổng số nhóm –CO–NH– trong 2 phân tử là 5) với tỉ lệ số mol nX : nY = 1 : 3. Khi thủy phân hoàn toàn m gam A thu được 81g Gly và 42,72g Ala. Giá trị của m là A. 116,28. B. 104,28. C. 109,5. D. 110,28. ĐÁP ÁN 1B 2C 3B 4D 5B 6D 7A 8B 9A 10A 11B 12C 13A 14C 15C 16C 17D 18A 19C 20A 21B 22B 23C 24D 25B 26D 27C 28C 29C 30D 31B 32B 33A 34C 35B 36B 37D 38D 39B 40B HƯỚNG DẪN GIẢI Câu 1: Chọn B vì Ag dẫn điện tốt nhất. Câu 2: Chọn C. Câu 3: Chọn B. Câu 4: Chọn D. Câu 5: Chọn B, gồm Cu và Fe. Câu 6: Chọn D. Câu 7: Chọn A. Câu 8: Chọn B. Câu 9: Chọn A. Câu 10: Chọn A: C6H5NH2. Câu 11: Chọn B. Câu 12: Chọn C, các chất còn lại (muối) ở dạng rắn. Câu 13: Đipeptit có 2 gốc 2 đều là α-amino axit Chọn A. Câu 14: Chọn C vì Lys làm xanh quì tím. Câu 15: Chọn C. Câu 16: Chọn C. Câu 17: X là C17H35COONa Chọn D. Câu 18: Chọn A. Page 3
  4. Câu 19: Khí CO khử được oxit của kim loại sau Al Chọn C. Câu 20: (a) sai vì phải tạo anđehit axetic. (b) sai vì phải điều chế bằng phản ứng trùng hợp. (c) sai vì anilin là chất lỏng. (d) đúng. (e) đúng, tạo tristearin. Chọn A. Câu 21: Chọn B, gồm amilozơ, amilopectin, saccarozơ, xenlulozơ. Câu 22: X có 1 gốc oleat (O) và 2 gốc panmitat (P) CTCT của X có thể là (O-P-P)C3H5 hoặc (P-O-P)C3H5 Chọn B. Câu 23: Chọn C, gồm CH3COO-C2H4-OOCCH3; HCOO-C2H4-OOCH và CH3COO-C2H4-OOCH. Câu 24: nC6H12O6 = 0,05 nAg = 0,1 mAg = 10,8g Chọn D. Câu 25: M = 1000.62,5 = 62500 Chọn B. Câu 26: nCH3COOC2H5 = 0,1; nNaOH = 0,04 mCH3COONa = 0,04.82 = 3,28g Chọn D. Câu 27: nZn = nH2 = 0,2 m = mZn + mCu = 0,2.65 +2 = 15 Chọn C. Câu 28: nC2H5OH = 2 nC6H12O6 = 1 m = 1.180/60% = 300 Chọn C. Câu 29: nGly-Ala = 14,6/146 = 0,1 Gly-Ala + 2NaOH  Muối + H2O Bảo toàn khối lượng mmuối = 14,6 + 0,2.40 – 0,1.18 = 20,8g Chọn C. Câu 30: X + 3NaOH  Muối + glixerol Bảo toàn khối lượng mX = 459 + 0,5.92 – 1,5.40 = 445g Chọn D. Câu 31: C2nH3nCln + Cl2  C2nH3n-1Cln+1 + HCl 35,5(n 1) %mCl = 0,6677 n = 2 Chọn B. 62,5n 34,5 Câu 32: nFe = 0,01; nMg = 0,005 Δm = 0,92 – 0,56 – 0,12 = 0,24 Mg + Cu2+  Mg2+ + Cu 0,005 → 0,005 → 0,005 Δm1 = 0,005(64 – 24) = 0,2 Δm2 = 0,24 – 0,2 = 0,04 Fe + Cu2+  Fe2+ + Cu x x x (64 – 56)x = 0,04 x = 0,005 Vậy nCuSO4 = 0,005 + 0,005 = 0,01 CM = 0,01/0,25 = 0,04M Chọn B. Câu 33: nHCl = (31,68 – 20)/36,5 = 0,32 1 : 10 : 5 = 0,02 : 0,2 : 0,1 Ta có 0,02M1 + 0,2M2 + 0,1M3 = 20 0,02M1 + 0,2(M1 + 14) + 0,1(M1 + 28) = 20 M1 = 45 (C2H7N) Chọn A. Câu 34: Bảo toàn Na nNaOH = 2nNa2CO3 = 0,06 > neste Có 1 este của phenol (X) và 1 este của ancol (Y) nX = 0,06 – 0,05 = 0,01 và nY = 0,05 – 0,01 = 0,04 Bảo toàn C nC = nCO2 + nNa2CO3 = 0,15 C trung bình = 0,15/0,05 = 3 HCOOCH3 và CxHyO2 Bảo toàn C 2.0,04 + 0,01x = 0,15 x = 7 X là HCOOC6H5 Vậy m = mHCOONa + mC6H5ONa = 0,05.68 + 0,01.116 = 4,56 Chọn C. Câu 35: MX = 4,25.32 = 136 2 este đồng phân là C8H8O2 nX = 34/136 = 0,25; nNaOH = 0,35 Do este đơn chức mà nNaOH > nX Có 1 este của phenol (A) và 1 este của ancol (B) nA = 0,35 – 0,25 = 0,1 và nB = 0,25 – 0,1 = 0,15 Vì chỉ tạo 2 muối 1 muối của axit cacboxylic và 1 muối của phenol CTCT của 2 este là HCOO-CH2-C6H5 và HCOO-C6H4-CH3 mHCOONa = 0,25.68 = 17g và mCH3-C6H4-ONa = 0,1.130 = 13g Vậy %mHCOONa = 17.100%/30 = 56,67% Chọn B. Câu 36: nFe2O3 = 0,03; nFe = 0,2 Fe2O3 + 6HCl  2FeCl3 + 3H2O 0,03 → 0,18 → 0,06 Fe + 2FeCl3  3FeCl2 0,03 ← 0,06 → 0,09 Page 4
  5. Fe + 2HCl  FeCl2 + H2 0,17 → 0,34 → 0,17 nHCl = 0,18 + 0,34 = 0,52 V = 0,26 lít 2+ nAg = nFe = nFe + 2nFe2O3 = 0,26; nAgCl = nHCl = 0,52 m = 0,26.108 + 0,52.143,5 = 102,7 Chọn B. Câu 37: mO = 86,3.19,47% = 16,8g nO = 1,05 nAl2O3 = 0,35 - Hòa tan X vào H2O nOH = 2nH2 = 2.0,6 = 1,2 - - Al2O3 + 2OH  2AlO2 + H2O 0,35 → 0,7 → 0,7 nOH- còn dư = 1,2 – 0,7 = 0,5 Khi cho 2,4 mol HCl vào thì: - + OH dư + H  H2O 0,5 → 0,5 - + AlO2 + H + H2O  Al(OH)3 0,7 → 0,7 → 0,7 + 3+ Al(OH)3 + 3H  Al + 3H2O 0,4 ← 1,2 nAl(OH)3 còn lại = 0,7 – 0,4 = 0,3 mAl(OH)3 = 0,3.78 = 23,4g Chọn D. Câu 38: X là NH4OOC-COONH3CH3 (x mol) và Y là (CH3NH3)2CO3 NH4OOC-COONH3CH3 + 2NaOH  (COONa)2 + NH3↑ + CH3NH2↑ + 2H2O (CH3NH3)2CO3 + 2NaOH  Na2CO3 + 2CH3NH2↑ + 2H2O 138x + 124y = 3,86 x = 0,01 m = m(COONa)2 + mNa2CO3 = 0,01.134 + 0,02.106 = 3,46 Chọn D. 2x + 2y = 0,06 y = 0,02 Câu 39: Cu (d­): 0,2m gam 2+ Fe2O3: a mol Fe + HCl 2+ m gam FeO: b mol  Cu + AgNO AgCl dung dÞch Y 3 141,6g vµ c mol NO Cu - Ag Cl + H d­ Bảo toàn Cl nAgCl = nHCl = 0,84 mAgCl = 120,54g mAg = 141,6 – 120,54 = 21,06g (0,195 mol) Bảo toàn khối lượng mFe2O3 + mFeO + mCu phản ứng = m – 0,2m 160a + 72b + 64a = 0,8m (1) 56.2a + 56b = 0,525m (2) 2a + b = 3c + 0,195 (3) nHCl = 6nFe2O3 + 2nFeO + 4nNO 6a + 2b + 4c = 0,84 (4) a = 0,05 b = 0,2 (1), (2), (3), (4) Chọn B. c = 0,035 m = 32 Câu 40: nGly = 1,08; nAla = 0,48  n mắt xích = 1,56 Tổng số nhóm -CO-NH- trong hai phân tử X, Y là 5 Tổng số gốc amino axit là 7 X(tetrapeptit): a Trường hợp 1: 4a + 3a.3 = 1,56 a = 0,12 Y(tripeptit): 3a nH2O = 3.a + 2.3a = 1,08 Bảo toàn khối lượng m + 1,08.18 = 81 + 42,72 m = 104,28 Chọn B Trường hợp 2 Page 5