Đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa học - Đề số 18 - Tòng Văn Sinh (Có đáp án)

docx 7 trang thaodu 2110
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa học - Đề số 18 - Tòng Văn Sinh (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_thi_thu_thpt_quoc_gia_mon_hoa_hoc_de_so_18_tong_van_sinh.docx

Nội dung text: Đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa học - Đề số 18 - Tòng Văn Sinh (Có đáp án)

  1. ĐỀ SỐ 18 Câu 1) Cấu hình electron lớp ngoài cùng của kim loại kiềm thổ là A. ns2 np1. B. ns1. C. ns2 np2. D. ns2. Câu 2) Chất nào sau đây là monosaccarit? A. Glucozơ. B. Tinh bột. C. Xenlulozơ. D. Saccarozơ. Câu 3) Các số oxi hóa thường gặp của sắt là A. +2, +4. B. +2, +6. C. +2, +3. D. +3, +6. Câu 4) Phát biểu nào sau đây sai? A. Ngoài fructozơ, trong mật ong cũng chứa nhiều glucozơ. B. Tơ visco thuộc loại tơ bán tổng hợp. C. NH2CH2COOH là chất rắn ở điều kiện thường. D. Dung dịch lysin làm quì tím hóahồng. Câu 5) Xenlulozơ có cấu tạo mạch không nhánh, mỗi gốc C6H10O5 có 3 nhóm OH nên có thể viết là A. [C6H7O3(OH)2]n. B. [C6H7O2(OH)3]n. C. [C6H5O2(OH)3]n. D. [C6H8O2(OH)3]n. Câu 6) Dãy nào sau đây gồm các chất được sắp xếp theo thứ tự giảm dần lực bazơ? A. CH3NH2, NH3,C6H5NH2. B. CH3NH2, C6H5NH2, NH3. C. NH3, C6H5NH2, CH3NH2. D. C6H5NH2, CH3NH2, NH3. Câu 7) Chất phản ứng với dung dịch NaOH tạo CH3COONa và C2H5OH là A. HCOOCH3. B. CH3COOCH3. C. HCOOC2H5. D. CH3COOC2H5. Câu 8) Chất tác dụng với Cu(OH)2 cho hợp chất có màu tím là A. Ala-Gly-Ala. B. Ala-Gly. C. Gly-Ala. D. Val-Gly. Câu 9) Có bao nhiêu tripeptit mà phân tử chứa 3 gốc α-amino axit khác nhau? A. 6. B. 8. C. 5. D. 3. Câu 10) Cho khí CO dư đi qua hỗn hợp gồm CuO, Al2O3, MgO (nung nóng). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, chất rắn thu được gồm A. Cu, Al, MgO. B. Cu, Al2O3, Mg. C. Cu, Al, Mg. D. Cu, Al2O3, MgO. Câu 11) Dãy cation kim loại được xếp theo chiều tăng dần tính oxi hóa từ trái sang phải là A. Cu2+, Mg2+, Fe2+. B. Mg2+, Fe2+, Cu2+. C. Mg2+, Cu2+, Fe2+. D. Cu2+, Fe2+, Mg2+. Câu 12) Một este X có CTPT C4H8O2. Khi thủy phân X trong môi trường axit thu được axit propionic. CTCT thu gọn của X là A. CH2=CHCOOCH3. B. CH3COOC2H5. C. CH3CH2COOC2H5. D. CH3CH2COOCH3. Câu 13) Asen là một nguyên tố hóa học có kí hiệu As (cùng nhóm với nguyên tố photpho, có số hiệu nguyên tử là 33), là một á kim gây ngộ độc khét tiếng, ngộ độc asen sẽ dẫn đến ung thư da, ung thư ohổi, ung thư thận và bàng quang; tuy nhiên asen hữu cơ lại ít độc hơn asen vô cơ (thạch tín) rất nhiều (asen hữu cơ không tương tác với cơ thể người và thải ra theo đường bài tiết từ 1 – 2 ngày), cá biển và hải sản luôn có lượng asen hữu cơ trong cơ thể vì thế trong nước mắm sản xuất truyền thống (lên men cá) luôn có lượng asen hữu cơ nhất định (ít gây nguy hiểm). Công thức nào dưới đây là asen hữu cơ? A. AsCl3. B. H3AsO4. C. As2S3. D. NH2-C6H4-AsO(OH)2. Câu 14) Chất X có CTPT C4H8O2. Khi tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra chất Y có công thức C3H5O2Na. CTCT của X là A. HCOOC3H7. B. CH3COOC2H5. C. C2H5COOCH3. D. HCOOC3H5. Câu 15) Cho một mẫu Na vào dung dịch CuSO4, hiện tượng xảy ra là A. có khí thoát ra, xuất hiện kết tủa xanh, sau đó kết tủa tan. B. có khí thoát ra, xuất hiện kết tủa xanh, kết tủa không tan. C. dung dịch mất màu xanh, xuất hiện Cu màu đỏ. D. dung dịch có màu xanh, xuất hiện Cu màu đỏ. Câu 16) Cho cấu hình electron nguyên tử các nguyên tố như sau: (1) 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s1 (2) 1s2 2s2 2p6 3s2 3p3 (3) 1s2 2s2 2p6 3s2 3p1 (4) 1s2 2s2 2p3 (5) 1s2 2s2 2p6 3s2 (6) 1s2 2s2 2p6 3s1 Các cấu hình electron không phải của kim loại là A. 2, 3, 4. B. 2, 4. C. 1, 2, 3, 4. D. 2, 4, 5, 6. Câu 17) Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Cho glucozơ tác dụng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường. (b) Cho glucozơ tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng. o (c) Cho glucozơ tác dụng với H2 (Ni, t ). (d) Đun nóng dung dịch saccarozơ có axit vô cơ làm xúc tác. Page 1
  2. Số thí nghiệm xảy ra phản ứng oxi hóa – khử là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 18) Tơ nilon-6,6 có tính dai, bền, mềm mại, óng mượt được dùng để dệt vải may mặc, thuộc loại A. tơ poliamit. B. tơ visco. C. tơ axetat. D. tơ polieste. Câu 19) Cho bột Fe vào dung dịch AgNO3 dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch gồm các chất A. Fe(NO3)2, AgNO3. B. Fe(NO3)2, Fe(NO3)3. C. Fe(NO3)3, AgNO3. D. Fe(NO3)2, AgNO3, Fe(NO3)3. Câu 20) Trong các thí nghiệm sau, thí nghiệm nào khi kết thúc phản ứng thu được kết tủa Al(OH)3? A. Cho từ từ dung dịch Ca(OH)2 đến dư vào dung dịch AlCl3. B. Cho từ từ dung dịch HCl đến dư vào dung dịch Al(OH)3. C. Cho từ từ dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch AlCl3. D. Cho từ từ dung dịch H2SO4 đến dư vào dung dịch Al(OH)3. Câu 21) Ứng với CTPT C4H9NO2 có bao nhiêu amino axit là đồng phân cấu tạo của nhau? A. 3. B. 4. C. 5. D. 6. Câu 22) Câu nào sau đây không đúng? A. Peptit có thể bị thủy phân không hoàn toàn thành các peptit ngắn hơn. B. Khi cho Cu(OH)2 vào lòng trắng trứng thấy xuất hiện màu tím đặc trưng. C. Hòa tan lòng trắng trứng vào nước, sau đó đun sôi, lòng trắng trứng sẽ đông tụ lại. D. Hợp chất NH2-CH2-CH2-CONH-CH2COOH thuộc loại đipeptit. Câu 23) Tiến hành 4 thí nghiệm sau: TN1: nhúng thanh Fe vào dung dịch FeCl3. TN2: nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO4. TN3: nhúng thanh Cu trong dung dịch Fe2(SO4)3 có nhỏ vài giọt dung dịch H2SO4 loãng. TN4: cho thanh Fe tiếp xúc với thanh Cu rồi nhúng vào dung dịch HCl. Các thí nghiệm xuất hiện ăn mòn điện hóa là A. 3, 4. B. 2, 4. C. 1, 2. D. 2, 3. o o + O2 , t + CO, t dd FeCl3 + T Câu 24) Cho sơ đồ chuyển hóa: Fe  X  Y  dung dịch Z  Fe(NO3)3. Các chất Y và T có thể lần lượt là A. Fe3O4, NaNO3. B. Fe, Cu(NO3)2. C. Fe, AgNO3. D. Fe2O3, HNO3. Câu 25) Phản ứng giữa dung dịch HNO3 loãng, dư và Fe3O4 tạo ra khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Tổng các hệ số (nguyên, tối giản) trong phương trìn của phản ứng oxi hóa – khử này bằng A. 55. B. 17. C. 13. D. 20. Câu 26) Cho 7,8g kim loại crom phản ứng vừa đủ với V lít khí Cl2. Giá trị của V (đktc) là A. 3,36. B. 10,08. C. 5,04. D. 4,48. Câu 27) Cho 5g bột Cu và Al vào dung dịch HCl dư, phản ứng xong thu được 3,36 lít H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp ban đầu là A. 64%. B. 54%. C. 51%. D. 27%. Câu 28) Thủy phân 119,7g saccarozơ trong môi trường axit với hiệu suất 92%, thu được sản phẩm chứa m gam glucozơ. Giá trị của m là A. 57,96. B. 59,76. C. 63. D. 68,48. Câu 29) Hỗn hợp X gồm CuSO4, Fe2(SO4)3, MgSO4, trong X oxi chiếm 47,76% khối lượng. Hòa tan hết 26,8g hỗn hợp X vào nước được dung dịch Y, cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y thấy xuất hiện m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 46,6. B. 55,9. C. 57,6. D. 61. Câu 30) Từ m kg quặng hematit (chứa 75% Fe2O3, còn lại là tạp chất không chứa sắt) sản xuất được 140 kg gang chứa 96% sắt. Biết hiệu suất của toàn bộ quá trình sản xuất là 80%. Giá trị của m là A. 256. B. 320. C. 512. D. 640. Câu 31) Cho m gam hỗn hợp 2 amino axit (phân tử chỉ chứa 1 nhóm –COOH và 1 nhóm –NH2) tác dụng với 100 ml dung dịch HCl 2M được dung dịch X. Để phản ứng vừa hết với các chất trong X cần dùng 200g dung dịch NaOH 8,4% được dung dịch Y. Cô cạn Y được 34,37g chất rắn khan. Giá trị của m là A. 13,87. B. 19,8. C. 17,47. D. 17,83. Câu 32) Cao su buna-N (hay cao su nitrile; NBR) là loại cao su tổng hợp, có tính chịu dầu cao, được dùng trong ống dẫn nhiên liệu; sản xuất găng tay chuyên dụng, Để xác định tỉ lệ mắt xích butađien (CH2=CH-CH=CH2) và acrilonitrin (CH2=CH-CN) trong cao su nitrile, người ta đốt mẫu cao su này trong lượng không khí vừa đủ (xem không khí chứa 20% O2 và 80% N2 về thể tích); thu được hỗn hợp khí và hơigồm CO2, N2, H2O (trong đó CO2 chiếm 14,222% về thể tích). Tỉ lệ mắt xích butađien và acrilonitrin trong cao su trên là A. 4 : 3. B. 3 : 4. C. 5 : 4. D. 1 : 3. Page 2
  3. Câu 33) Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Cu, CuO, Cu(NO3)2 (trong đó số mol Cu bằng số mol CuO) vào 350 ml dung dịch H2SO4 2M (loãng), thu được dung dịch X chỉ chứa một chất tan duy nhất và có khí NO thoát ra. Phần trăm khối lượng Cu trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 23,8%. B. 30,97%. C. 26,9%. D. 19,28%. Câu 34) Thủy phân hoàn toàn chất béo X trong môi trường axit, thu được glixerol và hỗn hợp 2 axit béo gồm axit oleic và axit linoleic (C17H31COOH). Đốt cháy m gam X cần vừa đủ 76,32g O2, thu được 75,24g CO2. Mặt khác, m gam X tác dụng tối đa với V ml dung dịch Br2 1M. Giá trị của V là A. 120. B. 150. C. 180. D. 210. Câu 35) Cho glixerol phản ứng với một axit cacboxylic đơn chức thu được chất hữu cơ mạch hở X. Đốt cháy hoàn toàn a mol X thu được b mol CO2 và c mol H2O (biết b = c + 3a). Mặt khác, hiđro hóa hoàn toàn a mol X cần 0,3 mol H2, thu được chất hữu cơ Y. Cho toàn bộ lượng Y phản ứng hết với 400 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch su phản ứng được 32,8g chất rắn. Phần trăm khối lượng oxi trong X là A. 40%. B. 39,22%. C. 32%. D. 36,92%. + 3+ 2- - Câu 36) Một dung dịch X có chứa các ion: x mol H , y mol Al , z mol SO4 và 0,1 mol Cl . Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch X, kết tủa thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau: Cho 300 ml dung dịch Ba(OH)2 0,9M tác dụng với dung dịch X thu được kết tủa Y và dung dịch Z. Khối lượng kết tủa Y là A. 62,91g. B. 49,72g. C. 46,6g. D. 51,28g. Câu 37) Tripeptit X và tetrapeptit Y đều mạch hở (được tạo nên từ các α-amino axit có công thức dạng NH2CxHyCOOH). Tổng phần trăm khối lượng oxi và nitơ trong X là 45,88%; trong Y là 55,28%. Thủy phân hoàn toàn 32,3g hỗn hợp X và Y cần vừa đủ 400 ml dung dịch KOH 1,25M, sau phản ứng thu được dung dịch Z chứa ba muối. Khối lượng muối của α-amino axit có phân tử khối nhỏ nhất trong Z là A. 45,2g. B. 48,97g. C. 38,8g. D. 42,03g. Câu 38) Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp hai amin (là đồng đẳng) và hai anken cần vừa đủ 0,2775 mol O2 thu được tổng khối lượng CO2 và H2O bằng 11,43g. Giá trị lớn nhất của m là A. 2,55. B. 2,97. C. 2,69. D. 3,25. Câu 39) Hòa tan hết 8,72g hỗn hợp FeS2, FeS và Cu vào 400 ml dung dịch HNO3 4M, sản phẩm thu được gồm dung dịch X và một chất khí thoát ra. Nếu cho dung dịch BaCl2 dư vào dung dịch X thì thu được 27,96g kết tủa, còn nếu cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch X thì thu được 36,92g kết tủa. Mặt khác, dung dịch X có khả năng hòa tan tối đa m gam Cu. Biết trong các quá trình trên, sản phẩm khử duy nhất của N+5 đều là NO. Giá trị của m là A. 32,96. B. 9,92. C. 30,72. D. 15,68. Câu 40) X, Y là hai axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở, đồng đẳng kế tiếp nhau (MX < MY), T là este tạo bởi X, Y và ancol hai chức Z. Đốt cháy hoàn toàn 7,48g hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T cần dùng vừa đủ 6,048 lít O2 (đktc), thu được m gam hỗn hợp khí và hơi. Dẫn hết hỗn hợp khí và hơi thu được vào bình chứa H2SO4 đặc, dư thấy có 0,71m gam khí không bị hấp thụ. Mặt khác, 7,84g hỗn hợp E phản ứng tối đa với 100 ml dung dịch KOH 1M (đun nóng). Cho các phát biểu sau về X, Y, Z, T: - Phần trăm khối lượng của Y trong E là 19,25%. - Phần trăm số mol của X trong E là 12%. - X không làm mất màu dung dịch Br2. - Tổng số nguyên tử cacbon trong phân tử T là 5. - Z là ancol có công thức C3H6(OH)2. Số phát biểu đúng là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. ĐÁP ÁN 1D 2A 3C 4D 5B 6A 7D 8A 9A 10D 11B 12D 13D 14C 15B 16B 17B 18A 19C 20C 21C 22D 23B 24C 25A 26C 27B 28A 29D 30B 31D 32C 33B 34A 35A 36D 37B 38B 39A 40A HƯỚNG DẪN GIẢI Page 3
  4. Câu 1: Kim loại kiềm thổ thuộc nhóm IIA Chọn D. Câu 2: Chọn A: C6H12O6. Câu 3: Chọn C. Câu 4: Chọn D vì NH2-CH2-CH2-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH làm xanh quì tím. Câu 5: Chọn B. Câu 6: Chọn A: tính bazơ của CH3NH2 > NH3 > C6H5NH2. Câu 7: Chọn D. Câu 8: Loại B, C, D vì đipeptit không phản ứng màu biure. Chọn A: tripeptit. Câu 9: 3! = 6 Chọn A. Câu 10: CO khử được oxit của kim loại sau Al Al2O3 và MgO không phản ứng Chọn D. Câu 11: Chọn B: Mg2+ < Fe2+ < Cu2+. + H Câu 12: Chọn D: CH3CH2COOCH3 + H2O  CH3CH2COOH + CH3OH. to Câu 13: Chọn D. Câu 14: Y là C2H5COONa Chọn C. Câu 15: 2Na + 2H2O  2NaOH + H2  Chọn B. CuSO4 + 2NaOH  Cu(OH)2  + Na2SO4 Câu 16: Kim loại có 1e, 2e, 3e ở lớp ngoài cùng Chọn B. Câu 17: Phản ứng oxi hóa – khử là phản ứng có sự thay đổi số oxi hóa Chọn B, gồm (b) và (c). Câu 18: Chọn A vì (-NH-[CH2]6-NH-CO-[CH2]4-CO-)n có nhóm amit -CO-NH-. 3+ Câu 19: Do AgNO3 dư Fe bị oxi hóa lên Fe Chọn C. Câu 20: Al(OH)3 tan trong axit mạnh, bazơ mạnh Loại A, B, D. Chọn C: AlCl3 + 3NH3 + 3H2O  Al(OH)3 + 3NH4Cl Câu 21: Chọn C, gồm NH2-CH2-CH2-CH2-COOH; CH3-CH(NH2)-CH2-COOH; NH2-CH2-CH(CH3)-COOH; CH3-CH2-CH(NH2)-COOH; CH3-C(CH3)NH2-COOH. Câu 22: Chọn D vì nó không phải peptit do gốc NH2-CH2-CH2-CO- ở dạng β. Câu 23: Chọn B vì có cặp điện Fe-Cu cùng tiếp xúc với dung dịch chất điện li. o o + O2 , t + CO, t dd FeCl3 + AgNO3 Câu 24: Fe  Oxit sắt  Fe  FeCl2  Fe(NO3)3 Chọn C. Câu 25: 3Fe3O4 + 28HNO3  9Fe(NO3)3 + NO + 14H2O Chọn A. Câu 26: Bảo toàn ne 3nCr = 2nCl2 nCl2 = 0,225 V = 5,04 Chọn C. Câu 27: Bảo toàn ne 3nAl = 2nH2 nAl = 0,1 %mAl = 0,1.27.100%/5 = 54% Chọn B. H+ Câu 28: Saccarozơ + H2O  glucozơ + fructozơ nC12H22O11 = 119,7/342 = 0,35 mglucozơ = 0,35.180.92% = 57,96g Chọn A. Câu 29: 2- 2- mO = 26,8.47,76% = 12,8g nO = 0,8 nSO4 = 0,2 mSO4 = 19,2g mkim loại = 26,8 – 19,2 = 7,6g BaSO4 CuSO4 Cu(OH)2 Fe SO Ba(OH)2  2 4 3 Fe(OH)3 MgSO 4 Mg(OH)2 - m = mBaSO4 + mCu(OH)2 + mFe(OH)3 + mMg(OH)2 = mBaSO4 + mkim loại + mOH - 2- Lưu ý: nOH = 2nSO4 = 0,4 m = 0,2.233 + 7,6 + 0,4.17 = 61 Chọn D. Câu 30: mFe = 140.96% = 134,4 kg nFe = 2,4 kmol Fe2O3  2Fe mquặng = 1,2.160/75%/80% = 320 kg Chọn B. Câu 31: nHCl = 0,2; nNaOH = 0,42 naa = 0,42 – 0,2 = 0,22 NH2RCOOH + NaOH  NH2RCOONa + H2O HCl + NaOH  NaCl + H2O BTKL maa + mNaOH + mHCl = mrắn + mH2O m + 0,42.40 + 0,2.36,5 = 34,37 + 18.0,42 m = 17,83 Chọn D. Câu 32: Page 4
  5. C4H6 + 5,5O2  4CO2 + 3H2O a → 5,5a → 4a → 3a C3H3N + 3,75O2  3CO2 + 1,5H2O + 0,5N2 b → 3,75b → 3b → 1,5b → 0,5b nCO2 = 4a + 3b nkhí sau = nCO2 + nH2O + nN2 + 4nO2 = 29a + 20b 4a 3b %V 0,14222 0,12438a = 0,1556b a : b = 1,25 Chọn C. CO2 29a + 20b Câu 33: nCu = nCuO = x; nCu(NO3)2 = y - Dung dịch X chỉ chứa 1 chất tan (CuSO4) Ion NO3 đã hết + - 2+ 3Cu + 8H + 2NO3  3Cu + 2NO + 4H2O 3y ← 8y ← 2y 2- + O + 2H  H2O x → 2x mCu = 19,2g nCu = x = 3y x = 0,3 mCuO = 24g %mCu = 30,968% Chọn B. + nH = 2x + 8y = 0,35.2.2 y = 0,1 mCu(NO3 )2 = 18,8g Câu 34: nCO2 = 1,71; nO2 = 2,385 Trường hợp 1: 2 gốc C17H33COO và 1 gốc C17H31COO X là 2C17H33COO + C17H31COO + C3H5 Hay C57H102O6 C57H102O6 + 79,5O2  57CO2 + 51H2O Ta có nCO2 : nO2 = 57 : 79,5 = 1,71 : 2,385 Nhận trường hợp 1 nX = 1,71/57 = 0,03 X có 2.1 + 2 = 4 liên kết đôi C=C nBr2 = 4nX = 0,12 V = 0,12 lít Chọn A. Trường hợp 2: 1 gốc C17H33COO và 2 gốc C17H31COO X là C17H33COO + 2C17H31COO + C3H5 Hay C57H100O6 Giải tiếp và loại trường hợp 2. Câu 35: nCO2 – nH2O = (số π – 1).nX mà b – c = 3a số π = 4 RCOO X có dạng RCOO C H trong đó R có 1 liên kết đôi C=C 3 5 HO RH2COO X + 2H  2 RH2COO C3H5 HO RH2COO RH2COO C3H5 + 2NaOH  2RH2COONa + C3H5 (OH)3 HO nY = 0,15; nNaOH = 0,4 NaOH dư 0,1 mol 0,3.RH2COONa + 0,1.40 = 32,8 R = 27 MX = 200 %mO trong X = 16.5.100%/200 = 40% Chọn A. Câu 36: - 3+ Tại nOH = 0,35 thì Al(OH)3 chưa đạt cực đại Al còn dư + - H + OH  H2O 3+ - Al + 3OH  Al(OH)3 nOH- = nH+ + 3n↓ 0,35 = x + 3.0,05 x = 0,2 - Tại nOH = 0,55 thì Al(OH)3 đạt cực đại và bị tan bớt 1 phần Page 5
  6. + - H + OH  H2O 0,2 → 0,2 3+ - Al + 3OH  Al(OH)3 y → 3y → y - - Al(OH)3 + OH  AlO2 + 2H2O (y – 0,05) → (y – 0,05 nOH- = 0,2 + 3y + y – 0,05 = 0,55 y = 0,1 Bảo toàn điện tích 0,2 + 0,1.3 = 2z + 0,1 z = 0,2 Khi cho 0,27 mol Ba(OH)2 vào dung dịch X thì 2+ 2- Ba + SO4  BaSO4↓ 0,2 → 0,2 + - H + OH  H2O 0,2 → 0,2 3+ - Al + 3OH  Al(OH)3 0,1 → 0,3 → 0,1 - - Al(OH)3 + OH  AlO2 + 2H2O 0,04 ← 0,04 mY = mBaSO4 + mAl(OH)3 = 0,2.233 + 0,06.78 = 51,28g Chọn D. Câu 37: 16.5 + 14.4 Y có dạng CaHbO5N4 %mO + %mN = 0,5528 MY = 246 Y là Gly-Gly-Gly-Gly MY 16.4 + 14.3 X có dạng CxHyO4N3 %mO + %mN = 0,4588 MX = 231 MX Mà Z chứa 3 muối X là Gly-Ala-R (trong đó R là gốc của aa có M = 103) Gly-Gly-Gly-Gly + 4KOH  4GlyK + H2O Gly-Ala-R + 3KOH  GlyK + AlaK + RK + H2O Ta có 246a + 232b = 32,3 và 4a + 3b = 0,4.1,25 a = 0,1; b = 1/30 mGlyK = (0,1.4 + 1/30)(75 + 38) = 48,97g Chọn B. Câu 38: mCO2 + mH2O = 11,43 44nCO2 + 18nH2O = 11,43 (1) Bảo toàn nO 2nCO2 + nH2O = 2nO2 = 0,555 (2) (1), (2) nCO2 = 0,18; nH2O = 0,195 Gọi CTPT trung bình của 2 amin là CnH2n+2-2k+tNt (x mol) CnH2n+2-2k+tNt  nCO2 + (n + 1 – k + 0,5t)H2O + 0,5tN2 x → nx → (nx + x – kx + 0,5tx) → 0,5tx Ta có nH2O – nCO2 = x(1 – k + 0,5t) = 0,195 – 0,18 x = 0,015/(1 – k + 0,5t) 0,5t.0,015 0,0075t 0,21.t nN = = mN = 2 1 - k + 0,5t 1 - k + 0,5t 1 - k + 0,5t m = mC + mH + mN Giá trị m phụ thuộc vào mN 0,42t Để mmax thì mNmax k = 0 mNmax = = 0,42 khi t tiến đến vô cùng 2 t mmax = 0,18.12 + 0,195.2 + 0,42 = 2,97g Chọn B. Câu 39: nS = nBaSO4 = 27,96/233 = 0,12 Đặt a = nFe, y = nCu trong hỗn hợp ban đầu 56a + 64b + 0,12.32 = 8,72 a = 0,07 mFe(OH)3 + mCu(OH)2 + mBaSO4 = 107a + 98b + 27,96 = 36,92 b = 0,015 2+ 2+ 2- Sau khi cho dung dịch X tác dụng với x mol Cu thì thu được 0,07 mol Fe ; (x + 0,015) mol Cu ; 0,12 mol SO4 . - Bảo toàn điện tích nNO3 = 0,07.2 + (x + 0,015).2 – 0,12.2 = 2x – 0,07 Bảo toàn N nNO = 1,6 – (2x – 0,07) = 1,67 – 2x Bảo toàn ne 0,07.2 + 2(x + 0,015) + 0,12.6 = 3(1,67 – 2x) x = 0,515 m = 32,96 Chọn A. Câu 40: nO2 = 0,27 m = mE + mO2 = 16,12 nCO2 = 0,71m/44 = 0,26 và nH2O = 0,29m/18 = 0,26 nKOH = 0,1 Page 6
  7. Qui đổi hỗn hợp E thành CnH2nO2 (0,1 mol = nKOH); CmH2m+2O2 (a mol) và H2O (- b mol) nCO2 = 0,1n + ma = 0,26 nH2O = 0,1n + a(m + 1) – b = 0,26 nO (E) = 0,2 + 2a – b + 0,27.2 = 0,26.2 + 0,26 2a – b = 0,04 Giải hệ 3 phương trình trên a = b = 0,04 nCO2 = 0,1n + 0,04m = 0,26 5n + 2m = 13 Do ancol 2 chức nên m ≥ 2 Có 2 trường hợp TH1: m = 2 và n = 1,8 HCOOH (0,02) và CH3COOH (0,08) TH2: m = 3 và n = 1,2 HCOOH (0,08) và CH3COOH (0,02) Do nH2O = - 0,04 nT = 0,02 nZ = a – nT = 0,02 %nHCOOH = 20% X: HCOOH: 0,02 %mCH COOH = 33,33% 3 Y: CH3COOH: 0,04 Xét TH1: Các chất trong E gồm HCOOH lµm mÊt mµu Br Z: C H (OH) : 0,02 2 2 4 2 T cã 5C T: HCOO-C2H4 -OOCCH3: 0,02 Z lµ C2H4 (OH)2 Có 1 phát biểu đúng %nHCOOH = 40% X: HCOOH: 0,04 %mCH COOH = 16,2% 3 Y: CH3COOH: 0,02 Xét TH2: Các chất trong E gồm HCOOH lµm mÊt mµu Br Z: C H (OH) : 0,02 2 3 6 2 T cã 6C T: HCOO-C3H6 -OOCCH3: 0,02 Z lµ C3H6 (OH)2 Có 1 phát biểu đúng Vậy chọn A. Page 7