Đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa học - Đề số 27 - Tòng Văn Sinh (Có đáp án)

docx 6 trang thaodu 2080
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa học - Đề số 27 - Tòng Văn Sinh (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_thi_thu_thpt_quoc_gia_mon_hoa_hoc_de_so_27_tong_van_sinh.docx

Nội dung text: Đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa học - Đề số 27 - Tòng Văn Sinh (Có đáp án)

  1. ĐỀ SỐ 27 Câu 1: Este X có công thức cấu tạo thu gọn là CH3COOCH3. Tên gọi của X là A. metyl fomat. B. etyl fomat. C. metyl axetat. D. etyl axetat. Câu 2: Trong các chất sau đây, chất nào có nhiệt độ sôi cao nhất? A. CH3CH3. B. CH3COOH. C. CH3CH2OH. D. CH3CHO. Câu 3: Số lượng đồng phân este ứng với công thức phân tử C4H8O2 là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 4: Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng tráng bạc. B. Glucozơ và fructozơ là đồng phân cấu tạo của nhau. C. Khi thủy phân hoàn toàn tinh bột thì thu được glucozơ. D. Phân tử xenlulozơ được cấu tạo từ các gốc glucozơ. Câu 5: Lưu huỳnh trong chất nào sau đây vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử? A. H2SO4. B. SO2. C. H2S. D. Na2SO4. Câu 6: Loại đường nào sau đây có nhiều trong cây mía: A. Fructozơ. B. Glucozơ. C. Mantozơ. D. Saccarozơ. Câu 7: Dung dịch nào sau đây làm phenolphtalein chuyển sang màu hồng? A. NH4NO3. B. NaOH. C. NaCl. D. HCl. Câu 8: Chất nào sau đây là một phi kim? A. S. B. Ne. C. Al. D. Fe. Câu 9: Khi xà phòng hóa triolein bằng dung dịch NaOH ta thu được sản phẩm là A. C17H33COONa và glixerol. B. C15H31COONa và glixerol. C. C17H35COONa và glixerol. D. C17H33COOH và glixerol. Câu 10: Giữa saccarozơ và glucozơ có đặc điểm giống nhau là A. đều được chiết xuất tử củ cải đường. B. đều có phản ứng thủy phân trong môi trường axit. C. đều bị oxi hóa bởi AgNO3 trong NH3. D. đều hòa tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường cho dung dịch màu xanh lam. Câu 11: Kim loại sắt không phản ứng được với dung dịch nào sau đây? A. HNO3 đặc, nguội. B. H2SO4 đặc, nóng. C. HNO3 loãng. D. H2SO4 loãng. Câu 12: Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm? A. Al. B. Ca. C. Mg. D. Li. Câu 13: Etanol là chất có tác động đến thần kinh trung ương. Khi hàm lượng etanol trong máu tăng cao sẽ có hiện tượng nôn, mất tỉnh táo và có thể dẫn đến tử vong. Tên gọi khác của etanol là A. phenol. B. ancol etylic. C. etanal. D. axit fomic. Câu 14: Cho các nhóm tác nhân hóa học sau: (1) Ion kim loại nặng như Hg2+, Pb2+. - 3- 2- (2) Các anion NO3 , PO4 , SO4 ở nồng độ cao. (3) Thuốc bảo vệ thực vật. (4) CFC (khí thoát ra từ một số thiết bị làm lạnh) Những nhóm tác nhân đều gây ô nhiễm nguồn nước là A. (1), (3), (4). B. (2), (3), (4). C. (1), (2), (3). D. (1), (2), (4). Câu 15: Thực hiện các thí nghiệm sau ở nhiệt độ thường: (a) Cho bột Al vào dung dịch NaOH. (b) Cho bột Fe vào dung dịch AgNO3. (c) Cho CaO vào nước. (d) Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch Ca(OH)2. Số thí nghiệm có xảy ra phản ứng là A. 2. B. 4. C. 3. D. 1. Câu 16: Phát biểu nào sau đây sai? A. Trong hợp chất, crom có số oxi hóa đặc trưng là +2, +3, +6. B. Dung dịch K2Cr2O7 có màu da cam. C. CrO3 là oxit axit. D. Cr2O3 tan được trong dung dịch NaOH loãng. Câu 17: Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc ba? A. CH3-NH2. B. CH3-NH-CH3. C. (CH3)3N. D. C2H5-NH2. Page 1
  2. Câu 18: Cho các phản ứng sau: to (1) Fe(OH)2 + H2SO4 đặc  (2) Fe + H2SO4 loãng  to (3) Fe(OH)3 + H2SO4 đặc  (4) Fe3O4 + H2SO4 loãng  (5) Cu + H2SO4 loãng + dung dịch NaNO3  to (6) FeCO3 + H2SO4 đặc  Số phản ứng hóa học trong đó H2SO4 đóng vai trò là chất oxi hóa là A. 2. B. 4. C. 3. D. 5. Câu 19: Hình vẽ bên dưới mô tả thí nghiệm nào? A. Chứng minh khả năng tan tốt trong nước của khí NH3. B. Chứng minh khả năng tan tốt trong nước của khí CO2. C. Chứng minh khả năng tan tốt trong nước của khí HCl. D. Chứng minh khả năng tan tốt trong nước của phenolphtalein. Câu 20: Cấu hình electron phân lớp ngoài cùng của X2- là 3p6. Vậy X thuộc A. chu kì 2, nhóm VIA. B. chu kì 3, nhóm VIIIA. C. chu kì 3, nhóm VIA. D. chu kì 2, nhóm VIIIA. Câu 21: Khi đun nóng hỗn hợp gồm glixerol với 2 axit béo RCOOH và R’COOH có thể thu được tối đa bao nhiêu loại chất béo (triglixerit)? A. 6. B. 4. C. 5. D. 3. Câu 22: Methadone là một loại thuốc dùng trong cai nghiện ma túy, nó thực chất cũng là một loại chất gây nghiện nhưng “nhẹ” hơn các loại ma túy thông thường và dễ kiểm soát hơn. Công thức cấu tạo của nó như hình dưới đây. Hãy cho biết công thức phân tử của nó? A. C17H22NO. B. C21H29NO. C. C21H27NO. D. C17H27NO. Câu 23: Đun 3,0 gam CH3COOH với 4,6 gam C2H5OH dư (xúc tác H2SO4 đặc), thu được m gam CH3COOC2H5. Biết hiệu suất của phản ứng este hóa đạt 50%. Giá trị của m là A. 1,1. B. 2,2. C. 4,4. D. 8,8. Câu 24: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm 2 axit cacboxylic đồng đẳng kế tiếp thu được 6,16 gam CO2 và 2,52 gam H2O. Công thức của 2 axit là A. CH3COOH và C2H5COOH. B. C2H3COOH và C3H5COOH. C. HCOOH và CH3COOH. D. C2H5COOH và C3H7COOH. Câu 25: Khử hoàn toàn m gam Fe2O3 cần vừa đủ 3,36 lít khí CO (đktc). Khối lượng sắt thu được sau phản ứng là A. 8,4 gam. B. 5,6 gam. C. 2,8 gam. D. 16,8 gam. Câu 26: Đốt cháy hoàn toàn 0,88 gam 2 este đồng phân thu được 1,76 gam CO2 và 0,72 gam H2O. Công thức phân tử của 2 este là A. C5H10O2. B. C4H6O2. C. C3H6O2. D. C4H8O2. Câu 27: Hòa tan hoàn toàn 1,6 gam Cu bằng dung dịch HNO3, thu được x mol NO2 (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị của x là A. 0,05. B. 0,15. C. 0,25. D. 0,10. Page 2
  3. Câu 28: Đun nóng 18 gam glucozơ với dung dịch AgNO3/NH3 dư thì thu được m gam Ag. Giá trị của m là A. 7,20. B. 2,16. C. 10,8. D. 21,6. Câu 29: Đốt cháy hoàn toàn m gam Fe trong khí Cl2 dư, thu được 6,5 gam FeCl3. Giá trị của m là A. 2,80. B. 2,24. C. 1,12. D. 0,56. Câu 30: Dẫn 0,5 mol hỗn hợp khí X gồm H2 và CO có tỉ khối so với H2 là 4,5 qua ống đựng 0,4 mol Fe2O3 và 0,2 mol CuO đốt nóng. Sau phản ứng hoàn toàn cho chất rắn trong ống vào dung dịch HNO3 loãng, dư thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Giá trị của V là A. 20,907. B. 3,730. C. 34,720. D. 7,467. Câu 31: Hòa tan hoàn toàn 11,2 gam kim loại Fe trong 300 ml dung dịch HNO3 2M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy có khí NO (duy nhất) thoát ra. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn khan có khối lượng là A. 36,3 gam. B. 48,4 gam. C. 39,1 gam. D. 36 gam. Câu 32: Thủy phân 62,5 gam dung dịch saccarozơ 17,1% trong môi trường axit (vừa đủ) được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO3/NH3 vào X và đun nhẹ được m gam Ag. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, giá trị của m là A. 13,5. B. 7,5. C. 6,75. D. 10,8. Câu 33: Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức A và B hơn kém nhau một nhóm –CH2–. Cho 6,6 gam hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 1M thu được 7,4 gam hỗn hợp 2 muối. Công thức cấu tạo chính xác của A và B là A. CH3-COO-C2H5 và H-COO-C2H5. B. CH3-COO-CH=CH2 và H-COO-CH=CH2. C. CH3-COO-C2H5 và CH3-COO-CH3. D. H-COO-CH3 và CH3-COO-CH3. Câu 34: Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ X (C, H, N) bằng lượng không khí vừa đủ (gồm 1/5 thể tích O2, còn lại là N2) được khí CO2, H2O và N2. Cho toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thấy có 39,4 gam kết tủa, khối lượng dung dịch giảm đi 24,3 gam. Khí thoát ra khỏi bình có thể tích 34,72 lít (đktc). Biết d < 2. Công thức phân tử của X là X/O2 A. C2H7N. B. C3H9N. C. C3H6N2. D. C2H4N2. o Câu 35: Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 80% thu được 44,8 lít khí CO2 (đktc) và V lít ancol etylic 23 (biết khối lượng riêng của C2H5OH là 0,8 g/ml). Giá trị của m và V lần lượt là A. 225 và 0,5. B. 225 và 0,32. C. 450 và 0,5. D. 144 và 0,32. Câu 36: Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam photpho bằng oxi dư rồi cho sản phẩm tạo thành tác dụng vừa đủ với m gam dung dịch NaOH 32% thu được muối Na2HPO4. Giá trị của m là A. 75. B. 50. C. 100. D. 25. Câu 37: Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít khí SO2 (đktc) vào 500 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,2M, sinh ra m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 11,6. B. 17,7. C. 21,7. D. 10,85. Câu 38: Dung dịch X chứa 0,6 mol NaHCO3 và 0,3 mol Na2CO3. Thêm rất từ từ dung dịch chứa 0,8 mol HCl vào dung dịch X được dung dịch Y và V lít khí CO2 (đktc). Thêm vào dung dịch Y nước vôi trong dư thấy tạo thành m gam kết tủa. Tính thể tích V và khối lượng m. A. 11,2 lít CO2 và 40 gam CaCO3. B. 11,2 lít CO2 và 90 gam CaCO3. C. 16,8 lít CO2 và 60 gam CaCO3. D. 11,2 lít CO2 và 60 gam CaCO3. Câu 39: Hỗn hợp X gồm metyl metacrylat, axit axetic, axit benzoic. Đốt cháy hoàn toàn a gam X sinh ra 0,38 mol CO2 và 0,29 mol H2O. Khi lấy a gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được 0,01 mol ancol và m gam muối. Giá trị của m là A. 12,02. B. 25,00. C. 12,16. D. 11,75. Câu 40: Hỗn hợp X gồm M2CO3, MHCO3 và MCl (M là kim loại kiềm). Cho 32,65 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được dung dịch Y và có 17,6 gam CO2 thoát ra. Dung dịch Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư được 100,45 gam kết tủa. Kim loại M là A. Li. B. Na. C. K. D. Rb. ĐÁP ÁN 1C 2B 3C 4A 5B 6D 7B 8A 9A 10D 11A 12D 13B 14C 15B 16D 17C 18C 19A 20C 21A 22C 23B 24C 25B 26D 27A 28D 29B 30D 31C 32A 33D 34A 35A 36B 37D 38A 39D 40A Page 3
  4. HƯỚNG DẪN GIẢI Câu 1: Chọn C. Câu 2: Nhiệt độ sôi của axit > ancol > (este, anđehit, xeton) > hiđrocacbon Chọn B. Câu 3: Chọn C, gồm HCOOCH2CH2CH3; HCOOCH(CH3)2; CH3COOC2H5 và C2H5COOCH3. Câu 4: Chọn A vì cả glucozơ và fructozơ đều phản ứng tráng bạc. Câu 5: S trong SO2 có số oxi hóa trung gian (+4) vó thể tăng lên +6 hoặc giảm xuống 0 Chọn B. Câu 6: Chọn D. Câu 7: Phenolphtalein chuyển sang màu hồng trong môi trường kiềm Chọn B. Câu 8: Chọn A. Câu 9: Triolein là chất béo không no (C17H33COO)3C3H5 Chọn A. Câu 10: Chọn D. Câu 11: Chọn A vì Fe, Al, Cr thụ động với HNO3 đặc nguội, H2SO4 đặc nguội. Câu 12: Chọn D vì kim loại kiềm gồm Li, Na, K, Rb, Cs, Fr. Câu 13: Chọn B : C2H5OH. Câu 14: Chọn C. Câu 15: (a) Al + NaOH + H2O  NaAlO2 + 1,5H2. (b) Fe + 2AgNO3  Fe(NO3)2 + 2Ag, có thể Fe(NO3)2 +AgNO3  Fe(NO3)3 + Ag. (c) CaO + H2O  Ca(OH)2. (d) Na2CO3 + Ca(OH)2  CaCO3 + 2NaOH. Chọn B. Câu 16: Chọn D vì Cr2O3 không tan được trong dung dịch NaOH loãng. Câu 17: A. bậc 1. B. bậc 2. C. bậc 3. D. bậc 1. Chọn C. Câu 18: Chọn C, gồm các phản ứng: (1), (2), (6). Câu 19: Chọn A. Câu 20: X2-: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 X: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p4 Chọn C. n2 (n + 1) 22 (2 1) Câu 21: Số trieste tối đa = 6 Chọn A. 2 2 Câu 22: CO-CH2-CH3 C6H5 - C - CH2 - CH - CH3 C H 6 5 CH3 - N - CH3 Chọn C. Câu 23: nCH3COOH = 0,05; nC2H5OH = 0,1 mCH3COOC2H5 = 0,05.88.50% = 2,2g Chọn B. Câu 24: nCO2 = 0,14 = nH2O nCO 0,14 Ta có n = 2 1,4 Chọn C. nX 0,1 0,15.2 Câu 25: nO = nCO = 0,15 nFe = = 0,1 mFe = 5,6g Chọn B. 3 Câu 26: nCO2 = 0,04 = nH2O Este no đơn chức, mạch hở. CnH2nO2  nCO2 0,88 .n 0,04 n 4 Chọn D. 14n + 32 Câu 27: Bảo toàn ne 2nCu = nNO2 nNO2 = 0,05 Chọn A. Câu 28: nC6H12O6 = 0,1 mAg = 0,2.108 = 21,6g Chọn D. Câu 29: nFe = nFeCl3 = 0,04 mFe = 0,04.56 = 2,24g Chọn B. Câu 30: Nhận thấy Fe và Cu không thay đổi số oxi hóa. Bảo toàn ne 2nX = 3nNO nNO = 1/3 V = 7,467 Chọn D. Câu 31: nFe = 0,2; nHNO3 = 0,6 Page 4
  5. Fe + 4HNO3  Fe(NO3)3 + NO + 2H2O 0,15 ← 0,6 → 0,15 → 0,15 - m = mFe + mNO3 = 11,2 + (0,6 – 0,15).62 = 39,1 Chọn C. Lưu ý: muối thu được có cả Fe3+ và Fe2+. 62,5.17,1% Câu 32: nC H O 0,03125 nC H O 0,0625 12 22 11 342 6 12 6 mAg = 0,0625.2.108 = 13,5g Chọn A. Câu 33: nX = nNaOH = 0,1 MX = 66 Chọn D. Câu 34: nCO2 = nBaCO3 = 0,2 ∆mdd = mCO2 + mH2O – m↓ – 24,3 = 0,2.44 + mH2O – 39,4 mH2O = 6,3g nH2O = 0,35 Ta có nC : nH = 0,2 : 0,7 = 2 : 7 Chọn A. Câu 35: lên men C6H12O6  2CO2 + 2C2H5OH 1 ← 2 → 2 2.46 100 V = . = 500 ml 0,8 23 100 m = 1.180. 225g Chọn A. 80 Câu 36: Bảo toàn P nNa2HPO4 = nP = 0,2 nNaOH = 0,4 0,4.40 m = 50 Chọn B. 32% Câu 37: nSO2 = 0,2; nNaOH = 0,05; nBa(OH)2 = 0,1 nOH- 0,25 1,25 Tạo 2 loại muối. nSO2 0,2 2- - Ta có nSO3 = nOH – nSO2 = 0,25 – 0,2 = 0,05 m = mBaSO3 = 0,05.217 = 10,85 Chọn D. 2- - + Câu 38: nCO3 = 0,3; nHCO3 = 0,6; nH = 0,8 + 2- - H + CO3  HCO3 0,3 ← 0,3 → 0,3 + - H + HCO3  CO2 + H2O (0,5) (0,9) → 0,5 V = 11,2 lít - nCaCO3 = nHCO3 = 0,9 – 0,5 = 0,4 mCaCO3 = 40g Chọn A. Câu 39: CH2 =C(CH3 )-COO-CH3 x = nC5H8O2 CH3COOH y = nC2H4O2 C6H5 -COOH z = nC7H6O2 nCO2 = 5x + 2y + 7z = 0,38 (1) nH2O = 4x + 2y + 3z = 0,29 (2) nCH3OH = nCH2=C(CH3)-COOCH3 = x = 0,01 (3) x = 0,01 Giải (1), (2), (3) y = 0,095 m = 0,01.108 + 0,095.82 + 0,02.144 = 11,75 z = 0,02 Chọn D. Câu 40: x = nM2CO3 nCO2 = x + y = 0,4 y = nMHCO3 BT Cl, M: nAgCl 0,7 = nMCl = nM = 2x + y + z z = nMCl Page 5
  6. x + z = 0,7 – 0,4 = 0,3 Mà (2M + 60)x + (M + 61)y + (M + 35,5)z = 32,65 (2x + y + z)M + 60x + 61y + 35,5z = 32,65 0,7M + 60x + 60y < 32,65 0,7M + 60.0,4 < 32,65 M < 12,36 Chọn A. Page 6