Đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa học lần 1 năm 2019 - Mã đề 112 - Trường THPT Trần Phú (Có đáp án)

doc 8 trang thaodu 2640
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa học lần 1 năm 2019 - Mã đề 112 - Trường THPT Trần Phú (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_thu_thpt_quoc_gia_mon_hoa_hoc_lan_1_nam_2019_ma_de_11.doc

Nội dung text: Đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa học lần 1 năm 2019 - Mã đề 112 - Trường THPT Trần Phú (Có đáp án)

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2019 SỞ VĨNH PHÚC LẦN 1 TRƯỜNG THPT TRẦN PHÚ Môn thi thành phần: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề (Đề thi có 40 câu / 4 trang) ĐỀ CHÍNH THỨC Mã đề: 112 Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Cr = 52; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; Ba = 137. Câu 1. Các este thường có mùi thơm đặc trưng, isoamyl axetat có mùi thơm của loại hoa (quả) nào sau đây A. Hoa nhài. B. Chuối chín. C. Dứa chín. D. Hoa hồng. Câu 2. Chất nào sau đây là chất điện ly yếu? A. HNO3.B. H 2O.C. KOH. D. NH 4Cl. Câu 3. Polime thiên nhiên X màu trắng, dạng sợi, không tan trong nước, có nhiều trong thân cây: đay, gai, tre, nứa Polime X là A. Tinh bột.B. Saccarozơ.C. Glucozơ. D. Xenlulozơ. Câu 4. Đốt cháy hoàn toàn m gam một chất béo X cần 1,61 mol O 2, sinh ra 1,14 mol CO2 và 1,06 mol H2O. Mặt khác, cho 7,088 gam chất béo X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thì khối lượng muối tạo thành là A. 7,512 gam.B. 7,612 gam. C. 7,312 gam. D. 7,412 gam. Câu 5. Đun sôi hỗn hợp gồm 12 gam axit axetic và 11,5 gam ancol etylic (xúc tác H 2SO4 đặc), sau phản ứng thu được bao nhiêu gam este (biết hiệu suất của phản ứng là 75%)? A. 13,2 gam. B. 35,2 gam.C. 19,8 gam. D. 23,47 gam. Câu 6. Saccarozơ và glucozơ đều có phản ứng o A. với Cu(OH)2. B. tráng bạc. C. cộng H2(Ni,t ) . D. thủy phân. Câu 7. Công thức hóa học của phenol là A. C6H5CH2OH.B. C 6H5OH.C. C 2H5CH2OH. D. C2H5OH. Câu 8. Thủy phân 68,4 gam saccarozơ trong môi trường axit với hiệu xuất 92% sau phản ứng thu được dd chứa m gam glucozơ. Giá trị của m là A. 36,00. B. 66,24.C. 33,12. D. 72,00. Câu 9. Đồng phân của glucozơ là A. saccarozơ.B. xenlulozơ.C. fuctozơ. D. Tinh bột. Câu 10. Đun nóng este CH2=CHCOOCH3 với một lượng vừa đủ đung dịch NaOH, sản phẩm thu được là A. CH3COONa và CH2=CHOH. B. CH2=CHCOONa và CH3OH. C. C2H5COONa và CH3OH. D. CH3COONa và CH3OH. Câu 11. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Phân tử xenlulozơ được cấu tạo từ các gốc fructozơ. B. Saccarozơ không tham gia phản ứng thủy phân. C. Fuctozơ không có phản ứng tráng bạc. D. Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh. Câu 12. Thủy phân hoàn toàn amilozơ trong môi trường axit, thu được chất nào sau đây? A. Glucozơ. B. Saccarozơ.C. Fuctozơ. D. Ancol etylic. Câu 13. Cho 200ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào 100ml dung dịch Al2(SO4)3 0,5M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 37,29. B. 34,95. C. 46,60. D. 36,51. Câu 14. Xà phòng hóa hoàn toàn 8,8 gam CH3COOC2H5 trong dung dịch NaOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
  2. A. 12,30. B. 10,20. C. 8,20. D. 14,80. Câu 15. Trong các dãy sau, dãy gồm các chất tác dụng được với dung dịch HCl là A. MnO2, CuO, H2O. B. Cu, NaOH, AgNO3. C. Mg(OH)2, BaSO4, CaCO3. D. Fe(OH)3, Na2CO3, AgNO3. Câu 16. Cẩm tú cầu là loài hoa được trồng nhiều nhất tại Sa Pa hay Đà Lạt. Màu của loại hoa này có thể thay đổi tùy thuộc vào pH của thổ nhưỡng nên có thể điều chỉnh màu hoa thông qua việc điều chỉnh độ pH của đất trồng pH đất trồng 7 Hoa sẽ có màu Lam Trắng sữa Hồng Khi trồng loài hoa trên, nếu ta bón thêm 1 ít vôi (CaO) và chỉ tưới nước thì khi thu hoạch hoa sẽ A. Có màu trắng sữa. B. Có màu lam. C. Có đủ cả 3 màu lam, trắng , hồng. D. Có màu hồng. Câu 17. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, chu kì 2 có A. 18 nguyên tố. B. 8 nguyên tố. C. 2 nguyên tố. D. 32 nguyên tố. Câu 18. Phản ứng nhiệt phân không đúng là A. NH4Cl NH3 + HCl. B. 2KNO3 2KNO2 + O2. C. 2NaHCO3 Na2CO3 + CO2 + H2O. D. NH4NO3 NH3 + HNO3. Câu 19. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Phản ứng giữa ancol với axit cacboxylic được gọi là phản ứng xà phòng hóa. B. Trong công thức của este RCOOR’, R’ có thể là nguyên tử H hoặc gốc hidrocacbon. C. Phản ứng xà phòng hóa là là phản ứng phản thuận nghịch. D. Phản ứng este hóa thường là phản ứng thuận nghịch. Câu 20. Tính chất vật lí nào sau đây không phải của este? A. Dễ bay hơi. B. Có mùi thơm. C. Tan tốt trong nước. D. Nhẹ hơn nước. Câu 21. Axit acrylic không có tác dụng với A. Cu. B. Dung dịch Na2CO3. C. Cu(OH)2. D. Dung dịch Br2. Câu 22. Chất nào sau đây không có phản ứng trùng hợp? A. Stiren. B. Buta-1,3-đien. C. Etilen. D. Etan. Câu 23. Ety axetat có công thức là A. C2H5COOCH3. B. CH3COOH.C. CH 4CH2OH. D. CH3COOC2H5. Câu 24. Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Xenlulozơ thuộc loại đisaccarit. B. Tinh bột là hỗn hợp của amilozơ và amilopectin. C. Lipit là trieste của glixerol và axit cacboxylic. D. Các este không có phản ứng tráng bạc. Câu 25. Có hai dung dịch X và Y mỗi dung dịch chỉ chứa hai loại cation và hai loại anion trong số ion sau (X, Y không chứa cùng loại ion): + 2+ + + – 2– – 2– Ion K Mg Na H HCO3 SO4 NO3 CO3 Số mol 0,15 0,2 0,25 0,15 0,1 0,15 0,25 0,15 Biết dung dịch Y hòa tan được Fe 2O3. Nếu đun đến cạn dung dịch X thì thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 25,13. B. 27,75.C. 26,24. D. 23,60. Câu 26. Cho các phát biểu sau: (a) Fructozơ làm mất màu dung dịch nước brom. (b) Trong phản ứng este hóa giữa CH 3COOH với C2H5OH, nhóm OH ở nhóm cacboxyl của phân tử axit được thay thế bằng nhóm C2H5 của phân tử ancol. (c) Axit fomic có phản ứng tráng bạc. (d) Trong y học, glucozơ được dùng làm thuốc tăng lực. (e) Đốt cháy hoàn toàn etyl axetat thu được số mol CO2 bằng số mol H2O. (f) Trong công nghiệp, phương pháp hiện đại điều chế CH3COOH là đi từ CH3CHO. (g) Etylenglicol và glixerol thuộc cùng một dãy đồng đẳng. Số phát biểu sai là A. 6. B. 5. C. 3. D. 4.
  3. Câu 27. Hợp chất X có thành phần gồm C, H, O chứa vòng benzen. Cho 1,38 gam X vào 72 ml dung dịch NaOH 0,5M (dư 20% so với lượng cần phản ứng) đến phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam chất rắn khan. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 3,45 gam X cần vừa đủ 3,92 lít O2 (đktc), thu được 7,7 gam CO2. Biết X có công thức tử trùng với công thức đơn giản nhất. Giá trị của m là A. 2,46. B. 2,64. C. 2,22. D. 2,28. Câu 28. Hỗn hợp X gồm Fe 2O3, CuO và Al2O3. Để hòa tan vừa đủ 29,1 gam hỗn hợp X cần 2,2 lít dung dịch HCl 0,5M. Lấy 14,55 gam hỗn hợp X cho tác dụng hoàn toàn với H 2 dư (nung nóng) thu được 3,6 gam H2O. Phần trăm khối lượng Fe2O3 trong X là A. 57,10%. B. 55,00%. C. 54,98%. D. 42,09%. Câu 29. Oxi hóa 12,8 gam CH3OH (có xúc tác) thu được hỗn hợp sản phẩm X. Chia X thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 64,8 gam Ag. Phần 2 phản ứng vừa đủ với 30 ml dung dịch KOH 2M. Hiệu suất quá trình oxi hóa CH3OH là A. 45%. B. 90%. C. 30%. D. 60%. Câu 30. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai ancol, thu được 13,44 lít CO 2 (đktc) và 15,3 gam H2O. Mặt khác, cho m gam X tác dụng với Na (dư), thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là A. 15,7. B. 12,9. C. 15,3. D. 12,3. Câu 31. Hỗn hợp X gồm 2 este no, đơn chức, mạch hở. Cho 0,25 mol X tác dụng với dung dịch AgNO 3 trong NH3 dư, đun nóng thu được 21,6 gam Ag. Mặt khác, cho 14,08 gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thu được hai muối của hai axit cacboxylic đồng đẳng kế tiếp và 8,256 gam hỗn hợp hai ancol no, đơn chức, mạch hở, đồng đẳng kế tiếp. Thành phần phần trăm khối lượng của 2 este là A. 80% và 20%. B. 30% và 70%. C. 40% và 60%. D. 32,6% và 67,4%. Câu 32. Hỗn hợp T gồm các chất mạch hở: anđehit X, axit cacboxylic Y và ancol Z (50 < M X < MY; X và Z có số mol bằng nhau). Đốt cháy hoàn toàn m gam T, thu được 6,72 lít khí CO 2 (đktc). Nếu cho m gam T khi tác dụng với lượng dư Na thu được 0,6 gam khí H 2. Mặt khác, m gam T phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 43,2 gam Ag. Giá trị của m là A. 28,5. B. 28,7. C. 28,9. D. 29,1. Câu 33. Cho một lượng hỗn hợp X gồm Ba và Na vào 200 ml dung dịch Y gồm HCl 0,1M và CuCl 2 1M. Kết thúc các phản ứng, thu được 0,448 lít khí (đktc) và m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 0,98.B. 1,28. C. 0,64. D. 1,96. Câu 34. Hỗn hợp X gồm ba este mạch hở. Cho 0,055 mol X phản ứng vừa đủ với 0,09 gam H 2 (xúc tác Ni, t0), thu được hỗn hợp Y. Cho toàn bộ Y phản ứng vừa đủ với 65 ml dung dịch KOH 1M, thu được hỗn hợp Z gồm hai muối của hai axit cacboxylic no, có mạch không phân nhánh và 3,41 gam hỗn hợp T gồm hai ancol no, đơn chức. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X cần vừa đủ 11,2 lít O 2 (đktc). Phần trăm khố lượng của muối có phân tử khối lớn hơn trong Z có giá trị gần nhất với giá trị nòa sau đây? A. 33%. B. 44%. C. 55%.D. 66%. Câu 35. Cho X, Y là hai chất thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic và M X < MY; Z là ancol có cùng số nguyên tử cacbon với X; T là este hai chức tạo bởi X,Y và Z. Đốt cháy hoàn toàn 5,58 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T cần vừa đủ 6,608 lít khí O 2 (đktc) thu được khí CO 2 và 4,68 gam nước. Mặt khác, cho 5,58 gam E tác dụng tối đa với dung dịch chứa 0,02 mol Br 2. Khối lượng muối thu được khi cho cùng lượng E trên tác dụng với KOH dư là A. 5,44 gam. B. 4,68 gam. C. 2,34 gam. D. 2,52 gam. Câu 36. Đốt cháy hoàn toàn 0,342 gam hỗn hợp gồm axit acrylic, vinyl, metyl acrylat và axit oleic, rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 (dư). Sau phản ứng thu được 1,8 gam kết tủa và dung dịch X. Khối lượng X so với khối lượng dung dịch Ca(OH)2 ban đầu đã thay đổi như thế nào? A. Tăng 0,270 gam. B. Giảm 0,738 gam. C. Tăng 0,792 gam. D. Giảm 0,774 gam. Câu 37. Cho các chất sau: CH2=CHCHO, CH3CH=CHCOOH, CH3CH2CHO, CH2=CHCH2OH, CH≡CCHO. Số chất khi phản ứng với H2 dư, xúc tác Ni, đun nóng đều tạo thành ancol propylic là A. 4. B. 5. C. 2.D. 3. Câu 38. Dẫn luồng khí CO đi qua hỗn hợp gồm CuO và Fe 2O3 nung nóng, sau một thời gian thu được chất rắn X và khí Y. Cho hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 29,55 gam kết tủa. Chất rắn X phản ứng với dung dịch HNO3 dư thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất và ở đktc). Giá trị của m là
  4. A. 4,48. B. 2,24. C. 6,72. D. 3,36. Câu 39. Trong phòng thí nghiệm, bộ dụng cụ vẽ dưới đây: Thí nghiệm trên có thể dùng điều chế bao nhiêu khí trong số các khí sau: Cl 2, NH3, SO2, CO2, H2, C2H4 (các điều kiện phản ứng có đủ). A. 2. B. 5. C. 4. D. 3. Câu 40. Nung nóng 1,26 mol hỗn hợp X gồm Mg, Fe(NO3)2 và FeCO3 trong một bình kín đến khới lượng không đổi thu được chất rắn Y và 13,44 lít hỗn hợp khí Z (đktc) có tỉ khối đối với H2 là 22,8. Cho toàn bộ chất rắn Y tác dụng với dung dịch hỗn hợp 2,7 mol HCl và 0,38 mol HNO 3 đun nhẹ thu được dung dịch A và 7,168 lít hỗn hợp khí B (đktc) gồm NO và N 2O. Cho toàn bộ dung dịch A tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3, thu được 0,448 lít NO (đktc) là sản phẩm khử duy nhất và m gam kết tủa. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 413. B. 415. C. 411. D. 414. HẾT
  5. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2019 SỞ VĨNH PHÚC LẦN 1 TRƯỜNG THPT TRẦN PHÚ Môn thi thành phần: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề (Đề thi có 40 câu / 4 trang) ĐỀ CHÍNH THỨC Mã đề: 112 Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Cr = 52; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; Ba = 137. I. CẤU TRÚC ĐỀ: Nhận biết Vận dụng Vận dụng Lớp MỤC LỤC TỔNG Thông hiểu thấp cao Este – lipit 7 3 2 12 Cacbohidrat 6 6 Amin – Aminoaxit - Protein 0 Polime và vật liệu 1 1 Đại cương kim loại 2 1 3 12 Kiềm – Kiềm thổ - Nhôm 1 1 2 Crom – Sắt 0 Phân biệt và nhận biết 0 Hoá học thực tiễn 1 1 2 Thực hành thí nghiệm Điện li 1 1 2 Nitơ – Photpho – Phân bón 0 11 Cacbon - Silic 0 Đại cương - Hiđrocacbon 0 Ancol – Anđehit – Axit 2 3 5 10 Kiến thức lớp 10 1 1 Tổng hợp hoá vô cơ 2 2 Tổng hợp hoá hữu cơ 1 1 2 II. ĐÁNH GIÁ – NHẬN XÉT: - Cấu trúc: 55% lý thuyết (22 câu) + 45% bài tập (18 câu). - Nội dung: + Phần lớn bố chủ yếu là hữu cơ lớp 11 + 12. Phần còn lại là của vô cơ lớp 12 + - + Những câu hỏi khó tập trung vào phần dạng bài toán hỗn hợp tác dụng H và NO3 , biện luận este + Cấu trúc phân bố chưa đều.
  6. III. ĐÁP ÁN THAM KHẢO: PHẦN ĐÁP ÁN 1B 2B 3D 4C 5A 6A 7B 8C 9C 10B 11D 12A 13B 14C 15D 16D 17B 18D 19D 20C 21A 22D 23D 24B 25D 26C 27A 28C 29B 30C 31C 32A 33A 34A 35C 36B 37A 38B 39D 40A HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Câu 4. Chọn C. BTKL BT:O 2nCO2 n H2O 2nO2  mX 44nCO 18n H O 32nO 17,72(g)  n X 0,02 mol 2 2 2 6 Khi cho 7,088 gam X tác dụng với NaOH thì : n NaOH 3n X 3nC3H5 (OH)3 0,15 mol BTKL  mmuèi mX 40n NaOH 92nC3H5 (OH)3 7,312(g) Câu 16. Chọn D. Khi bón vôi sống vào đất và tưới nước thì: CaO + H 2O Ca(OH)2 (tạo môi trường bazơ) nên pH > 7. Khi thu hoạch hoa sẽ có màu hồng. Câu 25. Chọn D. Các ion cùng tồn tại được trong cùng một dung dịch là khi chúng không phản ứng với nhau. + – 2– 2+ Theo đề ta chọn Y (H , NO3 , SO4 , Mg ) vì nó thoả mãn được điều kiện là Y hoà tan được Fe 2O3 và bảo toàn điện tích. + + – 2– Vậy dung dịch X là các ion còn lại (K , Na , HCO3 , CO3 ) – 2– Khi cô cạn X thì HCO3 bị phân huỷ thành CO3 (0,05 mol) m m m m 2 23,6(g) K Na CO3 Câu 26. Chọn C. (a) Sai, Fructozơ không làm mất màu nước brom. (b) Sai, Khi thay thế nhóm –OH của nhóm cacboxyl (-COOH) bằng –OR thì ta được phân tử este. (c) Đúng. (d) Đúng. (e) Đúng. (f) Sai, Phương pháp hiện đại để sản xuất CH3COOH là cho CH3OH tác dụng với CO. (g) Đúng. Câu 27. Chọn A. Xét phản ứng đốt cháy: BTKL n 0,075 mol BT: O n 0,075 mol H2O O (X) Lập tỉ lệ nC : nH : nO = 0,175 : 0,15 : 0,075 = 7 : 6 : 3 CTPT của X là C7H6O3. n Ta có: n 0,03 mol mà NaOH 3 CTCT của X là HCOOC H OH NaOH 6 4 nX n 2n 0,02 mol BTKL m 2,46 gam H2O X Câu 28. Chọn C. Fe2O3: x mol 160x 80y 102z 29,1 x 0,1 Gọi CuO : y mol 6x 2y 6z n 1,1 y 0,1 %m 54,98% HCl Fe2O3 Al2O3 : z mol 3x y n n 0,4 z 0,05 O H2O Câu 29. Chọn B. HCHO 4nHCHO 2nHCOOH 0,6 Hỗn hợp X có chứa nHCHO 0,12mol HCOOH nHCOOH 0,06mol Mà n pư = (n n ).2 0,36mol H 90% CH3OH HCHO HCOOH Câu 30. Chọn C.
  7. Ta có: n 2n 0,4 mol m 12n 2n 16n 15,3 (g) OH H2 CO2 H2O O Câu 31. Chọn C. Vì X có tham gia phản ứng tráng gương nên trong X phải có một este có dạng HCOOR. n1 n2 0,25 n1 0,1mol n 2 Ta có: 1 2n1 0,2 n2 0,15 mol n2 3 HCOOR : 2x mol ROH : 2x mol Theo đề ta có: CH3COOR':3x mol R 'OH :3x mol 2x.(45 MR ) 3x.(59 MR ' ) 14,08 (1) (2) (1)  x 0,032 (loại) 2x.(17 MR ) 3x.(17 MR ' ) 8,256(2) MR 43: C3H7 %m1 40% Thay x vào (1) suy ra: 2MR 3MR ' 173 MR ' 29 : C2H5 %m2 60% Câu 32. Chọn A. T NaHCO3  nCOOH nCO 0,3 mol 2 T Na n n 2n 0,6 n 0,3 mol COOH CHOH H2 CHOH T AgNO3 / NH3 nCHO nAg / 2 0,2 mol Nhận thấy: n n n n 0,8 nên X, Y, Z chỉ tạo bởi các nhóm này CO2 COOH CHOH CHO Mà X50 là (CHO)MX MY 2: 0,1 mol ;Y là (COOH)2: 0,15 mol Zn có 3n nhóm 0,1 OH Z là C H OH m 28,5gam Z X 3 5 3 T Câu 33. Chọn A. 2+ Ta có: n 2n 0,04 mol mà n n 2n 2 Cu dư OH H2 OH H Cu 0,04 0,02 nCu(OH) 0,01mol mCu(OH) 0,98 gam 2 2 2 Câu 34. Chọn A. Ta có: nY nX 0,055 mol và nKOH 0,065 mol Y chứa este đơn chức (0,045 mol) và este hai chức (0,01 mol) (Vì các muối có mạch không nhánh nên tối đa 2 chức). 0,055.0,5 Đốt 0,055 mol X cần n 0,275 mol O2 0,1 Khi đốt Y, gọi CO2 (u mol) và H2O (v mol) BT: O  2u v 0,065.2 0,2975.2 và neste hai chức = u v 0,01 u = 0,245 mol và v = 0,235 mol T chứa C (a mol), H (b mol) và O (0,065 mol) m 12a b 0,065.16 3,41 T a 0,16 Khi đó: b nT a 0,065 b 0,45 2 BT: C BT: H  nC (muối) = u a 0,085 và  nH (muối) = 2v nKOH b 0,085 Do nC (muối) = nH (muối) nên các muối có số C = số H. HCOOK : x mol x 2y 0,065 x 0,045 Muối gồm %C H COOK 33,92% C H COOK : y mol x 4y 0,085 y 0,01 2 4 2 2 4 2 Câu 35. Chọn C. Gọi X, Y (a mol); Z (b mol) và T (c mol). Xét phản ứng đốt cháy: BTKL n 0,235 mol BT: O n 0,14 mol 2a 2b 4c 0,14 (1) CO2 O (E)
  8. Áp dụng độ bất bão hoà, ta có: n n a b 3c 0,025 (2) CO2 H2O Xét phản ứng với dung dịch Br2, ta có: a + 2c = 0,02 (3) Từ (1), (2) suy ra: a = 0,01; b = 0,05 và c = 0,005. BT: C  0,01.CX,Y 0,05.CZ 0,005.CT 0,235 CZ 3 (dựa vào giá trị C trung bình) Xét phản ứng với KOH, ta có: n a 2c 0,02 ; nZ = 0,055 mol và n a 0,01 mol KOH H2O BTKL m m m m m 2,34 gam E KOH Z H2O Câu 36. Chọn B. Các hợp chất hữu cơ trên đều có dạng CnH2n – 2O2 (14n 2 32)a 0,342 an 0,018 Theo đề ta có: n 6 a n 0,018 a 0,003 Vậy mdd giảm = m (m m ) 0,738 gam CaCO3 CO2 H2O Câu 37. Chọn A. Có 4 chất tác dụng H2 dư (xúc tác thích hợp) tạo thành CH 3CH2CH2OH là CH2=CHCHO, CH3CH2CHO, CH2=CHCH2OH, CH≡CCHO. Câu 38. Chọn B. Ta có: n n 0,15 mol BT: e 2n 3n n 0,1 mol V 2,24 (l) CO CO2 CO NO NO NO Câu 39. Chọn D. Khí C thu bằng cách đẩy không khí, ngửa bình nên C phải nặng hơn không khí (loại NH3, H2, C2H4). Cl2: dung dịch HCl đặc + MnO2 rắn SO2: dung dịch H2SO4 đặc + Na2SO3 rắn CO2: dung dịch HCl + CaCO3 rắn Câu 40. Chọn A. Y còn tính khử nên Z không chứa O2. CO2 : 0,12 mol FeCO3 : 0,12mol Theo đề ta có: Mg : 0,9 mol NO2 : 0,48 mol Fe(NO3 )2 : 0,24 mol Fe : 0,36mol NO : a mol Quy đổi Y thành Mg : 0,9 mol và đặt N2O : b mol với a b 0,32 (1) O : 0,6 mol NH4 : c mol + – Cho A tác dụng với AgNO3 thoát khí NO (0,02 mol) nên A chứa H dư (0,08) và A không chứa NO3 BT: N  a 2b c 0,38 (2) và nH = 4a + 10b + 10c + 0,6.2 = 2,7 + 0,38 – 0,08 = 3 mol Từ (1), (2), (3) suy ra: a 0,3; b 0,02; c 0,04 BT: Cl  nAgCl nCl 2,7 mol m 413,37 (g) BT: e   2nMg 3nFe 2nO 3a 8b 8c 0,02.3 nAg nAg 0,24 mol HẾT